Mễ BAỉNG QUANG RA DA
Ths.BS. PHAẽM HUỉNG CệễỉNG
ĐỊNH NGHĨA
•
Mở bàng quang ra da là một thủ thuật nhằm dẫn lưu nước tiểu từ bàng
quang ra ngoài da bụng qua một ống thông.
•
Cystostomy. Cystostomie. Vesicostomy
GIẢI PHẪU HỌC
CHỈ ĐỊNH
•
Bí tiểu (không thể đặt thông tiểu qua niệu đạo): chấn thương/vết thương
niệu đạo, bướu tiền liệt tuyến, ...
•
•
•
•
Liệt bàng quang nguyên nhân thần kinh.
Sau mổ bàng quang, tiền liệt tuyến, niệu đạo.
Xử trí nhiễm trùng đường niệu-dục dưới có biến chứng
Cần chuyển lưu nước tiểu trong thời gian dài
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nghi ngờ hoặc xác định có ung thư bàng quang
PHƯƠNG PHÁP
•
1. Mổ mở (open approach)
2. Xuyên qua da (percutaneous approach)
2.1 kỹ thuật Seldinger
2.2 qua trocart nhọn
2.3 có nội soi bàng quang hướng dẫn
2.4 có siêu âm hướng dẫn
2.5 có sử dụng banh Lowsley
DỤNG CỤ (MỔ MỞ)
Cán dao số 3 hoặc số 4
Lưỡi dao số 10 hoặc số 20
Kéo metz, kéo cắt chỉ
Kẹp phẫu tích có mấu và không mấu
Kẹp Kelly cong
Banh Farabeuf
Kẹp mang kim
ống thông Foley, hoặc Pezzer hoặc Malecot
Chỉ khâu : Chromic 1.0 hoặc 2.0 kim tròn, Vicryl 2.0, Silk 3.0 hoặc Nylon 3.0 kim tam giác
CHUẨN BỊ TRƯỚC MỔ
Tư thế: nằm ngữa, hai chân duỗi thẳng
Sát khuẩn: rửa rộng vùng bụng dưới với xà phòng và gạc vô khuẩn. Rửa lại với
dung dịch sát khuẩn (cồn hoặc Betadine). Trải khăn phẫu thuật để cô lập trường
mổ.
Vô cảm: tê tại chỗ với Lidocaine hoặc mê tĩnh mạch với Ketamine
CÁC THÌ MỔ
•
Thì 1: Mở thành bụng
Rạch da: Đường ngang hoặc đường dọc giữa trên xương mu dài 6-8cm.
Bóc tách mô mỡ dưới da
Xẻ đường trắng giữa, tách cơ thẳng bụng qua hai bên.
•
Thì 2: Tìm bàng quang
Người phụ mổ dùng hai banh Farabeuf banh hai cơ thẳng bụng qua hai bên
Phẫu thuật viên dùng ngón trỏ (có quấn gạc hay không) vén phúc mạc và mô mỡ
lỏng lẽo lên trên
Dấu hiệu để nhận biết bàng quang:
màu xám,
có các mạch máu ngoằn ngoèo.
chọc dò ra nước tiểu
•
Thì 3: Mở bàng quang
Khâu hai mũi chỉ chờ trên và dưới vị trí dự định xẻ vào thành bàng quang, cách
nhau khoảng 5cm
Người phụ mổ nâng hai mũi chỉ chờ lên, dùng dao hoặc kéo Metz xẻ dọc thành
trước bàng quang giữa hai mũi chỉ dài khoảng 2-3cm.
Thám sát bên trong lòng bàng quang bằng ngón trỏ.
•
Thì 3: Mở bàng quang (tt)
Đặt ống thông Malecot, Pezzer hoặc Foley vào lòng bàng quang.
•
Khâu thành bàng quang 2 lớp bằng chỉ Chromic 1.0 hoặc 2.0. Rút bỏ hai mũi chỉ
chờ.
Nếu nghi ngờ nước tiểu bị nhiễm trùng, cần đặt dẫn lưu sau xương mu.
Đưa đầu ống thông ra da cạnh bên hoặc đầu trên đường mổ.
Khâu đính thành bàng quang vào cân cơ thẳng bụng.
•
Thì 4: Đóng thành bụng
Khâu cân cơ thẳng bụng bằng chỉ tan chậm hoặc không tan (Vicryl)
Khâu da bằng chỉ không tan (Nylon hoặc Silk)
SĂN SÓC SAU MỔ
Kháng sinh.
Chăm sóc vết mổ.
Vận động sớm.
Thay ống thông lần đầu sau 10-14 ngày. Sau đó, thay mỗi tháng.
Rút ống thông khi không còn chỉ định mở bàng ra da.
TAI BiẾN VÀ BiẾN CHỨNG
Thủng phúc mạc, thủng ruột non
Chảy máu: thành bàng quang, thành bụng
Nhiễm khuẩn: vết mổ, khoang Retzius
Tăng bài niệu sau tắc nghẽn
Đứt ống thông
Sỏi bàng quang
Ung thư tế bào gai bàng quang