Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 12 tỉnh Hải Dương năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.82 KB, 17 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2015 – 2016

Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm: 01 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu I. (2,0 điểm)
1. Trên xe khách từ Hải Dương đi Hải Phòng xuất phát lúc 14 giờ trong một ngày cuối
thu, người ngồi ở vị trí nào trên xe ít bị nắng nhất ? Vì sao ?
2. Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản trên thế giới ngày càng được chú trọng và phát
triển nhanh ?
Câu II. (1,0 điểm)
Phân tích các điều kiện tác động tạo nên tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta.
Câu III. (2,0 điểm)
1. Chứng minh địa hình nước ta có cấu trúc đa dạng.
2. Phân tích ảnh hưởng của địa hình vùng núi Đơng Bắc đến khí hậu của vùng.
Câu IV. (2,0 điểm)
1. Vì sao khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương ?
2. Trình bày các dạng địa hình ven biển nước ta và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội.
Câu V. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước (theo giá so sánh 1994) phân theo thành phần kinh tế
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm


Thành phần kinh tế
Nhà nước
Ngoài Nhà nước
Có vốn đầu tư nước ngồi

2000

2005

2007

2008

111522
132546
29598

159836
185744
47451

179718
220301
61324

187301
236235
66288

1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo thành

phần kinh tế nước ta qua các năm.
2. Qua biểu đồ đã vẽ, bảng số liệu hãy rút ra nhận xét và giải thích.
----------------------Hết---------------------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản chỉnh lí và bổ sung từ năm 2009)

Họ và tên thí sinh:......................................................Số báo danh:......................................
Chữ ký của giám thị 1:..................................Chữ ký của giám thị 2:...................................


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN THI: ĐỊA LÍ

HƯỚNG DẪN CHẤM

(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)

Câu
I
(2,0đ)

Nội dung

Ý

Điểm

1 Trên xe khách từ Hải Dương đi Hải Phòng xuất phát lúc 14

giờ trong một ngày cuối thu, người ngồi ở vị trí nào trên xe ít bị
nắng nhất ? Vì sao ?
- Ngồi ở vị trí bên trái phía trên sẽ ít bị nắng nhất.

0,25

- Vì:
+ Nước ta nằm ở bán cầu Bắc, từ Hải Dương đi Hải Phịng chủ
yếu hướng tây – đơng

0,25

+ Vào cuối thu Mặt Trời đang ở gần chí tuyến Nam.

0,25

+ Từ sau 14 giờ, Mặt Trời ở phía nam và dần chếch về phía tây
nên ánh nắng sẽ chiếu từ sau và lệch bên phải xe (từ phía tây
nam).

0,25

2 Tại sao ngành ni trồng thủy sản trên thế giới ngày càng
được chú trọng và phát triển nhanh ?
Vì:

II
(1,0đ)

III

(2,0đ)

- Sản phẩm đa dạng, sản lượng và chất lượng ổn định hơn, đáp
ứng yêu cầu của thị trường.

0,25

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm và là mặt
hàng xuất khẩu có giá trị.

0,25

- Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người, dễ tiêu hóa,
khơng gây béo phì, dễ hấp thụ và có lợi cho sức khỏe.

0,25

- Điều kiện phát triển ni trồng thủy sản nhiều thuận lợi (dẫn
chứng).

0,25

Phân tích các điều kiện tác động tạo nên tính nhiệt đới của
thiên nhiên nước ta.
- Vị trí địa lí đã quy định tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta:

0,25

Nước ta nằm hoàn tồn trong vùng nội chí tuyến, trong năm có
hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh nên có nền nhiệt độ cao.


0,25

- Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp chiếm tới 85 % diện tích.

0,25

Chủ yếu địa hình thấp nên bảo tồn được tính nhiệt đới của thiên
nhiên nước ta.

0,25

1 Chứng minh địa hình nước ta có cấu trúc đa dạng.
- Địa hình có tính phân bậc rõ rệt: từ đông sang tây là đồng bằng

0,25


(<200m); đồi núi thấp (500m - 1000m); núi cao (>2000m).
- Hướng nghiêng: thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

0,25

- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: Hướng tây bắc – đông
nam (từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã) và hướng vịng
cung (vùng núi Đơng Bắc và khu vực Nam Trung Bộ).

0,25

- Nhiều dạng địa hình: Núi, bán bình nguyên và đồi trung du,

đồng bằng châu thổ sơng, đồng bằng ven biển…

0,25

2 Phân tích ảnh hưởng của địa hình vùng núi Đơng Bắc đến khí
hậu của vùng.
- Đặc điểm địa hình:
+ Nằm ở tả ngạn sơng Hồng, với 4 cánh cung lớn sông Ngâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều.

0,25

+ 4 cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía
đơng.

0,25

- Ảnh hưởng:

IV
(2,0đ)

+ Hướng núi trực tiếp đón gió mùa mùa đơng tạo nên một mùa
đông lạnh nhất nước ta, làm hạ thấp đai cao cận nhiệt.

0,25

+ Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn.

0,25


1 Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương.
Vì:
- Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.

0,25

- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đơng nam, các mạch núi
chính chạy theo hướng tây bắc – đông nam.

0,25

- Đường bờ biển dài, biển nóng - ẩm quanh năm.

0,25

KL: Lãnh thổ nước ta chịu ảnh hưởng trực tiếp của biển Đơng
nên khí hậu mang nhiều đặc tính hải dương.

0,25

2 Trình bày các dạng địa hình ven biển nước ta và ý nghĩa của
nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Các dạng địa hình ven biển:
Các vịnh cửa sơng, các bờ biển mài mịn, các tam giác châu có
bài triều rộng, các bãi cát phẳng, các đầm phá, cồn cát, các vũng
vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô…

0,50


- Ý nghĩa:

V
(3,0đ)

+ Thuận lợi xây dựng các hải cảng để phát triển giao thông
đường biển, đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản, du lịch biển…

0,25

+ Có ý nghĩa lớn về an ninh quốc phòng.

0,25

1 Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng.
+ Tính tốc độ tăng trưởng từ bảng số liệu đã cho: (Đơn vị: %)

0,50


Năm

2000

2005

2007

2008


Nhà nước

100

143,3

161,2

167,9

Ngồi Nhà nước

100

140,1

166,2

178,2

Có vốn đầu tư nước ngồi

100

160,3

207,2

224,0


Thành phần kinh tế

1,50

+ Biểu đồ

Năm
Năm
Năm
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

2 Nhận xét và giải thích.
- Nhận xét:
+ Đều có xu hướng tăng: thành phần kinh tế Nhà nước tăng 1,67
lần; Ngoài Nhà nước tăng 1,78 lần; Có vốn đầu tư nước ngồi
tăng 2,23 lần.

0,25

+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất,
thứ hai ngoài Nhà nước, thứ ba Nhà nước.

0,25

- Giải thích:
+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng xã hội chủ nghĩa;

0,25


+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

0,25


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2015 – 2016

Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm: 01 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC 2

Câu I. (2,0 điểm)
1. So sánh kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
2. Vì sao cây lúa gạo được phân bố chủ yếu ở khu vực châu Á gió mùa ?
Câu II. (1,0 điểm)
Vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta. Nước ta có chủ quyền tuyệt đối ở
bộ phận nào ? Tại sao ?
Câu III. (2,0 điểm)
1. Phân tích các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi đối với phát
triển kinh tế - xã hội.
2. Phân tích ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc đến khí hậu của vùng.
Câu IV. (2,0 điểm)
1. Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng xảy ra nhiều nhất ở vùng nào của nước

ta ? Nêu biện pháp phòng chống.
2. Chứng minh và giải thích tài nguyên sinh vật biển nước ta giàu thành phần lồi và
có năng suất sinh học cao.
Câu V. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ (0 C) và lượng mưa (mm) trung bình tháng tại địa điểm A
Tháng
Nhiệt độ
Lương mưa

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

10.5

11


13

15.1

18

20.1

21

22.2

78

75

72

65

45

30

14

10

IX


X

XI

20.2 18.1 13.5
40

70

105

XII
10
90

1. Vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng tại địa điểm A
2. Phân tích bảng số liệu và biểu đồ, rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu địa điểm A.
----------------------Hết---------------------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản chỉnh lí và bổ sung từ năm 2009)

Họ và tên thí sinh:..........................................................Số báo danh:.................................
Chữ ký của giám thị 1:........................................Chữ ký của giám thị 2:.............................


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

HẢI DƯƠNG

NĂM HỌC 2015 – 2016


HƯỚNG DẪN CHẤM

MƠN THI: ĐỊA LÍ

(Hướng dẫn chấm gồm trang)

Câu

Ý

Nội dung

I

1

So sánh kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với kiểu khí hậu cận
nhiệt Địa Trung Hải.

(2,0đ)

Điể
m

- Giống nhau:
Đều có một mùa mưa, mùa khơ và có nền nhiệt độ tương đối cao.

0,25


- Khác nhau:

2

II

+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ trung bình năm và
lượng mưa lớn hơn.

0,25

+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nóng ẩm mưa nhiều vào mùa hạ.
Khơ và ít mưa vào mùa thu, mùa đơng.

0,25

+ Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải: Nóng, khơ vào mùa hạ. Mưa
nhiều vào mùa thu, mùa đơng.

0,25

Vì sao cây lúa gạo được phân bố chủ yếu ở khu vực châu Á gió
mùa.
- Do đặc điểm sinh thái cây lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng, ẩm,
chân ruộng ngập nước, đất phù sa.

0,25

- Khu vực châu Á gió mùa có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cây
lúa gạo phát triển quy mô lớn (diễn giải).


0,25

- Là khu vực có lịch sử canh tác lúa nước từ lâu đời.

0,25

- Khu vực đông dân, nguồn lao động dồi dào…

0,25

Vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta. Nước ta có
chủ quyền tuyệt đối ở bộ phận nào ? Tại sao ?

(1,0đ)

- Sơ đồ các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta:

0,50

Yêu cầu học sinh vẽ đúng theo thứ tự gồm: vùng nội thủy, lãnh hải
(12 hải lí), vùng tiếp giáp lãnh hải (12 hải lí), vùng đặc quyền kinh
tế hợp với lãnh hải rộng 200 hải lí và thềm lục địa.

III

1

- Nước ta có chủ quyền tuyệt đối ở vùng nội thủy.


0,25

- Vì: Vùng nội thủy là vùng được xem như bộ phận lãnh thổ trên
đất liền…

0,25

Phân tích các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi


(2,0đ)

núi đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Các thế mạnh:

2

+ Khoáng sản: Đa dạng, phong phú… cung cấp nguồn nguyên liệu,
nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

0,25

+ Rừng và đất trồng: Thuận lợi để phát triển nông và lâm nghiệp

0,25

+ Nguồn thủy năng và tiềm năng du lịch lớn: Tạo điều kiện để phát
triển thủy điện và các loại hình du lịch.

0,25


- Hạn chế: Giao thơng, khai thác tài nguyên, thiên tai…

0,25

Phân tích ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc đến khí
hậu của vùng.
- Đặc điểm địa hình:
+ Địa hình cao nhất với ba dải chạy cùng hướng tây bắc – đơng
nam.

0,25

+ Phía đơng là dãy Hồng Liên Sơn cao nhất, phía tây là địa hình
núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và
các cao nguyên.

0,25

- Địa hình ảnh hưởng trực tiếp đến khí hậu của vùng:

IV

1

(2,0đ)

+ Có mùa đông ngắn, đến muộn và kết thức sớm.

0,25


+ Lạnh do độ cao địa hình.

0,25

Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng xảy ra nhiều nhất ở
vùng nào của nước ta ? Nêu biện pháp phòng chống.
- Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng xảy ra nhiều nhất ở
vùng ven biển miền Trung.

0,50

(Nếu chỉ nói là ở miền Trung hoặc vùng ven biển cho 0,25 đ)
- Biện pháp phòng chống:

2

+ Trồng rừng cây chắn gió, chắn cát.

0,25

+ Lựa chọn cây trồng chịu được gió và thích hợp với đất cát.

0,25

Chứng minh và giải thích tài nguyên sinh vật biển nước ta giàu
thành phần lồi và có năng suất sinh học cao.
- Giàu thành phần loài và năng suất sinh học cao:
+ Vùng biển có trên 2000 lồi cá, hơn 100 lồi tơm, vài chục lồi
mực, hàng nghìn lồi sinh vật phù du và sinh vật đáy khác….


0,25

+ Sinh vật biển sinh trưởng nhanh, sinh khối lớn.

0,25

- Vì:


V

1

(3,0đ)

+ Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều lồi động thực
vật.

0,25

+ Biển nóng ấm, có nhiều cửa sơng và các dịng hải lưu.

0,25

Vẽ biểu đồ.
Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường (lượng mưa vẽ cột, nhiệt độ
vẽ đường)

2,00


Yêu cầu: Vẽ đúng dạng biểu đồ, đẹp, chính xác và đủ các yếu tố
(Tham khảo biểu đồ)

BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA ĐỊA ĐIỂM A

2

Nhận xét.
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình tháng: 160C

0,25

+ Mùa đơng (tháng 6) nhiệt độ thấp, mùa hạ (tháng 1) nhiệt độ cao.
Biên độ nhiệt hơn 100C.

0,25

- Lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa 684mm. Mưa nhiều vào mùa đơng, mùa hạ ít
mưa

0,25

KL: Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải Nam bán cầu , mùa đông
nhiệt độ thấp và mưa nhiều, mùa hạ cao và mưa ít.

0,25



KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2016 – 2017

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG

Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm: 01 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu I. (2,0 điểm)
1. Làm thế nào để xác định chính xác nhất hướng đơng tại Thành phố Hải Dương vào
ngày 08 tháng 10 trong điều kiện không có bản đồ và các thiết bị kỹ thuật ? Giải thích.
2. Nêu khái quát đặc điểm ngành sản xuất nông nghiệp. Tại sao năng suất, chất lượng
sản phẩm nông nghiệp kém ổn định ?
Câu II. (1,0 điểm)
Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm khí hậu
nước ta ?
Câu III. (2,0 điểm)
1. Tại sao tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn ?
2. Ở nước ta, địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người như thế nào ?
Câu IV. (2,0 điểm)
1. Cảnh quan thiên nhiên nước ta có nét độc đáo, khác biệt với các vùng khác cùng vĩ
độ ở những điểm nào ? Vì sao lại có sự khác biệt đó ?
2. Tại sao nói Biển Đơng đóng vai trị quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội nước ta ?
Câu V. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ (0C) và lượng mưa (mm) trung bình tháng của Hà Nội
Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Nhiệt độ

16,4


17,0

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,
2

Lượng mưa

18,6

26,2


43,8

90,1

188,
5

230,
9

288,
2

318,
0

265,
4

130,
7

43,4

23,
4

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội.
2. Qua biểu đồ đã vẽ, bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của Hà Nội.
--------------Hết-------------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản chỉnh lí và bổ sung từ năm 2009)



Họ và tên thí sinh:......................................................Số báo danh:......................................
Chữ ký của giám thị 1:..................................Chữ ký của giám thị 2:...................................


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2016 – 2017
MƠN THI: ĐỊA LÍ

(Hướng dẫn chấm gồm trang)

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

I

1

Làm thế nào để xác định chính xác nhất hướng đơng tại Thành
phố Hải Dương vào ngày 08 tháng 10 trong điều kiện khơng có

bản đồ và các thiết bị kỹ thuật? Giải thích.

1,00

(2,0đ)

- Cách xác định chính xác nhất hướng đơng:
Vào 12 giờ trưa, bóng ngả đúng về hướng bắc, từ đó tìm ra hướng
đơng chính xác nhất.

0,25

- Giải thích:

2

+ Vào ngày 08 tháng 10, Mặt Trời đang ở bán cầu Nam.

0,25

+ Hải Dương nằm ở bán cầu Bắc nên vào 12 giờ trưa, bóng ngả đúng
về hướng bắc.

0,25

+ Hướng đơng được xác định ở bên phải vng góc với bóng (hướng
bắc).

0,25


Nêu khái qt đặc điểm ngành sản xuất nơng nghiệp. Tại sao
năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp kém ổn định ?

1,00

- Nêu khái quát đặc điểm ngành sản xuất nông nghiệp:
+ Đất trồng là tư liệu sản xuất không thể thay thế, đối tượng của sản
xuất là các cây trồng vật ni.

0,25

+ Sản xuất nơng nghiệp có tính mùa vụ, phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên. Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản
xuất hàng hóa.

0,25

- Tại sao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp kém ổn
định?

II
(1,0đ)

- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi, sinh
trưởng và phát triển theo các quy luật sinh học (phụ thuộc vào đất,
nước, khí hậu, nhiệt độ, ánh sáng…).

0,25

- Mơi trường ô nhiễm, nhiều thiên tai ảnh hưởng lớn đến sản xuất

nông nghiệp (làm cho năng suất, chất lượng sản phẩm nơng nghiệp
càng kém ổn định).

0,25

Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng như thế nào đến
đặc điểm khí hậu nước ta ?

1,00

- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên khí hậu
mang tích chất nhiệt đới.

0,25

- Nằm trong khu vực gió mùa châu Á, lãnh thổ kéo dài theo vĩ tuyến

0,25


nên khí hậu có sự phân hóa đa dạng (theo mùa, B – N).

III

1

(2,0đ)

2


IV

1

(2,0đ)

- Giáp biển, lãnh thổ hẹp ngang nên khí hậu mang nhiều đặc tính khí
hậu hải dương (điều hòa hơn, lượng mưa và độ ẩm lớn).

0,25

- Nằm trong vùng nội chí tuyến, khu vực gió mùa, giáp biển làm cho
thời tiết, khí hậu diễn biến phức tạp, nhiều thiên tai.

0,25

Tại sao tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn ?

1,00

- Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới nên thiên nhiên nước ta mang tính
chất nhiệt đới.

0,25

- Địa hình đồi núi thấp và đồng bằng chiếm phần lớn diện tích (85%).

0,25

- Hoạt động của gió mùa mùa đông không liên tục và chủ yếu ở khu

vực miền Bắc.

0,25

- Tác động của biển làm cho mùa đơng bớt lạnh.

0,25

Ở nước ta, địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người như
thế nào ?

1,00

- Việt Nam có lịch sử khai phá lãnh thổ và định cư lâu đời.

0,25

- Chinh phục thiên nhiên: đắp đê, lấn biển, đào núi, ngăn sông…

0,25

- Phục vụ sản xuất: khai thác TN, san lấp, xây hồ, kênh mương, ruộng
đồng…

0,25

- Phục vụ đời sống: xây dựng các cơng trình dân sinh, cơng cộng…

0,25


Cảnh quan thiên nhiên nước ta có nét độc đáo khác biệt với các
vùng khác cùng vĩ độ ở những điểm nào ? Vì sao lại có sự khác
biệt đó ?

1,00

- Nét độc đáo khác biệt với các vùng khác cùng vĩ độ:
+ Khơng có cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.

0,25

+ Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, xuất hiện cảnh quan rừng cận
nhiệt và ơn đới.

0,25

- Vì sao lại có sự khác biệt:

2

+ Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (biển tăng cường độ ẩm và lượng
mưa).

0,25

+ Hoạt động của gió mùa, địa hình (độ cao và hướng địa hình).

0,25

Tại sao nói Biển Đơng đóng vai trị quan trọng trong chiến lược

phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

1,00

- Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển (diễn giải).

0,25

- Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế trong nhiều lĩnh vực (diễn giải).

0,25

- Vị trí chiến lược trong việc bảo vệ phần đất liền và tồn vẹn lãnh thổ
(an ninh quốc phịng).

0,25


V

1

(3,0đ)

- Nguồn tài nguyên biển là cơ sở cho sự phát triển trong tương lai
(phát triển bền vững).

0,25

Vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của

Hà Nội.

1,50

Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường (lượng mưa vẽ cột, nhiệt độ vẽ
đường). Tham khảo biểu đồ sau:
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI

1,50

Yêu cầu: - Vẽ đúng dạng biểu đồ, chính xác và đủ các yếu tố.
- Nếu sai hoặc thiếu một yếu tố trừ 0,25 điểm.
2

Qua biểu đồ đã vẽ, bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về đặc điểm
khí hậu của Hà Nội và giải thích.

1,50

- Chế độ nhiệt:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 23,50C.

0,25

+ Biên độ nhiệt: 12,50C.

0,25

+ Có 5 tháng nóng từ tháng V đến tháng IX; Có 3 tháng lạnh từ tháng
XII đến tháng II năm sau.


0,25

- Lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa: 1667,2mm.

0,25

+ Phân hóa: Mùa mưa từ tháng V đến tháng X; Mùa khô từ tháng XI
đến tháng IV năm sau.

0,25

Kết luận: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa hạ nóng mưa nhiều và
mùa đơng lạnh ít mưa.

0,25


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2016 – 2017

Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm: 01 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC 2


Câu I. (2,0 điểm)
1. So sánh kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
2. Phân tích ảnh hưởng của nhân tố kinh tế - xã hội đến sự phát triển và phân bố nông
nghiệp.
Câu II. (1,0 điểm)
Vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta. Nước ta có chủ quyền tuyệt đối ở
bộ phận nào ? Tại sao ?
Câu III. (2,0 điểm)
1. Phân tích các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi đối với phát
triển kinh tế - xã hội.
2. Phân tích ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc đến khí hậu của vùng.
Câu IV. (2,0 điểm)
1. Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng xảy ra nhiều nhất ở vùng nào của nước
ta ? Nêu biện pháp phịng chống.
2. Chứng minh và giải thích tài ngun sinh vật biển nước ta giàu thành phần lồi và
có năng suất sinh học cao.
Câu V. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ (0 C) và lượng mưa (mm) trung bình tháng tại địa điểm A
Tháng
Nhiệt độ
Lương mưa

I

II

III


IV

V

VI

VII

VIII

10.5

11

13

15.1

18

20.1

21

22.2

78

75


72

65

45

30

14

10

IX

X

XI

20.2 18.1 13.5
40

70

105

XII
10
90

1. Vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng tại địa điểm A

2. Phân tích bảng số liệu và biểu đồ, rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu địa điểm A.
----------------------Hết---------------------(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản chỉnh lí và bổ sung từ năm 2009)

Họ và tên thí sinh:..........................................................Số báo danh:.................................
Chữ ký của giám thị 1:........................................Chữ ký của giám thị 2:.............................


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN THI: ĐỊA LÍ

(Hướng dẫn chấm gồm trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM Đ2

Câu

Ý

I

1

(2,0đ)

Nội dung

Điể

m

So sánh kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với kiểu khí hậu cận
nhiệt Địa Trung Hải.
- Giống nhau:
Đều có một mùa mưa, mùa khơ và có nền nhiệt độ tương đối cao.

0,25

- Khác nhau:

2

II
(1,0điểm
)

+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ trung bình năm và
lượng mưa lớn hơn.

0,25

+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nóng ẩm mưa nhiều vào mùa
hạ. Khơ và ít mưa vào mùa thu, mùa đơng.

0,25

+ Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải: Nóng, khơ vào mùa hạ.
Mưa nhiều vào mùa thu, mùa đơng.


0,25

Phân tích ảnh hưởng của nhân tố kinh tế - xã hội đến sự phát
triển và phân bố nông nghiệp.
- Dân cư, lao động ảnh hưởng đến cơ cấu và sự phân bố cây
trồng, vật nuôi.

0,25

- Sở hữu ruộng đất ảnh hưởng đến con đường phát triển và các
hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp…

0,25

- Tiến bộ khoa học – kỹ thuật góp phần chủ động trong sản xuât,
nâng cao năng suất, chất lượng và sán lượng.

0,25

- Thị trường tiêu thụ ảnh hưởng đến giá cả nông sản, điều tiết sản
xuất và hướng chun mơn hóa.

0,25

Vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta. Nước ta có
chủ quyền tuyệt đối ở bộ phận nào ? Tại sao ?
- Sơ đồ các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta:

0,50


Yêu cầu học sinh vẽ đúng theo thứ tự gồm: vùng nội thủy, lãnh
hải (12 hải lí), vùng tiếp giáp lãnh hải (12 hải lí), vùng đặc quyền
kinh tế hợp với lãnh hải rộng 200 hải lí và thềm lục địa.
- Nước ta có chủ quyền tuyệt đối ở vùng nội thủy.

0,25

- Vì: Vùng nội thủy là vùng được xem như bộ phận lãnh thổ trên
đất liền…

0,25


III

1

(2,0điểm
)

Phân tích các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực
đồi núi đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Các thế mạnh:

2

+ Khoáng sản: Đa dạng, phong phú… cung cấp nguồn nguyên
liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

0,25


+ Rừng và đất trồng: Thuận lợi để phát triển nông và lâm nghiệp

0,25

+ Nguồn thủy năng và tiềm năng du lịch lớn: Tạo điều kiện để
phát triển thủy điện và các loại hình du lịch.

0,25

- Hạn chế: Giao thơng, khai thác tài ngun, thiên tai…

0,25

Phân tích ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc đến khí
hậu của vùng.
- Đặc điểm địa hình:
+ Địa hình cao nhất với ba dải chạy cùng hướng tây bắc – đơng
nam.

0,25

+ Phía đơng là dãy Hồng Liên Sơn cao nhất, phía tây là địa hình
núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và
các cao ngun.

0,25

- Địa hình ảnh hưởng trực tiếp đến khí hậu của vùng:


IV

1

(2,0điểm
)

+ Có mùa đơng ngắn, đến muộn và kết thức sớm.

0,25

+ Lạnh do độ cao địa hình.

0,25

Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng xảy ra nhiều nhất ở
vùng nào của nước ta ? Nêu biện pháp phòng chống.
- Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng xảy ra nhiều nhất ở
vùng ven biển miền Trung.

0,50

(Nếu chỉ nói là ở miền Trung hoặc vùng ven biển cho 0,25 đ)
- Biện pháp phịng chống:

2

+ Trồng rừng cây chắn gió,chắn cát.

0,25


+ Lựa chọn cây trồng chịu được gió và thích hợp với đất cát.

0,25

Chứng minh và giải thích tài nguyên sinh vật biển nước ta giàu
thành phần lồi và có năng suất sinh học cao.
- Giàu thành phần loài:
+ Vùng biển có trên 2000 lồi cá, hơn 100 lồi tơm, vài chục lồi
mực, hàng nghìn lồi sinh vật phù du và sinh vật đáy khác….

0,25

+ Sinh vật biển sinh trưởng nhanh, sinh khối lớn.

0,25


- Vì:

V

1

(3,0điểm
)

+ Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều lồi động
thực vật.


0,25

+ Vị trí địa lí đã quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa nên sinh vật nước ta giàu sức sống. nóng
ấm, nhiều cửa sơng và các dịng hải lưu

0,25

Vẽ biểu đồ.
Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường (lượng mưa vẽ cột, nhiệt
độ vẽ đường)

1,50

Yêu cầu: Vẽ đúng dạng biểu đồ, đẹp, chính xác và đủ các yếu tố
2

Phân tích bảng số liệu và biểu đồ, rút ra nhận xét về đặc điểm
khí hậu địa điểm A
- Chế độ nhiệt:
+ Tổng nhiệt cả năm: 192,70C

0,25

+ Nhiệt độ trung bình năm: 160C

0,25

+ Biên độ và sự thay đổi nhiệt độ các tháng: 12 0C, mùa hạ nóng,
mùa đông ấm.


0,25

- Lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa: 670 mm

0,25

+ Phân hóa: Mùa đơng mưa nhiều, mùa hạ ít mưa.

0,25

- Kết luận: Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải. Mùa đơng ấm, mưa
nhiều và mùa hạ nóng, ít mưa.

0,25



×