Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Phân biệt u góc cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.21 KB, 34 trang )

Chương 32: CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
(Differential diagnosis)
32.2 Chẩn đoán phân biệt theo vị trí(DDx by
location):
32.2.1 Những tổn thương góc cầu tiểu
não(Cerebllopontine-CPA):
Hầu hết là các u thần kinh thính giác,u màng não và u dạng biểu mô. Đối với
những tổn thương này có thể là nang(xem bên dưới)
1.u thần kinh thính giác ( 80%-90%)
2.u màng não: (5%-10%)
(xem bên dưới về đặc điểm để phân biệt 2 tổn thuơng này)
3.u dạng ngoại bì thần kinh(xem trang 474)
A.dạng thượng bì ( u cholesteatom):(5%-7%)
B.dạng bì
4.di căn
5.u thần kinh từ những sợi thần kinh khác dây VII(cũng xem bên
dưới)
A.u thần kinh sinh ba:lan hướng đến hang Meckel
B.u thần kinh mặt:có thể xuất phát từ bất cứ phần nào của
dây TK VII,liên quan đến hạch gối.Nghe giảm có thể do phần thần kinh cảm
giác của dây VII bị chèn ép từ khối u tiến vào ph ần gần của dây VII(phần
cựa hay đoạn ống tai trong),hay nó có thể dẫn truyền từ lổ rò của xương bởi
khối u lấn đến đoạn thứ 2 của dây VII(đoạn nhĩ hay phần ngang).Liệt
mặt(ngoại biên)cũng có thể phát triển,nhưng thường muộn. (xem trang 594)
C.u TK của 4 sợi TK thấp nhất(IX,X,XI,XII)
6.nang màng nhện
7.nang ống thần kinh ruột(6 trường hợp đã báo cáo vào 1998)(xem
trang 98)
8.u hạt cholesterol(khác biệt với dạng thượng bì):xem trang 475
9.túi phình(phình mạch)
10.phình dãn đáy dài


11.sự giãn nỡ của:
A.thân não hay u thần kinh đệ m tiểu não


B. u tuyến yên
C.u sọ hầu
D.u nguyên sống và u sàn sọ
E.u não thất 4(u tế bào màng não thất,u nguyên bào tủy)
F.u nhú đám rối mạng mạch:từ não thất 4 thông qua lổ Luschka
G.u cuộn mạch cảnh
H.u nguyên phát của xư ơng thái dương(vd:sarcoma hay carcinoma)
Phân biệt các u thần kinh của các dây TK sọ não V,VII và VIII
Tất cả 3 dạng trong tổn thương góc cầu tiểu não c ó thể xuyên ngang
từ hố sau đến hố giữa,nhưng chúng làm thành những hình thái khác nhau.U
TK thính giác có dạng “xuyên khe -transhiatal)”dãn lớn bằng cách xuyên qua
rãnh lều não ở chính giữa(the tentorial hiatus).Hầu hết u TK sinh ba có dạng
“xuyên đỉnh xương đá-transapicopetrosal” kéo dãn băng ngang vào hố giữa
tại đường đỉnh xương đá(măc dầu có v ài dạng kéo dãn xuyên khe transhiatal) .Khi u TK mặt băng ngang chúng hướng lan ngang đoạn giữa
xương đá(the midpetrosal bone), đây là đặc điểm của u TK mặt.Khi u TK
mặt phình lớn ở ống tai trong,nó không giống một u TK thính giác,nó có
hướng ăn mòn đến mặt trước sau của ống tai trong.
Phân biệt u thần kinh thính giác với u màng não
A.u TK thính giác(acoustic neuroma-AN):tiến triển làm giảm khả năng
nghe không đồng đều,thường với cảm giác ù tai.Tiếp diễn kết quả loạng
choạng,với chóng mặt thật sự hiếm xảy ra.Thần kinh thường không ảnh
hưởng bởi sự kéo dãn,vì vậy dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra
muộn.Thần kinh sinh ba có thể liên quan với khối u > 3cm(kiểm tra phản xạ
giác mạc),với triệu chứng ‘tic douloureux-like’ không thường xuyên.Hiếm
khi hóa vôi.
B. u màng não:có thể tương tự như u TK thính giác,với vài trường hợp

ngoại lệ theo đó.Do chúng thường bắt nguồn từ bờ trước trên của ố ng tai
trong,các triệu chứng li ên quan TK mặt xảy ra sớm thường phổ biến ,và
giảm khả năng nghe thường l à muộn.Những biểu hiện sau đây thường gặp
hơn là đối với u TK thính giác: đau kiểu quả lắc đồng hồ(tic -like pain),vôi
hóa và phì đại xương(tương tự như ph ình lớn ở ống tai trong đối với u TK
thính giác).
Những tổn thương dạng nang ở góc cầu tiểu não
Theo những tổn thương góc cầu tiểu n ão sau đây có thể là nang hay l à một
thành phần của nang.
1.nang ống thần kinh ruột


2.nang dạng thượn g bì
3.nang màng mạch
4.nang màng nhện
5.u tế bào Schwan dạng nang( cyst ic Schwannoma)
6.u hạt cholesterol: có thể xuất hiện nang

32.2.2 Những tổn thuơng hố sau
Những u hố sau dưới đây ở vị trí trong trục (đối với những u ngoài trục th ì
xem ở những tổn thương góc cầu tiểu não ở trên)

Người lớn
Tổn thương đơn lẻ
1.qui tắc ngón tay cái:”chẩn đoán phân biệt của những tổn thương
dạng đặc ở hố sau của người lớn là di căn,di căn ,di căn ,cho đến khi có
chứng minh ngược lại”
2.u nguyên bào mạch máu(hemangioblastoma)(xem trang 459):là u
hố sau trong trục nguyên phát ở người lớn phổ biến nhất(7% -12% u hố
sau).Rất nhiều nốt mạch máu,thường có dạng nang.Hầu hết các u hố sau

thường vô mạch trên chụp X quang mạch máu(angiography) ngoại trừ
những trường hợp này(tìm dấu hiệu dạng con rắn khuyết rất đăc hiệu trong
những tổn thương ngoại vi trên cộng hưởng từ(MRI), ít gặp hơ n ở u nguyên
bào mạch máu xoang hang.)
3.u tế bào sao dạng s ợi (pilocystic astrocytoma):dạng đặc hay dang
nang ,khuynh hướng xảy ra ở người trung niê n (younger adult)(xem trang
419)
4.u thần kinh đệm ở th ân não:là một dạng u nguyên bào thần kinh
đệm riêng biệt đa d ạng trong hố sau ở người lớn l à một dạng hiếm đã được
báo cáo.
5. apxe
6.u mạch máu xoang hang
7.chảy máu
8.nhồi máu
Tổn thương nhi ều
1.di căn
2.u nguyên bào mạch máu(có lẽ như là một phần của von HippelLindau) xem trang 459
3.apxe
4.u mạch máu xoang hang


Trẻ em
Cũng có thể xem u não trẻ em,trang 480
4 dạng chiếm 95% của u dưới lều ở lứa tuổi<18.Cả 3 dạng phổ biến
nhất có tần xuất ngang nhau.
1.u ngoại bì thần kinh nguyên phát -PNET(primitive
neuroectodermal tumor)(kể cả u nguyên bào tủy medulloblastoma:27%):hầu hết xuất phát từ đỉnh mái não thất 4(mái của
não thất 4),v à đa số dạng đặc.
2.u tế bào sao tiểu não( cerebellar astrocytoma:27%)(dạng
sơi).Hầu hết xuất phát từ bán cầu tiểu não.

3.u thần kinh đệm thân não(brainstem gliomas):28%
4.u tế bào màng ống nội tủy /màng não thất (ependymoma)
5.u nhú đám rối màng mạch
6.di căn(u nguyên bào thần kinh,sarcom cơ vân,u Wilm)

32.2.3 Tổn thương lổ lớn
1.u ngoài trục: để có thệm chi tiết của những u này (vd: chỉ những u
tân sinh) xem trang 492
A.u màng não
B.u nguyên sống(xem trang 464):một khối phía sau thân sống
chèn ép vào tủy sốngthì xem là u nguyên sống tới khi có chứng minh ngược
lại.
C.u thần kinh đệm( neurilemmoma)
D. u dạng biểu bì
E. u sụn
F. sarcom sụn
G. di căn
2.không u
A.túi phình hay phình dãn của động mạch đốt sống
B.mỏm răng của đốt đội trong những trường hợp hộp sọ di
chuyển đối với đốt răng.(xem trang 139)
C.dịch rĩ viêm khớp từ viêm khớ p dạng thấp của đốt răng hay
những chổ gãy xương cũ không kết dính.
D.nang hoạt dịch của dây chằng vuông ở đốt răng.

32.2.4 Di lệch khớp đội-trục(C1-C2)


1.khiếm khuyết dây chằng ngang:hậu quả là tăng khoảng cách liên đốt
đội-răng (atlanto-dental interval_ADI)

A.viêm khớp dạng thấp:bào mòn các điểm b ám dính của dây
chằng.
B.chấn thương b ứt đứt chổ bám dây chằng.
2.khiếm khuyết của mỏm răng:khoảng lien đốt đội-răng bình thường
A.gãy đốt răng(C2):xem trang 727
B.bào mòn mỏm răng nguyên do viêm khớp dạng thấ p:xem
trang 338
C.bào mòn đốt răng của u tân tạo:
1.di căn đối với các đốt sống cổ cao:xem trang 517
2.những u khác của đốt trục(C2)(xem bên dưới)
D.bệnh loạn sản sụn (Morquio syndrome:a
mucopolysaccharidosis):giảm sản của mỏm răng(xem trang 337)
E.bất hay loạn sản đốt răng (C@) bẩm sinh
F.di lệch sau phẩu th uật đốt răng(C2) qua đường
miệng(transoral odontoidectomy):(xem trang 613)
G.nhiễm trùng khu trú

32.2.5 Tổn thương đốt sống trục(C2):
1.khối u:hiếm khi những khối u có độ rộng khác nhau có thể xác định
đượ c.Để biết th êm chi tiết,xem trang 481.Cần vài yếu tố thích hợp định khu
vị trí này.
A.xương nguyên phát
1.u sụn
2.sarcom sụn :hiếm thấy trong khớp hộp sọ cột sống.U
phân thùy với những vùng vôi hóa.
3.u nguyên sống
4.u xương sụn(u sụn)
5.u nguyên bào xương (xem trang 511)
6. u xụơng dạng xương (xem trang 511)
7.u tế bào khổng lồ của xương: điển hì nh tăng ở thanh

thiếu niên.Tiêu hủy làm x ẹp xương.
B. di căn:bao gồm
1.ung thư vú
2.ung thư tiền liệt tuyến
3.u hắc tố ác tính


4.U cận hạch
C.linh tinh
1.u tương bào
2.u tủy đa ổ
3.u hạt ưa eosin:sự tiêu xương dẫn đến x ẹp cột sống
tiến triển.Thỉnh thoảng xảy ra ở C2
4.u sarcom Ewing: ác tinh. Đỉnh cao tần xuất xảy ra ở
2 thập niên đầu của cuộc sống.
5.nang xương dạng phình mạch
2.nhiễm trùng:viêm tủy xương của đốt trục
3.dịch rĩ viêm khớp từ những ổ gãy không liền hay từ viêm khớp dạng
thấp.

32.2.6 Tổn thương nội sõ đa ổ trên CT hay MRI:
1.tân sinh
A nguyên phát
1.u thần kinh đệm nhiều tâm(#6% u thần kinh đệm là đa
tâm,nhiều hơn là gặp u xơ thần kinh,xem b ài u đa thần kinh đệm trang 413)
2.xơ cứng do lao(gồm cả u sao bào tế bào khổng
lồ);(thườ ng màng quanh thất)
3.u màng não đa ổ
4.u bạch huyết
5.u ngoại bì thần kinh nguyên phát(PNET)

6.u thần kinh đa ổ(thường trong bệnh u xơ thần kinh,bao
u
thần
kinh
thính
giác 2 bên)
gồm
B.di căn:thường vùng vỏ hay dưới vỏ não,bao quanh bởi vúng
phù vận mạch nổi bật.Xem trang 484 .Nhiều u thường gặp như:
1.phổi
2.vú
3.u hắc tố:có thể đậm độ cao hơn nhu mô não tr ên phim
CT không cản quang
4.tế bào thận
5.u đường dạ dày ruột
6.u đường tiết niệu sinh dục
7ung thư nhau
8.tinh hoàn
9.u nhày nhĩ
10.bệnh bạch cầu


2.nhiễm trùng:hầu hết apxe hay viêm não.Thường nhất do:
A.viêm mũ do vi trùng
B.nhiễm toxoplamosis:thường ở bệnh nhâ n AIDS(xem
trang 230)
C.cryptococcus
D.mycoplasma
E.coccidiomyosis
F.echinococcus

G.schistosomiasis
H.paragonimiasis
I.aspergilloisis
J.candidiasis
K.viêm não do herpes simplex(HSE):thường thùy thái
dương(xem trang 225)
3.viêm nhiễm:
A.bệnh thoái hóa myelin
1.Xơ cứng đa ổ:thường ở chất trắng ,quanh
thất,với ít có hiệu ứng choáng chổ.
2.bệnh não bạch cầu đa ổ tiến triển(PML):thường
ở chất trắng
B.gôm
C.u hạt
D.chứng thoái hóa dạng tinh bột
E.bệnh sarcoid
F.viêm mạch hay viêm động mạch
G.bệnh mạch máu do collagen,gồm:
1.nốt viêm quanh động mạch(xem trang 61)
2.bệnh lupus ban đỏ hệ thống
3.viêm động mạch dạng u hạt
4.mạch máu
A. đa túi phình (bẩm sinh hay xơ vữa động mạch
B.xuất huyết nhiều chổ ,vd như phối hợp rối loạn đông
máu(DIC)hay bệnh máu đông khác(gồm cả dùng thuốc k háng đông)
C.nhồi máu tĩnh mạch(đặc bi ệt huyết khối trong xoang
màng cứng,xem trang 888)
D.bệnh Moyamoya(xem trang 892)
E.tăng huyết áp bán cấp(như trong tăng huyết áp ác
tính,tiến sản giật…)những tổn thương hợp nhau đối xứng với hiệu ứng

choáng chổ nhẹ và bắt cản từ từng đốm thường trong chất trắng dưới vỏ
vùng thùy chẩm(xem trang 64)


F. đột quỵ nhiều lần:
1. đột quỵ khuyết(lacunar strokes hay l’etat
lacunaire)
2.thuyên tắc nhiều chổ(vd:trong rung nhĩ,sa van 2
lá,viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp,thuyên tắc khí)
3.bệnh hồng cầu hình liềm
5.máu tụ và dập não
A.chấn thương(dập não xuất huyết nhiều chổ ,máu tụ dưới
màng cứng nhiều chổ)
B.xuất huyết nhiều chổ do tăng huyết áp(như bệnh mạch
máu dạng bột,….)
6.vôi hóa nội sọ(xem trang 933)
7.linh tinh
A.hoại tử do bức xạ
B.dị vật(vd:vết thương sọ não sau sung bắn)
C. đậm độ thấp quanh não thất
1.bệnh Binswanger
2.hấp thu dịch não t ủy qua màng não thất(vd như
trong đầu nước thông )
Sự lượng giá
Sự quyết định chọn test nào sau đây cần để đánh giá một bệnh nhân
với nhiều tổn thương trong hộp sọ cần phải xác định rõ cho từng bệnh c ảnh
lâm sàng thích hợp.
1.Siêu âm tim:dể lọaị trừ viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán
cấp (R/O SBE) có thể do mảnh xác khuẩn nghẽn mạch
2.”phát triển dần di căn-metastatic workup”(xem Metastatic

workup ,trang 488),gồm:
A.Chụp Xquang ngực: để loại trừ ung thư phổi nguyên
phát hay là ung thư phổi di căn từ nơi khác,nhưng cũng để loại trừ apxe phổi
đó có thể là nguyên nhân của mảnh xác khuẩn nghẽn mạch.CT ngực có thể
cần trong những trường hợp chụp X quang ngực dương tính hay nếu X
quang ngực âm tính và có yếu tố nguy cơ bệnh ph ổi như là nguồn nguyên
phát.
B.CT bụng: đã thay thế phần lớn đường tiêu hóa
dịch
thụt
tháo và cản quang barium) và chụp đài bể thận niệu
dưới(dung
quản cản quang


32.2.7 Những tổn thương bắt cản từ dạng vòng trên
CT/MRI
Hầu hết những trường hợp ở ngưới lớn là ở 3 nhóm đầu tiên
1.u sao bào(thường là u sao bào ác tính,tức là u nguyên bào đệm đa
dạng)
2.di căn(đặc biệt là phổi)
3.apxe(bao gồm cả apxe do nhiễm toxoplasmo):apxe phổi thì
thường(nhưng không phải là luôn luôn) kết hợp với sốt và nhanh chóng tiến
triển đến khiếm khuyết thần kinh.Có thể thấy bằng mắt sự phát triển qua vài
ngày trên một chuổi các hình ảnh.
4.khác
A.u bạch huyết(u lympho não nguyên phát hay u lympho hệ
thống di căn):thành thì dày hơn apxe.Tần xuất mắc bệ nh ngày càng
tăng(xem trang 461)
B.hoại tử do bức xạ

C.khối máu tụ đang tiêu biến có bao: điểm quan trọng là có 1
sang thương tăng sáng dạng vòng trên hình MRI có thể xảy ra với một khối
máu tụ nội sọ đang tiêu biến dần và có thể dạng giả u(trên T1 gra dient lặp lại
trình tự,một vòng liên tục nên nghĩ đến khối máu tụ ,một vòng không li ên tục
nên nghĩ đến ác tính)
D.nang ấu trùng sán d ây(bệnh sán gạo)
E.chấn thương
F.nhồi máu

32.2.8 Bệnh bạch cầu thể não
Bệnh phần lớn giới hạn ở chất trắng .Nhiều nguyên nhân do bệnh thoái hóa
myelin
1.thiếu oxy mô / thiếu máu nuôi cục bộ
2.ngộ độc:cyanide,chất tẩy hữu cơ,carbon monoxide
3.thiếu vitamin:B12 với sự thoái hóa gắn kết bán cấp
4.nhiễm trùng, đặc biệt là virut:
A.bệnh bạch cầu thể não đa ổ tiến triển(PML)(xem trang 231)
B.viêm não bạch cầu do nhiễm herpes varicella-zoster(xem
trang 227)
C.nhiễm HIV(AIDS)phần lớn quanh mạch của sự thoái hóa
myelin
D.nhiễm cytomegalovirus


E.bệnh Creutzfeldt-Jacob: sự thoái hóa myelin quanh mach máu
nhỏ
5.sự rối loạn chuyển hóa:hạ Natri máu,hiện tượng hạ Natri máu số
lượng lớn quá nhanh(nguyên nhân hủy myelin cầu não trung ương,xem trang
12)
6.di truyền:loạn dưỡng bạch cấu d ị sắc,bệnh Schilder khởi phát ở

nguời lớn
7.leuko-araiosis(xem trang 936)
8.u đ a tủy (xem trang 515)

32.2.9 Thể trai
1.u lympho
2. đám xơ cứng đa ổ
3.những tổn thương m ất myelin tạo u:xem trang 51
4.u mỡ

32.2.10 Tổn thương hố yên và cạnh hố yên
Bao gồm cả những tổn thương trên yên,trong hố yên và cạnh hố yên đó có
thể là nguyên nhâncủa sự to lên,sự bào mòn hay sự hủy hoại hố yên.Những
sự cần quan tâm ở người lớn(u tuyến thì thường gặp càng nhiều trong tổn
thương tuyến yên) thì khác hơn đối với trẻ em( u tuyến thì hiếm, u sọ hầu và
u tế bào mầm thì phổ biến hơn).Bao gồm(đã giảm bớt):
1.u tuyến yên
A.adenoma
1.u tuyến nhỏ(microadenoma):xem trang 438
2.u tuyến lớn(macroadenoma)
3.u tuyến yên xâm lấn:xem trang 442
B.Carcinoma và carcinosarcoma
C.tuyến yên”giả u”:
1.Phì đại tuyến giáp do bởi hội chứng suy giáp nguyên
nhân kích thích tuyến yên mạn tính bởi hocmon giải phóng hướng tuyến
giáp(TRH),xem trang 445
2.phì đại tuyến yên có thể xảy ra trong hạ huyết áp nội
sọ(xem trang 445)
2.tổn thương mạch máu:
A.Phình mạch: động mạc h thông trước(ACoA), động mạch

cảnh trong(ICA)(phình mạch cảnh xoang hang hay phình động mạch trên hố


yên biến đổi của vùng trên yên,xem trang 812),thị giác,vị trí chia hai vùng
đáy.Túi phình khổng lồ có thể tạo ra hiệu ứng choáng chổ.
B.dò động mạch cảnh xoang hang(CCF):xem trang 84 5
3.Những u hay khối vùng gần yên bướm hay trên yên:
A.u sọ hầu: ở vùng này chiếm 20% người lớn và 54% trẻ em
B.u màng não(cạnh yên bướm,củ yên hay màng yên): để phân
biệt u màng não vùng củ yên với macroadenoma tuyến yên trên MRI, có 3
đặc điểm của u màng não la:1.)bắt cản từ nhẹ đồng dạng với gadolinium(so
sánh với dị nguyên,kém bắt cản từ với macroadenoma),2.) điểm trung tâm
của trên yên bướ m(so sánh với yên bướm ),3.)dạng hình nón bao trùm đáy
màng cứng ở nội sọ(đuôi màng cứng).Thêm nữa,yên b ứơm thì thường kh ông
to,và thậm chí u màng não vùng trên yên bướm lớn thì cũng hiếm tạo ra rối
loạn nội tiết tố.
C.u tuyến yên với d ãn to ra ngoài yên bướm:hướng đẩy động
mạch cảnh cùng bên(không giống u màng não nó có thể bao ôm lấy động
mạch cảnh),thường đối xứng hơn u màng não.
D.u tế bào mầm(GCT):ung thư nhau,u tế bào mầm,u quái,ung
thư phôi thai,u xoang nội bì.U tế bào mầm trên yên thường gặp ở người
nữ(đối chiếu vớ u tế bào mầm vùng tuyến tùng).Bộ 3 triệu chứng của u tế
bào mầm vùng trên yên: đái tháo đư ờng,giảm thị giác và hội chứng suy toàn
bộ tuyến yên,cũng có thể có tr iệu chứng của đầu nước không th ông.
E.u thần kinh đệm vùng dưới đồi.
F.u thần kinh đệm vùng giao thoa thị giác(chiasmal optic)
G.di căn
H.nhiễm kí sinh trùng:bệnh sán gạo:cysticercosis
I.nang dạng thượng bì
J.nang màng nhện vùng trên yên:xem Nang màng nhện trang

94.
4.viêm nhiễm
A.viêm thùy trước tuyến yên dạng lymphoma,giống như viêm
thùy trước tuyến yên dạng tế bào lymphoma.Một số ít bệnh lý viêm nhi ễm
của tuyến tuyến yên ,nhưng sự tăng lên một cách rõ rệt được xem như là
nguyên nhân của hội chứng thiểu năng tuyến yên.Hầu hết cá c trường hợp
xảy ra ở người nữ(chỉ 5 trường hợp báo cáo ở nam) thướng chỉ trong giai
đoạn chu sinh 1 năm.Có lẽ đó là phản ánh sự rối loạn tế bào mầm về mô
học.Co lẽ một bệnh tự miễn sản sinh phản ứng viêm ở cu ống tuyến yên với
sự thâm nhiễm tế bào lym phoma.Khó khăn để phân biệt với adenoma về
chụp tia X. Đặc điểm riêng biệt:hướng đến ảnh hưởng tới một hocmon tuyên
yên đơn độc có chọn lọc..Có lẽ cũng là nguyên nhân bệnh đái tháo
đướng(DI).Thường không tự giới h ạn,vài trường hợp điều trị với steroid.


B.u hạt tuyến yên
ội
chứng
5.H
yên bướm rỗng
A.nguyên phát:xem trang 499
B.thứ phát:sau phẩu thuật cắt b ỏ tuyến yên.

32.2.11 Nang nội sọ
Đã sữa đổi
1.nang màng nhện:xem nang màng nhện ,trang 94
2.u đậm độ thấp
3.khối máu tụ dưới màng cứng bán cấp hay nang mạch bạch
huyết(hygroma)
4.nang trên yên bướm do từ não thất 3 dãn nỡ ra

5.nang gian bán cầu từ lỗ não
6.nang hố sau từ dị dạng Dandy-Walker(xem trang 110)
7. tăng lên bể lớn
`
8.nhồi máu cũ:nếu nó thông với não thất thì nó được gọi là nang lỗ
não
9.nang kết hợp với những u đặc
A.u hạch bạch huyết
B.u nguyên bào mạch máu tiểu não
C.u sao bào dạng nang
10.nhiễm trùng
A.bệnh sán gạo(cysticercosis):xem Neurocysticercosis trang
236
B.nang dạng bao sán:xem Echinococcosis trang 238

Những khoang nằm chính giữa
Có 3 khoang nằm ngay chính giữa trên lều tại trung tâm não và có
những đặc điểm phân biệt như trình bày ở bảng 32 -5
Bảng 32-5 Những đặc điểm của các khoang ngay giữa trong não
khoang
giải phẩu
tần xuất
dấu hiệu lâm
sàng
Vách trong
nằm giữa các lá
100%bào
Không biết
ốt
ốt

ới
su (CSP)
vách trong su
thai,97%m
sinh,10%người
lớn
vegrae
hướng phía
Ít gặp
Có thể kết với


sau,thường thông
những bất thường
với(CSP)
thần kinh*
Velum
chổ tách ra của
60% TE<1
Không biết
interpositum
trụ vòm não giữa tuổi,30%từ 1-10
đồi thị ở trên não tuổi
thất 3
*gồm cả chậm phát triển trí tuệ, đầ u to,hội chứng Apert,bất thườ ng EEG
Khoang vách trong suốt(CSP)
Cũng giống như não thất tư ,trong số những khoang hay vách khác.Một
khoang trống nằm giữa 2 lá vách trong suốt bên tr ái và bên phải có chứa
đầy dịch(slit-like fluid-filled).Khoang này thường riêng biệt,mặc dầu một
vài có thông nối với não thất 3.Khoang vách trong suốt là một phần của sự

phát triển bình thường và tồn tại cho tới một giai đoạn ngắn sau sinh. Vì
vậy,nó thì tiêu biểu cho tất cả các bào thai( preemies).Nó được phát hiện ở
10% nhóm người lớn tuổi,thường đại diện cho dị dạ ng tiến hóa không triệu
chứng..Tuy nhiên,nó cũng thường được thấy ở nhữ ng võ sĩ đấm bốc chịu
đựng từ những chấn thương đầu lâu dà i(xem trang 683)

32.2.12 Tổn thương hốc mắt
4 thành phần trong hốc mắt: mắt (được xem như cầu mắt,hành tủy),bó
dây thần kinh thị,ph ần trong nón và ngoài nón.CT vẫn còn là phương thức
cho hình ảnh tốt trong hốc mắt(ít nhạy với cử động ảnh giả hơn MRI.hình
ảnh cấu trúc xương có thuận lợi hơn)
1.khối u tân sinh
A.u mạch máu xoang hang: đa số là khối trong hốc mắt lành
tính nguyên phát.U mạch máu màng nhện thì thấy trong hội chứng SturgeWeber.
B.u mô bào sợi(fibrohistiocytoma)
C.u mạch chu bào(hemangiopericytoma)
Những khối u đơn lẽ này c ó lẽ xuất hiện gần nhau nhưng chúng
không bao bó thần kinh thị.
D.u mao mạch:tạo ra lồi mắt ở trẻ con,chúng thoái lui biến mất
một cá ch tự phát
E.u mach bạch huyế t:sinh ra lồi mắt trẻ em,nhưng không thoái
lui
F.u hắc sắc tố bào:hầu hết u mắt cá tính ở tuổi trưởng thành


G.u nguyên bào võng mạc:bẩm sinh,u võn g mạ c nguyên phát ác

2
bên,90% bị vôi hóa(thường là đặc điểm phân biệt chính;không
tính.40%

có dấu hiệu lành tính như những tổn thương khác) .CT có thể chỉ hình ảnh
bong võng mạc
H.u lympho ở hốc mắt:là nguyên do những lồi không
đau.Nguyên nhân thường gặp thứ 3 của lồi mắt.
I.u thần kinh thị nguyên phát
1.u thần kinh đệm thị giác
2.u màng não bao thần kinh thị
2.bẩm sinh
A.bệnh kiểu áo khoác:dị dạng dãn mao mạch mạch máu võng
mạc là kiểu dò dịch đáng kể gây ra bong võng mạc.Có thể có dạng giả u
nguyên bào võng mac .Thể thủy tinh thì tăng đậm độ trên T1WI và T2WI ở
MRI đối với dịch
B.thủy tinh thể tăng sản nguyên phát kéo dài
C.bệnh lý võng mạc ở trẻ sinh non tháng(chứng tạo mô xơ sau
thủy tinh)
3.nhiễm trùng
A.viêm nội nhãn do toxocara
4.viêm nhiễm/bệnh lý collagen mạch máu:thường xảy ra cả 2 bên
A.viêm cũng mạc
B.giả u ở hốc mắt: đây la tổn thương nội thị phổ biến
nhất.Thườ ng là 1 bên(xem trang 587)
C.bệnh sarcoid:thường ảnh hưởng kết mạc và tuyến lệ và các
mô liên kết dư thừa và các cơ trong hốc mắt.
D.hội chứng Sjogren
5.mạch máu
A.sự phì đại của các tĩnh mạch mắt nông:có thể xảy ra cục
huyết khối ở xoang hang hay là dò động mạch cảnh xoang hang
B.dị dạng động tĩnh mạch màng cứng(AVM)
6.linh tinh
A.drusen:tình trạng thoái hóa võng mạc tế bào sắc tố ở thùy sau

đó có thể tạo khối hóa vôi trên hình CT
B.bệnh mắt liên quan tuyến giáp:bệnh Graves(hội chứng cườ ng
giáp và nổi cục cơ vận nhãn ngoài→lồi mắt không đau)80% trường hợp xảy
ra 2 bên.Bệnh mắt này phụ thuộc vào mức độ hocmon tuyến giáp(có lẻ là
một quá trình tự miễn). Điểm nổi bật là một cục u ở cơ thẳng dưới có thể là
dạng của u hốc mắt nếu chỉ thấy được một lần duy nhất ở lát cắt CT thấp ở
vùng hốc mắt.


C.phì đại cơ vận nhãn ngoài có thể do sử dụng steroid hay thỉnh
ản
tho g xảy ra với người béo phì.
D.loạn sản sợi

32.2.13 Tổn thương xoang hang
Đã có sữa đổi
1.u/tổn thương nguyên phát(hiếm)
A.u màng não
B.u mô thần kinh
C.túi phình độ ng mạch cảnh xoang hang
2.u vùng cận hốc mắt có thể lan vào vùng xoang hang:
A.u màng não
B.u mô thần kinh
C.u nguyên sống
D.u sụn
E.sarcom sụn
F.u tuyến yên
G.carcinom sọ hầu
H.u nguyên bào hạch thần kinh tủy sống vùng cảm
giác(esthesioneuroblastomas)

I.u xơ mạch sọ hầu
J.u di căn
3.viêm nhiễm:vd.Tolosa-Hunt(xem trang 587)
4.nhiễm trùng :bệnh nấm Mucor(bệnh nấm tảophycomycosis).Thường gặp trong bệnh đái tháo đường(xem trang 586)

32.2.14 Tổn thương sọ
Hầu hết các u vùng sọ lành tính đều là u xương và u mạch máu.Sarcom tạo
xương thường là gặp là ác tính.Xem trang 480 về những u sọ đặc biệt.

Lượng giá bằng chụp tia X thấu qua hộp sọ
Có đủ sự trùng lắp các đặ c điểm lên nhau để ngăn chặn bất cứ trang
thiết bị nào có tính hệ thống tìm ra nguyên nhân của tất cả hay thậm chí hầu
hết các hình ảnh chụp tia X hộp sọ thấu quang .Những đặ điểm dướ i đây nên
đượ c chú ý đối với bất cứ thấu quang nào,một vài thiết bị thì hữu ích hơn
các thiết bị khác(đã được chình sữa)


1.vô số(đơn hay nhiếu?):ngoại trừ đố i với nhiếu hồ máu tĩnh
mạch,nếu có 6 hay hơn các dị tật này thì thườ ng xác đị nh là ác tính
2.nguồn gốc(nội tủy xương sọ, độ dày xương sọ,bảng trong hay bảng
ngoài xương)
A.hầu hết các tổn thương vòm sọ bắt nguồn từ nội tủy sọ,vì vậy
sự giới hạn trong khoảng này có lẽ đã được chia đoạn để báo hiệu nhận ra
tổn thương giai đoạn sớm.
B.sự tăng lên của nội tủy sọ với sự phình to ở 1 hay 2 bên bản
sọ thì hầu hết là biểu hiện cùa một tổn thương lành tính
C.tổn thương bề dày xương sọ ảnh hưở ng đế n cả 2 bản sọ đồ ng
lúc luôn xác đị nh là ác tính,trong khi sự bào mòn bản sọ đồng dạng thì
thườ ng là tổn thương lành tính.
3.cạnh bờ xương sọ(trơn láng hay sần sùi):

A.bờ trơn láng,có hay không đều đặn,tách biệt hay không tách
biệt thì cũng không có giá trị tiên lượng
B.bờ không đều đặn(bờ sần sùi không như muốn một cách đặc
biệt/không thể hình dung ra)thí thường nghĩ đến là do viêm nhiễm(viêm tủy
xương) hay là ác tính.
C.phân ranh giới rõ ràng, bề dày bản xương đục khuyết một lổ
thì nên nghĩ đến u tủy xương sọ.
4.có xơ cứng ngoại vi:xơ cứng xương dạng vòng thì nên nghĩ đến lành
tính(có thể xác đị nh sự tăng lên chậm và tồn tại tự nhiên đã lâu)Vòng xơ
cứng thì nói chung thường hẹp ,ngoại trừ trong loạn sản sợi.
5.có hay không có các ống mạch máu ngoại vi:có thì nghĩ nhiều đến
tổn thương lành tính(dừng như #66% là của hồ máu tĩnh máu và #50% của u
mach máu)
6.các thành phần với thấu quang(lucency)
A.theo cổ điển u mạch máu có dạng như tổ ong hay dạng những
thớ(gặp trong 50% trường hợp) hay dạng tia nắng mặt trời(11%).
B.loạn sản sợi có thể nhìn thấy rõ các tiểu đảo xương,hay có
dạng lốm đốm thô ráp thỉnh thoảng xếp với vài nang và những vùng đặc.
7. đị nh khu trên vòm sọ(cao hay thấp): ít tương xứng với tổn thương
lành tính hay ác tinh.
8. đau:u hạt ưa eosin thì thườ ng gặp tương đố i hơn
Ghi nhớ:những tổn thương hộp sọ có thể có một thành phần trong nội
sọ.Hình ảnh CT thì tốt để tái tạo cửa sổ xương(MRI thì kém hơn về khảo sát
xương),tuy nhiên CT có thể nhầm lẫn đối với những tổn thương nội sọ nhỏ
đã che lấp trong độ cong của vòm sọ nguyên nhân tạo nên xảo ảnh tia quá
cứng của xương(artifact)(MRI thì lại nhạy tốt hơn đối với những vùng dạng
này)


Xạ hình hạt nhân xương có thể là một xét nghiệm phụ trợ hữu ích.(thấy

những tổn thương đặc biệt cần tìm)
Sinh thiết: để xác đị nh những tổn thương hộp sọ đáng nghi ngờ.Nếu hộp sọ
đã không bị hủy thành mô mềm,sinh thiết có thể làm kỷ thuật với kim
Craig,và mẫu bệnh phẩm có thể cần làm khử canxi bởi các nhà giải phẩu
bệnh trước khi lượng xét mô học hoàn thành.
TỔN THƯƠNG THẤU QUANG hay KHUYẾT XƯƠNG HỘP SỌ
1.bẩm sinh hay phát triển
A.dạng biểu mô(u cholesteatom):bờ cứng
B.thoát vị não,thoát vị não màng não,xoang bì(dermal sinus)
C.Loạn sản sợi(xem trang 483).một bệnh lý lành tính nó là một
xương bình thường đượ c thay bởi mô sợi liên kết.Khuynh hướng xảy ra
nhiều ở hộp sọ.có 3 dạng:
1.dạng nang : độ rộng của tủy xương sọ thường liên quan
đến độ mỏng của bản ngoài hộp sọ và ít liên quan tới bản trong. Đây là dạng
điển hình của vòm sọ
2.dạng cứng:luôn liên quan đến sàn sọ(đặc biệt xương
bướm) và xương mặt
3.dạng hổn hợp:hình dạng thì tương tự đố i với loại dạng
nang với những đố m tăng đậ m độ trong những tổn thương màu sáng.
D.u mạch máu hay dị dạng động tĩnh mạch của xương hay hộp
sọ.
E. đè ép hạt pacchioni
F.hội chứng Albright
G.nhiều lỗ bẩm sinh: “lổ” hộp sọ là nơi thoát ngang qua của
tĩnh mạch
H. độ mỏng xương đỉnh:luôn có mỏm 2 bên
I.cửa sổ xương trán
J.hồ tĩnh mạch
K.thoát vị não: được xem như là hạt pacchioni vùng chẩm
2.chấn thương

A.khiếm khuyết do phẩu thuật:lổ khoan sọ,cắt bỏ một phấn
xương sọ
B.gãy xương
C.nang màng não tủy mềm sau chấn thương(xem trang 668)
D.sau chấn thương lúc còn nhỏ
3.viêm nhiễm
A.viêm tủy xương:gồm cả lao
B.bệnh sarcoid


C.bệnh giang mai
4.tân u
A.u mạch máu:nền cơ bản dạng tổ ong nhỏ.Với phim X quang
cổ điển có hình ảnh:”tia sáng mặt trời” do các phát xạ của xương(có thể xảy
ra # 11% trường hợp)
B.u nội sọ với sự bào mòn
C.u lymphoma,bệnh bạch cầu.
D. u màng não
E.di căn:thường “hot” trên xạ hình xương.
F.u tủy đa ổ, u tương bào(xem trang 514) luôn(cool) trên xạ
hình xương
G. u sarcom hay u sarcom sợi của xương
H. u da với sự thâm nhiễm(loét dạng gặm nhắm)
I.u nguyên bào thần kinh
J.u mỡ
K.dạng thượng mô(có thể đáng quan tâm thể bẩm sinh,cũng có
thể xem ở trên)
5.linh tinh
A.mô bào huyết X(u hạt ưa eosin là dạng sớm nhất):có tồn
thương hình vòng không xơ cứng hoàn toàn có lổ thủng.Nhìn chung là nhiều

và nhẹ(xem trang 482)
B.bệng Paget(khi thấy một vùng tiêu xương mà không có xơ
cứng nguyên bào xương trên hình phim sọ, đây là xác định như trườ ng hợp
loãng xương).Luôn “hot” trên xạ hình xương
C.nang xương dạng phình mạch:hiếm.Tăng lên nội tủy xương
và lấn qua cả 2 bản xương nó trở nên mỏng nhưng vẫn còn tiếp cận được .
D.u sạm của tăng tuyến cận giáp.(brown tumor of
hyperparathyroidism).

Tăng mật độ lan tỏa,phì đại xương hay làm dầy hộp sọ.
A.phổ biến
1.thiếu máu(tế bào hình liềm,thiếu sắt,bệnh thiếu máu Địa trung
hải_Thalassemia,chứng hồng cầu hình liềm)
2.loạn sản sợi,bệnh mặt sư tử
3.phì đại xương trong toàn thân
4.di căn nguyên bào tạo xương(đặ c biệt tiền liệt tuyến,vú)
5.bệnh Paget(lành tính với vùng phân hủy và dầy tủy xương sọ)
6. đầ u nướ c đã chữa trị
B.không phổ biến


1. đang điều trị thuốc Phenytoin mạn tính
2.bệnh Engelman(loạn sản than xương tiến triển)
3.nhiễm flo
4.sử dung quá nhiều vitamin D
5.suy tuyến cận giáp,hội chứng giả suy tuyến cận giáp
6.u màng não
7.bệnh tạo xương bất toàn(bệnh xương dòn)
8.bệnh xương hóa đá(xem trang918)
9.bệnh tăng hồng cầu thứ phát

10.viêm xương do giang mai
11.xơ cứng do lao

Kiểu dáng “ HAIR-ON-END” ở hộp sọ
A.phổ biến
1.bệnh thiếu máu tán huyết bẩm sinh(vd:thalassemia,tế bào
hình liềm,bệnh hồng cầu hình tròn di truyền,thiếu men pyruvate kinase
B.không phổ biến
1.u mạch máu
2.bệnh tim tím bẩm sinh(với bệnh tăng hồng cầu thứ phát)
3.thiếu máu do thiếu sắt
4.di căn: đặc biệt u nguyên bào thần kinh,carcinoma tuyến giáp)
5.u đa tủy
7.u màng não
8.sarcom xương
9.bệnh tăng hồng cầu vô căn
Sự mất khoáng chất lan tỏa (diffuse) hay quá trình hủy xương hộp
sọ(gồm cả hộp sọ chấm đen trắng)
A.phổ biến
1.bệnh cường tuyến cận giáp nguyên phát hay thứ phát
2.carcinom hay u nguyên bào thần kinh di căn
3.u đa tủy
4.loãng xương
B.không phổ biến
1.bệnh Paget(trường hợp loãng xương)

Tăng mật độ điểm(focal) ở đáy sọ
A.phổ biến
1.loạn sản sợi



2.u màng não
B.không phổ biến
1.viêm xương chũm
2carcinom mũi hầu
3.di căn nguyên bào tủy xương
4.u xương ở bản ngoài của hộp sọ hay tủy xương sọ
5.u sụn
6.sarcom xương(vd:sarcom xương,sarcom sụn)
7.viêm xoang bướm

Tăng mật độ toàn bộ(generalized) ở sàn sọ
A.phổ biến
1.loạn sản sợi
2.bệnh Paget
B.không phổ biến
1.thiếu máu ác tính(vd:thalassemia,hồng cầu liềm)
2.bệnh Engelman(loạn sản than xương tiến triển
3.nhiễm flo
4.cường tuyến cận giáp nguyên phát hay thứ phát(đã điều trị)
5.sử dụng quá nhiều vitamin D
6.tăng canxi tự phát
7.u màng não
8.bệnh xương hóa đá(xem trang 918)

Tăng mật độ khu trú(localized) hay phì đại xương ở hộp sọ
A.phổ biến
1.biến đổi giải phẩu(vd:xơ cứng vết sẹo)
2.loạn sản sợi
3.u xương(xem trang 481)

4.u màng não
5.phì đại trong xương trán(xem trang 483)
6.di căn nguyên bào tạo xương(đặc biệt tiền liệt tuyến ,vú)
7.bệnh Paget(lành tính với vùng tiêu hủy và sự dày nội tủy sọ)
8,u máu đầu
9.vỡ lõm xương sọ
B.không phổ biến
1.sarcom xương
2.viêm tủy xương mạn tính,lao
3.bệnh xơ não đa u


4.hoại tử do bức xạ

32.2.15 Những tổn thương nội sọ/ngoài sọ kết hợp
Tổn thương nguyên do một khối ngoài hộp sọ với thành phần trong hộp sọ.
1.trong truc:luật ngón tay cái-“không có tổn thương trong trục nào mà
phát triển ra khỏi ngoài hộp sọ”
2.ngoài trục:
A.u màng não
a.có lẽ xuất phát từ nội tủy sọ,phát triển ra cả hướ ng
trong và hướng ngoài
b.u màng não trong sọ có thể phát triển xuyên qua xương
bằng cách tiêu hủy nó
c.u màng não trong sọ có thể tọa ra lồi xương , đó là
nguyên nhân tạo ra khối ngoài sọ
B.bệnh di căn(vd:carcinoma đường tiêu hóa,và đặc biệt ung thư
tiền liệt tuyến)
C.tổn thương xương sọ
a.u mạch máu

b.u biểu bì
c.loạn sản sợi(hiếm)
d.u tế bào khổng lồ(hiếm)
e.sarcom Ewing(hiếm ở hộp sọ)
f.nang phình mạch xương(5% xảy ra ở hộp sọ,vùng
xương chẩm thường xảy ra nhất).

32.2.16 Vôi hóa nội sọ
Thường là do sự đọng lại canxi ở trong môi trường đám rối mạch máu kích
thước trung bình mà không sắp xếp lai thành long ống.Thường không triệu
chứng.Quan tâm đến bất thường khi biểu hiện một dấu hiệu mức độ vừa đủ
để có thể thấy trên phim X quang ở người trẻ.

Vôi hóa nội sọ đơn dộc
1.sinh lý
A. đám rối màng mạch:vôi hóa thương diễn ra cả 2 bên.
B.hạt màng nhện
C.hoành tuyến yên
D.màng cứng(liềm đại não,lều tiểu não, xoang dọc giữa)
E.khe cuống tuyến tùng


F.day chằng giường đá hay dây chằng liên giường
G.tuyến tùng
2.nhiễm trùng
A.nang sán gạo(bệnh ấu trùng sán dây):1 hay nhiều ổ(xem bệnh
sán gạo thần kinh trang 236)
B.viêm não,viêm màng não,apxe não(cấp tính hay đã lành)
C.u hạt(bệnh nấm torulo hay bệnh do crytococcus và những
bệnh nhiễm nấm khác)

D.u nang bào sán
E.u lao
F.bệnh sán lá ký sinh lớn ở vùng nhiệt đới
G.nhiễm rubella(bệnh sởi)
H.gôm giang mai
3.mạch máu
A.phình mạch,gồm :
1.túi phình tĩnh mạch Galen
2.túi phình khổng lồ
B.xơ vữa động mạch(đặc biệt ở vùng xi-phông)
C.u mạch máu,dị dạng động tĩnh mạch,hội chứng Sturge-Weber
4.tân u:vôi hóa thường nghĩ đế n lồi xương lành tính
A.u màng não(xem trang 426)
B.u sọ hầu
C.u nhú đám rói màng mạch
D.u tế bào màng ống nội tủy
E.u thần kinh đệm
F.u thần kinh đệm hạch
G.u mỡ ở thể trai
H.u tuyến tùng
I.u mô thừa ở củ xám
5.linh tinh
A.máu tụ:xuát huyết trong não,máu tụ ngoài màng cứng hay
máu tụ dưới màng cứng.Hóa vôi chỉ thườ ng khi mạn tính.
B.tự phát
C.bệnh xơ não đa u(xem trang 504)

Vôi hóa nội sọ nhiều chổ
1.phổ biến
A. đám rối mạng mạch:vị trí thường gặp nhất đối với nốt vôi

hóa sinh lý(tại não thất bên nơi thường 2 bên và đối x ứng;hiếm ở não thất 3
hay 4).Tăng dần về tần xuất và dộ rộng theo tuổi(tần xuất 75% ở l ứa tuổi 40-


49)Hiếm khi dưới 3 tuổi.Dưới 10 tuổi có thể nghĩ t ớiu nhú đám rối mang
mạch.Liên quan đến sừng thái dư ơng thì thường lien kết với bệnh u xơ thần
kinh.
B.hạch nền:vôi hóa nhẹ hạch nền 2 bên trên hình CT thì thường
gặp, đặc biệt ở người lớn tuổi.Cần đáng quan tâm đến vài trường hợp có sự
thay đổi tương đố i bình thường trên chụp tia X.Chúng có thể là tự phát,thứ
phát với những bệnh lý như suy tuyến cận giáp hay động kinh kéo dài,hay
một phần các bệnh ky hiếm gặp khác như bệnh Fahr(xem bên dưới).Nốt voi
hóa hạch nền >0.5cm đường kin thì có thể đồng thời với sự giảm nhận thức
và tỉ lệ mắc những triệu chứng tâm thần cao.
2.không phổ biến
A.bệnh Fahr:sự vôi hóa tự phát đang tiến triển ở những phần
chính giữa hạch nền,rãnh sâu của vỏ não,và nhân răng.
B.u mạch máu,dị dạng đông tĩnh mạch,hội chứng SturgeWeber,bệnh Hippel-Lindau.
C.hội chứng thần kinh tế bào nền(liềm ,lều)
D.hội chứng Gorlin.Những dấu hiệu đồng thời:nang xương hàm
dưới,dị dạng xương sườn và cột sống,ngắn xương đốt bàn tay.U nguyên tủy
bào thần kinh thấy ở vài bệnh nhân.
E.bệnh hạt vùi cự bào(cytomegalic inclusion disease)
F.viêm não(vd:sởi,ho gà,herpes simplex sơ sinh)
G.khối máu tụ(ngoài hay dưới màng cứng,mạn tính)
H.bệnh u sợi thần kinh(đám rối màng mạch)
I.nhiễm toxoplasmo
J.u lao;viêm màng não do lao(đã chữa trị)
K.xơ cứng lao
L.suy tuyến cận giáp(gồm cả những trường hộp sau cắt tuyến

giáp) và hôi chứng giả suy tuyến cận giáp)
M nhiều u (u mang não,u thần kinh đệm,di căn)
N.nang sán dây:có thể 1 hay nhiều( xem
Neurocysticercosis)trang 236

32.2.17 TỔN THƯƠNG TRONG NÃO THẤT
U trong não thất chỉ tương ứng #10% các u trong hệ thần kinh trung
ương.Một manh mối để phân biệt một u tại trong não thất với một u trong
nhu mô não xâm lấn vào trong não thất là môt “vòng mũ” dịch não tủy bao
quanh khối u não thất trên hình CT hay MRI.Sau đây là một chuỗi các nhóm
trong 73 bệnh nhân có tổn thương trong não thất trên hình CT thấy tại ngoài
dịch não tủy(UCSF):


1.u sao bào:15 BN(#20%).Dạng tổn thương thườ ng thấy nhất. Điển
hình dạng đầu nướ c trong 73%;tăng đậ m độ trên hình CT không càn quang ở
77%.Những vị trí thường gặp theo thứ tự tần xuất giảm dần sau đây:
a.sừng trán(7)
b.não thất 3(4)
c.tâm nhĩ(được xem như là vùng tam giác)(3)
d.não thất 4(1)
2.u nang dạng keo:10 BN(#14%).Chỉ nhình thấy ở não thất 3 tại lổ
Monro.50% tăng đậm độ trên hinh CT không cản quang,9/10 tăng lên(xem
trang 457).Chẩn đoán phân biệt gồm có u hạt vàng(xanthogranuloma)
3.u màng não:9 BN(12%).8 tại tâm nhĩ,1 ở sừng trán.Tất cả tăng đậ m
độ với đậ m độ tăng lên không đồng đề u.4 có đã vôi hóa.5/6 có đậ m độ u
bừng đỏ trên mạch máu đồ(X quang mạch máu),hầu hết được cung cấp từ
nhánh động mạch màng mạch trước,màng mạch sau ít gặp hơn.Bắt nguồn từ
những tế bào màng nhện ở đám rối màng mạch
4.u tế bào màng não thất:7 BN(10%)4 trong não thất bốn,3 ở thân bể

não thất bên.
5.u sọ hầu:5 BN(7%).Tất cả trong não thất 3. Đều có đám hóa
vôi.Phần lớp tế bào vẩy tầng ở tấm tận cùng đã kết nối để cho tăng lên đối
với dạng u biến đổ i ít gặp này của u sọ hầu.
6.u nguyên tủy bào :4 BN(5%).Tất cả làm đầy cả não thất 4.Tất cả
dều tăng đậ m độ có tính đồ ng dạng.
7.nhiễm sán gạo:4 BN(5%).2 trong não thất bốn,1 ở sừng trướ c não
thất ba,1 ở panventricular.(lưu ý:tần xuất lien quan đến vị trí địa lý)xem
trang 236.
8.u nhú đám rối mạng mạch:4 BN(5%).2 ở não thất bên(1 ở cà 2
bên),1 não thất bốn,1 ở não thất 3.Dầu nước không tắc ở 3 BN( có thể do
tăng sản xuất quá nhiều DNT).Bừng đỏ mạnh trên mạch máu ký.
9.u dạng thượng bì :3 BN.Tất cả ở não thất bốn.Tất cả giảm đậm độ
mà không tăng sáng.Tại Mỹ tổn thương giảm đậm độ tại não thất bốn
là thường gặp nhất.
10.u nang da:2 BN.1 tại não thất bốn,1 tại sừng trán.Cả hai đều có
lớp váng mỡ nổi lềnh bềnh trong não thất gợi ý đế n là nang vỡ.Hướng
đến dạng ở đường giữa.
11.carcinom đám rối mạng mạch:2 BN.Cả 2 đều ở tâm nhĩ của não
thất bên.Cả 2 đều kéo dài ra nhu mô não kế cận với vùng phù và vùng
chuyển dịch.Màu đỏ sáng mạnh trên mạch máu đồ.Lưu ý:tổn thương
này rât hiếm.


12.u tế bào cận màng não thất(subependymoma) :2 BN.1 tại não
thất bốn.1 tại sừng trán.Cả 2 đều đồng đậ m độ với tăng sáng tối
thiểu.Hấu hết là tại sàn não thất bốn gần đỉnh (obex- màng tam giác )
não thất bốn
13. u nang màng tủy:2 BN.Cả 2 đều ở não thất bên.Mât sự thông nối
2 não thất bên đã được chứng minh bởi hình chụp bể não thất bằng

metrizamide.
14.nang màng nhện:1 BN.Não thất bên.Mất sự thông nối đã được
chứng minh bởi chụp bể bằng metrizamide.
15.Dị dạng động tĩnh mạch :2 BN
16.u quái:1BN.Vị trí tại mặt trướ c não thất ba.Một phần vôi hóa với
các diểm của mật độ mô mỡ.Tăng sáng đáng kể.
.NHỮNG U TRONG NÃO THẤT KHÁC

1.u tế bào thấn kinh trung ương:xem trang 425
2.di căn:vú và phổi(đã được báo cáo)
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM GIÚP XÁC ĐỊNHDẠNG U TRONG NÃO THẤT
Định khu trong hệ thống não thất
Bảng 32-6 chỉ ra dạng u phân bố trong hệ thống não thất.
Bảng 32-6 Những dạng u trong não thất theo vị trí(số bệnh nhân trong 73*)
Não thất 3
Não thất 4
Não
thất
Bên
phần nhĩ
phần thân
sừng trán
Nang dạng
Nguyên tủy
U màng não U màng não U sao bào 7
keo
10 bào
4 8
thất
3

U sọ hầu 5 U màng não U sao bào 3 U nhú đám
U màng não1
thất
4
rối màng
mạch †
1
U sao bào 4 U dạng
U nhú đám
Carcinoma
U cận màng
1
thượng bì 3 rối mạng
đám rối
não thất
mạch
1 mạng mạch 1
U quái
1 Sán gạo 2 Carcinoma
Nang màng
U dạng bì
đám rối
não thất
1
mạng mạch 1
U nhú đám
U sao bào 1 Nang màng
dị dạng độ ng
rối mạng
nhện

1 tĩnh mạch 1
mạch
1


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×