Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

tiết 1-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.79 KB, 19 trang )

Ngày soạn: 22/8/08
Lớp dạy: 12 A5
Ngày dạy: 25/8/08
Tiết 1: Văn học sử:
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
từ cách mạng tháng tám 1945 đến hết thế kỉ XX
A. PHẦN CHUẨN BỊ
I. YÊU CẦU BÀI HỌC:
* Giúp HS:
Kiến thức:
- Hình dung được cụ thể hoàn cảnh lịch sử một thời, từ đó hiểu được những đặc
điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ sau CMT8 qua 2 giai đoạn: 1945 – 1975 và
từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX.
- Đánh giá được theo quan điểm lịch sử những thành tựu cơ bản và ý nghĩa to lớn
của văn học giai đoạn 1945 – 1975 đối với cuộcchiến đấu giải phóng dân tộc.
- Thấy được những đổi mới và những thành tựu bước đầu của văn học giai đoạn từ
năm 1975, đặc biệt từ năm 1986, đến hết thế kỉ XX.
Kĩ năng:
- Biết tìm dẫn chứng chứng minh cho từng luận điểm.
Giáo dục – tư tưởng – tình cảm:
- Có sự cảm nhận và đánh giá đúng nền VHVN ở giai đoạn này.
- Quý trọng nền văn hoá dân tộc và có thêm hứng thú tìm tòi, nghiên cứu.
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: SGK, SGV, TLTK, giáo án.
- Trò: Đọc SGK, chuẩn bị theo hệ thống câu hỏi, nghiên cứu lịch sử trong 30
năm chiến tranh.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
- Gv trao đổi, nêu vấn dề, HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
B. PHẦN LÊN LỚP
I. KIỂM TRA BÀI CŨ
Ổn định tổ chức:


GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
II. BÀI MỚI
* Vào bài: CMT8-1945 đã mở ra trên đất nước ta một thời kì mới: thời kì độc lập,
tự do, tiến lên CHXH. Cùng với sự kiện lịch sử ấy một nền văn học mới đã ra đời.
Nền văn học ấy được phát triển qua 2 giai đoạn. Đó là những giai đoạn nào, có
những đặc điểm gì, thành tựu và hạn chế của nó ra sao ta cùng tìm hiểu bài Khái
quát hôm nay trong 3 tiết.
Hoạt động của GV & HS Tg Nội dung cần đạt
Gv căn cứ vào sự chuẩn bị bài ở
nhà và những kiến thức về lịch sử
y/cầu HS trình bày những hiểu
biết về l/s thời kì này.
VHVN 1945 – 1975 tồn tại trong
hoàn cảnh lịch sử như thế nào?
Nó qui định những đặc điểm nào
của VH giai đoạn này?
GV: Trong h/c ấy, nền VH mới có
những đặc điểm và thành tựu
riêng nhưng vẫn tiếp nối và phát
huy những truyền thống lớn của
văn học trước CMT8.
? Khi đất nước bị xâm lược thì
vấn đề sống còn đặt ra cho mỗi
dân tộc cũng như cho mỗi người
dân là gì.
HS: Cùng chiến đấu, bảo vệ TQ
GV: Văn học của chúng ta cũng
phải mang nhiệm vụ ấy.
? đặc điểm này thể hiện như thế
nào trong quá trình phát triển của

nền VHVN.
VH phục vụ CM đã phát triển ntn.
? Đối với VH phục vụ chính trị thì
phương diện nào của con người là
quan trọng nhất.
A. Văn học Việt Nam giai đoạn 1945 –
1975.
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc,
chống đế quốc kéo dài 30 năm.
- Điều kiện giao lưu văn hoá nước ngoài
không tránh khỏi hạn chế: sự tiếp xúc với
văn hoá, văn học thế giới chủ yếu: LX,
TQ.
- VH đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, là
bộ phận trong sự nghiệp CM
I. Những đặc điểm cơ bản.
1. Nền văn học phục vụ cách mạng, cổ
vũ chiến đấu.
- Vấn đề đặt ra lúc này là lợi ích của toàn
dân tộc.
* Nền VH mới phải phục vụ nhiệm vụ
chính trị của đất nước: Vì độc lập, tự do,
giải phóng dt và XD CNXH. VH đi đầu
trong công cuộc đấu tranh chống đế quốc.
- HCT: VHNT là một mặt trận, anh chị
em nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt trận ấy
- VH theo sát từng nhiệm vụ chính trị của
đất nước: ca ngợi cách mạng, cổ vũ kháng
chiến, nêu cao những tấm gương chiến

đấu bảo vệ Tổ Quốc,…
* VH phục vụ CM nên quá trình vận
động, phát triển hoàn toàn ăn nhịp với
bước đi của CM, theo sát nhiệm vụ chính
trị của đất nước.
- Phản ánh và phục vụ cuộc kháng chiến
toàn dân, toàn diện.
- Những phương diện chủ yếu quan trọng
nhất của con người được là ở tư cách
công dân, ở phẩm chất chính trị, tinh thần
cách mạng. Con người trong VH chủ yếu
là con người của lịch sử, của sự nghiệp
chung, của đời sống cộng đồng.
- Lí tưởng độc lập, tự do, tinh thần chiến
? Từ đó hình thành nên những đề
tài và chủ đề nào cho VH thời kì
này.
GV lấy VD và y/c HS tìm dẫn
chứng trong các tp đã học: Chiếc
lược ngà, người mẹ cầm súng,
Tiểu đội xe không kính, đồng
chí…
Chuyển ý: Trong chiến tranh gpdt,
lực lượng xã hội nào của dân tộc
có vai trò quyết định nhất. Chính
vì thế VH trước hết phải phục vụ
ai?
VH viết cho công nông binh thì nội
dung và hình thức phải như thế
nào?

Thế nào là khuynh hướng sử thi?
Điều này thể hiện như thế nào
trong VH?
VH mang cảm hứng lãng mạn là
VH như thế nào? Hãy giải thích
đặc điểm này của VH trên cơ sở
đấu chống xâm lược, thái độ với CNXH
… là những tiêu chuẩn cao nhất để đánh
giá con người.
* Hình thành nên những tình cảm được
thể hiện xúc động: tình đồng bào, đồng
chí, đồng đội, tình quân dân ấm áp, tình
cảm giai cấp, t/y với Tố Quốc, Đảng, lãnh
tụ.
+ Con người trong văn học chủ yếu là con
người của lịch sử, của sự nghiệp chung,
của đời sống cộng đồng.
+ Nhân vật trung tâm: người chiến sĩ trên
mặt trận và lực lượng trực tiếp phục vụ
chiến trường.
2. Nền văn học hướng về đại chúng.
- Đại đa số nhân dân lao động là lực
lượng chủ yếu, đồng thời họ cũng vừa là
đối tượng thể hiện và vừa là đối tượng
phục vụ của VH.
VD: + Đôi mắt (Nam Cao) – Tuyên
ngôn nghệ thuật cho các nhà văn trong
buổi đầu đi theo CM và xác định đối
tượng mới của VH là nhân dân lao động
+ Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài) –

Ca ngợi sự đổi đời nhờ cách mạng
- VH phải tìm đến những hình thức nghệ
thuật quen thuộc trong truyền thống,
trong dân gian, ngôn ngữ phải bình dị,
trong sáng, dễ hiểu.
3. Nền VH chủ yếu mang khuynh
hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn:
* Hướng đến khuynh hướng sử thi là
hướng đến tiếng nói chung của cả cộng
đồng, là VH của những sự kiện lịch sử,
của số phận toàn dân, của chủ nghĩa anh
hùng. Nhân vật trung tâm cũng như người
cầm bút phải đại diện cho cộng đồng, cho
giai cấp, cho dân tộc và thời đại. Ngôn
ngữ sử thi là ngôn ngữ trang trọng, tráng
lệ, ngợi ca
* VH mang cảm hứng lãng mạn luôn
hướng về lí tưởng, về tương lai. Đó là
hoàn cảnh XH?
GV giúp HS nhận định lại 3 đặc
điểm nổi bật nhất của văn học
nguồn sức mạnh to lớn khiến con người
thời kỳ này có thể vượt mọi gian lao thử
thách để vươn lên.
Những buổi vui sao cả nước lên đườg.
(Chính Hữu)
Đường ra trận mùa nay đẹp lắm!
(Phạm Tiến Duật)
Có những cuộc chia ly chói ngời sắc đỏ.
Tươi như cánh nhạn lai hồng.

(Nguyễn Mỹ)
Cảm hứng lãng mạn bao trùm trên mọi
thể loại.

Đây là những nét cơ bản nhất của diện
mạo VHVN giai đoạn này.
* Luyện tập, củng cố.
- Nắm chắc 3 đặc điểm.
- Tìm VD ở các tác phẩm đã học.
III. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI VÀ CHUẨN BỊ BÀI MỚI
- Chứng minh các luận điểm đã nêu trong bài.
- Đọc tiếp phần II. Những thành tựu nổi bật và hạn chế. của VH 45 – 75.
- Dự kiến hướng tìm hiểu.
- Tìm đọc một số tác phẩm tiêu biểu.
Ngày soạn: 22/8/08
Lớp dạy: 12 A5
Ngày dạy: 27/8/08
Tiết 2: Văn học sử:
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
từ cách mạng tháng tám 1945 đến hết thế kỉ XX
A. PHẦN CHUẨN BỊ
I. YÊU CẦU BÀI HỌC:
* Giúp HS:
Kiến thức:
- Hình dung được cụ thể hoàn cảnh lịch sử một thời, từ đó hiểu được những đặc
điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ sau CMT8 qua 2 giai đoạn: 1945 – 1975 và
từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX.
- Đánh giá được theo quan điểm lịch sử những thành tựu cơ bản và ý nghĩa to lớn
của văn học giai đoạn 1945 – 1975 đối với cuộcchiến đấu giải phóng dân tộc.
- Thấy được những đổi mới và những thành tựu bước đầu của văn học giai đoạn từ

năm 1975, đặc biệt từ năm 1986, đến hết thế kỉ XX.
Kĩ năng:
- Biết tìm dẫn chứng chứng minh cho từng luận điểm.
Giáo dục – tư tưởng – tình cảm:
- Có sự cảm nhận và đánh giá đúng nền VHVN ở giai đoạn này.
- Quý trọng nền văn hoá dân tộc và có thêm hứng thú tìm tòi, nghiên cứu.
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: SGK, SGV, TLTK, giáo án.
- Trò: Đọc SGK, chuẩn bị theo hệ thống câu hỏi, nghiên cứu lịch sử trong 30
năm chiến tranh.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
- Gv trao đổi, nêu vấn dề, HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
B. PHẦN LÊN LỚP
I. KIỂM TRA BÀI CŨ
Ổn định tổ chức:
1. Câu hỏi: VHVN từ 1945 – 1975 có những đặc điểm gì chung? Chứng minh
bằng một số tác phẩm đã học.
2. Đáp:
* Y/cầu HS nêu được 3 đặc điểm:
- Nền văn học phục vụ cách mạng, cổ vũ chiến đấu.
- Nền văn học hướng về đại chúng
- Nền VH chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn:
* HS lấy được VD và phân tích.
II. BÀI MỚI
* Vào bài: Từ câu trả lời của HS, GV chuyển vào bài mới tiếp tục nghiên cứu
những thành tựu nổi bật và hạn chế của VH giai đoạn này.
Hoạt động của GV & HS Tg Nội dung cần đạt
GV cùng HS nhắc lại những mục
đã học và tiếp tục vào phần mới
Thành tựu cơ bản nhất của VH

1945 – 1975 là gì? Ý nghĩa to lớn
của thành tựu này đối với cuộc
chiến đấu giải phóng dân tộc?
GV: VH giai đoạn này: Xứng
đáng đứng vào hàng ngũ tiên
phong cuả những nền VHNT
chống đế quốc trong thời đại ngày
nay.
Truyền thống tư tưởng này đã
được thể hiện như thế nào trong
VH?
? Truyền thống YN và CNAH được
biểu hiện như thế nào trong VH.
Đặc điểm của chủ nghĩa nhân đạo
trong VHCM là gì?
A. Văn học Việt Nam giai đoạn 1945 –
1975.
I. Những đặc điểm cơ bản.
II. Những thành tựu cơ bản và một số
hạn chế của văn học giai đoạn 1945 –
1975.
1. Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ lịch sử:
Trong hoàn cảnh chiến tranh nhiệm vụ
hàng đầu của VH là tuyên truyền, cổ vũ
tinh thần chiến đấu và hi sinh của nhân
dân. VH lúc này quả là tiếng kèn xung
trận, là tiếng trống giục quân. Cuộc chiến
thắng vĩ đại của dân tộc có một phần
đóng góp không nhỏ của VH.
2. Những đóng góp về tư tưởng:

VH đã tiếp nối và phát huy truyền thống
tư tưởng lớn của VHDT.
a. Truyền thống yêu nước và chủ nghĩa
anh hùng:
- Trong kháng chiến chống Pháp: Ca ngợi
quê hương, ca ngợi đất nước: Việt Bắc
của Tố Hữu, Cảnh rừng Việt Bắc, Cảnh
khuya của Hồ Chí Minh…
- Trong kháng chiến chống Mỹ: Hình ảnh
đất nước, con người VN đẹp đẽ, kiên
cường trong gian lao, vất vả, phơi phới
trong niềm vui chiến thắng.
- Yêu nước phải hành động, phải chuyển
thành chủ nghĩa anh hùng. Cả nước trở
thành chiến sĩ. VH đã phản ánh thực tế
cuộc sống đó.
b. Truyền thống nhân đạo:
- Hướng về nhân dân lao động, diễn tả nỗi
khổ của họ dưới ách áp bức bất công
trong XH cũ và phát hiện những đức tính
tốt đẹp, đặc biệt là khả năng cách mạng
của họ.
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài.
VH giai đoạn này có những thành
tựu tiêu biểu nào về mặt nghệ
thuật
Kể tên những tác giả tiêu biểu mà
em biết trong giai đoạn này?
GV y/c HS chia làm 4 nhóm
thống kê những thành tựu đã đạt

được của Vh qua 3 giai đoạn:
- Thời chống pháp.
- 1958 – 1964
- 1965 – 1975
Hoặc cho HS thống kê thành tựu
qua các thể loại: thơ, văn xuôi,
kịch, lí luận phê bình.
- Ca ngợi vẻ đẹp của con người trong lao
động trong công cuộc xây dựng CNXH.
Mùa lạc - Nguyễn Khải
Tuỳ bút Sông Đà - Nguyễn Tuân.
- Khai thác về đời tư, đời thường, về quá
khứ, về thiên nhiên, về tình yêu…Tuy
nhiên những riêng tư thầm kín ấy phải
gắn liền với nhiệm vụ của người cách
mạng.
Hương thầm – Phan Thị Thanh Nhàn.
Cuộc chia li màu đỏ - Nguyễn Mỹ…
3. Những thành tựu về nghệ thuật:
a. Phát triển cân đối và toàn diện về thể
loại, đặc biệt là từ 1960: truyện, kí, thơ,
kịch … đủ loại.
b. Đạt chất lượng thẩm mĩ cao: Tiêu biểu
là thơ trữ tình và truyện ngắn, bên cạnh
đó là một số tác phẩm kí.
* Thời chống Pháp:
- Thơ: Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Hoàng
Cầm,Thôi Hữu, Chính Hữu, Quang Dũng,
Hữu Loan, Nguyễn Đình Thi, Hoàng
Trung Thông,…

- Văn xuôi: kí sự của Trần Đăng, truyện
ngắn của Nam Cao, Kim Lân, Tô Hoài,
Hồ Phương,…
- Phong trào quần chúng phát triển mạnh
về thơ và kịch, nhưng chúng chỉ có giá trị
tuyên truyền nhất thời
* Từ 1958 – 1964:
- Phát triển phong phú và đồng bộ các thể
loại, nhưng giá trị hơn là: Thơ, truyện
ngắn, truyện vừa, bút kí, tuỳ bút.
- Thời kì hồi sinh của hàng loạt các nhà
thơ trước cách mạng tháng Tám: X.Diệu,
H.Cận, C.L.Viên, T.Hanh,…
- Văn xuôi phát triển mạnh với hàng loạt
những cây bút thuộc các thế hệ khác
nhau: N.Tuân, T.Hoài, N.H.Tưởng,
K.Lân, B.Hiển, N.T.Long, N.T.Phương,
N.Ngọc, N.Khải, L.Khâm, N.Kiên, Đ.
Vũ, V.T.Thường, B. Đ. Ái,…
* Từ 1965 - 1975:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×