Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

tổng hợp đề toán lớp 2, có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.17 KB, 95 trang )

TRƯỜNG TH&THCS LÂM XUYÊN

Thứ …….. ngày …. tháng …. năm 2012

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Môn : Toán (35 phút)
Họ và tên :...........................................................................Lớp : 2….
Điểm

Lời phê của giáo viên

Đề bài:
U

Bài 1: Số liền sau của số 499 là:
A. 497

B. 498

C. 500

Bài 2: Điền dấu
>

457 …….. 467

650………650

<

299……... 399



401……... 397

=
Bài 3: Giá trị của biểu thức 20 : 2 – 5 là:
A. 7

B. 4

C. 5

Bài 4: Giá trị của x trong biểu thức x × 3 = 12 là:
A. 6

B. 4

C. 5

Bài 5: Đặt tính rồi tính
738 + 241

846 – 734

48 + 37

92 – 19

………….

………….


………..

…………

…………..

…………..

………..

…………

……………

…………..

…………

…………

1


Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
1m = …....dm

100cm = ……..m

1m =…….cm


10dm = ………m

Bài 7: Số hình tứ giác trong hình bên là:
A. 1

B. 3

C. 4

Bµi 8: TÝnh chu vi h×nh tam gi¸c ABC biÕt ®é dµi c¸c c¹nh lµ:
AB = 20cm.
BC = 30 cm.
CA = 40cm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 9: Đội một trồng được 350 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một 120 cây. Hỏi
đội hai trồng được bao nhiêu cây ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

2


Trường Tiểu học Quang Trung


Thứ_______ngày____tháng _____ năm 2015

Họ và tên:__________________________

KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Năm học: 2014 – 2015

Lớp: ______

Môn: Toán 2
Thời gian: 35 phút
Nhận xét

Điểm

Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a/ 257 + 312

b/ 629 + 40

c/ 318 – 106

d/ 795 - 581

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Bài 2: Số (1 điểm)
Đọc số


Viết số

Một trăm linh chín
321
906
Hai trăm hai mươi hai
Sáu trăm bốn mươi
Bài 3: Tính (2 điểm)
a/ 3 x 6 + 41 = ................................

c/ 4 x 7 – 16 = ................................

= ...............................

= ..............................

b/ 45 : 5 – 5 = ................................

d/ 16 : 2 + 37 = .............................

= ................................

= .............................

Đề thi gồm 2 trang


Bài 4: Giải bài toán (2 điểm)
Nhà bác Hùng thu hoạch được 259 kg mận. Nhà bác Thoại thu hoạch nhiều hơn nhà bác

Hùng 140 kg. Hỏi nhà bác Thoại thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam mận?
Bài giải
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 5: Tìm x (1 điểm)
a/ X : 4 = 5

3 x X = 24

x = ……………...

x = ………………..

x = ……………...

x = ………………..

Bài 6: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng (2 điểm)
a/ Tam giác ABC có các cạnh lần lượt là 120 mm, 300 mm và 240 mm. Chu vi của tam giác ABC
là:
A. 606 mm

B. 660 mm

C. 660 cm

D. 606 cm


b/ Lúc 8 giờ đúng,
A.
B.
C.
D.

Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 6
Kim ngắn chỉ số 12, kim dài chỉ số 6
Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12
Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 3

c/ Các số 456; 623 và 142 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 456; 623; 142
B. 623; 456; 142
d/ x : 2 = 0

C. 142; 623; 456
D. 142; 456; 623

; x là:
A. x = 1

B. x = 2

C. x = 0

Đề thi gồm 2 trang

D. x = 4



HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM MÔN TOÁN
Năm học 2014 – 2015
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính đúng mỗi phép tính được 0, 5 điểm
a/ 257 + 312 = 569

b/ 629 + 40 = 669

c/ 318 – 106 = 212

d/ 795 – 581 = 214

Bài 2: (1 điểm) Viết đúng mỗi ô trống được 0, 2 điểm
Đọc số

Viết số

Một trăm linh chín

109

Ba trăm hai mươi mốt

321

Chín trăm linh (lẻ) sáu

906


Hai trăm hai mươi hai

222

Sáu trăm bốn mươi

640

Bài 3: (2 điểm)
a/. 3 x 6 + 41 = 18 + 41 (0, 25 điểm)

c/. 4 x 7 – 16 = 28 – 16 (0, 25 điểm)

(0, 25 điểm)

= 59

= 12

b/. 45 : 5 – 5 = 9 – 5 (0, 25 điểm)
=4

(0, 25 điểm)

d/. 16 : 2 + 37 = 8 + 37 (0, 25 điểm)

(0, 25 điểm)

= 45


(0, 25 điểm)

Bài 4: (2 điểm) Giải bài toán
Số kí-lô-gam mận nhà bác Thoại thu hoạch được là: (0, 5 điểm)
259 + 140 = 399 (kg)
0, 5

0, 25 0, 25

Đáp số: 399 kg
0, 25 0, 25
Bài 5: (1 điểm) Tìm x
a/. x : 4 = 5

b/. 3 x X = 24

x = 5 x 4 (0, 25 điểm)

x = 24 : 3 (0, 25 điểm)

x = 20

x=8

(0, 25 điểm)

Bài 6: (2 điểm) Chọn đúng mỗi đáp án được 0, 5 điểm
a/ B

b/. C


c/. D

Đề thi gồm 2 trang

d/. C

(0, 25 điểm)


PHÒNG GD&ĐT ANH SƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TƯỜNG SƠN
Họ và tên: ……………………………
Lớp: …….
Ngày kiểm tra: …/…/2015

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài: 60ph)
Điểm số: ........
Bằng chữ:.......

Họ tên coi thi:………………………
Họ tên GV chấm:…………………

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt (5 điểm)
I. (1,5 điểm) Đọc thành tiếng:
Câu 1. Đọc một trong các đoạn theo phiếu đọc. Thời gian đọc 1 phút/em
II. (3,5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau và làm bài tập:
Chuyện quả bầu
Ngày xưa, có hai vợ chồng rất hiền lành, chăm chỉ. Một hôm đi rừng, họ bắt được một

con dúi. Dúi xin tha mạng. Hai vợ chồng thương tình tha cho.
Trước khi về rừng, Dúi nói:
- Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Ông bà hãy lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột,
bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong và chui vào đó, hết hạn bảy ngày hãy ra.
Hai vợ chồng làm theo. Họ khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Họ
vừa chuẩn bị xong sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập
mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Khúc gỗ nỗi như thuyền đã giúp hai
vợ chồng thoát nạn.
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi 2, 4, 5, 6, 7, 8 và trả lời câu hỏi 3.
Câu 2. Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra?
A. Sấm chớp đùng đùng.
B. Mây đen ùn ùn kéo đến.
C. Cả hai câu trên đều đúng
Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?
A. Chuyển đến một làng khác để ở.
B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó.
C. Làm một cái bè to bằng gỗ.
Câu 4. Vì sao mà hai vợ chồng thoát nạn?
……………………………………………………………………………………….
Câu 5. Từ trái nghĩa với từ “ Vui ” là từ:
A. Vẻ;

B. Nhộn;

C. Thương

Câu 6. Từ “ chăm chỉ ” ghép được với từ nào sau:

D. Buồn;



A. trốn học ;

B. học bài;

C. nghỉ học;

Câu 7. Bộ phận in đậm trong câu: “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa”
Trả lời cho câu hỏi nào:
A. Vì sao?

B. Như thế nào?

C. Khi nào?

Câu 8. Bộ phận in đậm trong câu “Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn
thú” trả lời cho câu hỏi nào:
A. Vì sao?

B. Như thế nào?

C. Khi nào?

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết văn và nghe nói. (5 điểm)
Câu 9. Chính tả (2 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết.
Câu 10. Viết đoạn văn (2.0 điểm)
Viết đoạn văn từ (4 đến 5 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau:
a. Đó là cây gì?
b. Cây đó trồng ở đâu?
c. Hình dáng cây như thế nào?

d. Cây có ích lợi gì?
Câu 11. Nghe nói (1 điểm ). GV hỏi học sinh trả lời.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC: 2014 – 2015
ĐÁP ÁN

TT
Câu 1
Đọc thành
tiếng

Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, từ. Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu
Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ

ĐIỂM
1,5 điểm
1 điểm

Đọc sai từ 4 đến 7 tiếng .

0,5 điểm

2. C. Cả hai câu trên đều đúng

0,5 điểm

(1,5 điểm)
Câu 2 đến 3. B. Lấy một khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng

câu 8.
Đọc thầm,
làm BT
(3,5 điểm)

Câu 9.
Chính tả
(2 điểm)
Câu 10.
Tập làm
văn
(2 điểm)

sáp ong, chui vào đó.
4. Hai vợ chồng tính hiền lành, chăm chỉ, thả con Dúi và được

Nghe - Nói
(1 điểm)

0,5 điểm

con Dúi căn dặn.
5. D. Buồn

0,5 điểm

6. B. Học bài

0,5 điểm


7. B. Như thế nào?

0,5 điểm

8. C. Khi nào?

0,5 điểm

Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp
Sai 3 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...), chữ đẹp

2 điểm
1,5 điểm

Sai 6 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) , trình bày bẩn , chữ đọc được

1 điểm

Sai 7 lỗi trở lên ( phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ xấu

0,5 điểm

Viết đủ câu, đúng theo gợi ý, đúng đặc trưng yêu cẩu của đề

2 điểm

- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Viết câu đúng số câu, phù hợp với đề, có mắc đến 4 lỗi dùng từ
- Viết được 1 - 2 câu văn theo yêu cầu. Có sai lỗi chính tả.


Câu 11.

0,5 điểm

Biết trả lời đúng câu hỏi, nói rõ ràng, tự tin.
Trả lời đúng câu hỏi nhưng còn ấp úng

1 điểm
0.5 điểm
1 điểm
0,5 điểm


1. Viết: Đoạn viết chính tả:
Bóp nát quả cam.
Sáng nay, biết Vua họp bàn việc nước dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp
Vua để nói hai tiếng “xin đánh”. Đợi từ sáng đến trưa, vẫn không gặp được, cậu bèn liều
chết xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến. Quân lính ập đến vây kín.
2. Nói: Câu hỏi nghe – nói
Mốt số ví dụ minh họa
1. Từ trái nghĩa với từ: Cao là từ nào?
( Hoặc là từ: Giỏi; yếu; thông minh; chăm chỉ; dài; vui; trắng; trên; )
2. - Hai vợ chồng trong câu chuyện trên có đức tính gì?
- Vì sao con Dúi được tha mạng?
- Trong quả bầu vợ sinh ra có gì?
3. Nêu một số câu hỏi trong đoạn viết chính tả trên.
VD: Quốc Toản định nói gì với Vua?
PHIẾU ĐỌC THÀNH TIẾNG CUỐI NĂM HỌC SINH LỚP 2


1. Quyển sổ liên lạc .
Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp .
Chẳng hiểu sao , Trung không có được hoa tay như thế. Tháng nào, trong sổ liên
lạc, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà .

2. Quyển sổ liên lạc .
Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho
Trung. Trung ngạc nhiên: đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu
học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học
giỏi. Nhưng cuối lời phê, thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc, cần
luyện viết nhiều hơn.
3. Chiếc áo rách
Một buổi học, bạn Lan đến lớp mặc chiếc áo rách. Mấy bạn xúm đến trêu
chọc. Lan đỏ mặt rồi ngồi khóc.
Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi
chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về
gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm
trước.


4. Bác Rùa Đá
Chim Bách Thanh đậu trên một cành cây bên bờ suối. Chú bắt đầu hát
một điệu mới, giọng mượt mà. Bác Rùa Đá thò đầu ra khỏi mai, lim dim mắt
lắng nghe tiếng hát trong trẻo. Bỗng lão Rắn Mốc bò đến, lão cuốn mình quanh
cành cây dưới chân Bách Thanh như một khúc dây leo.
5. Có những mùa đông
Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác
làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất
mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm
việc, Bác vừa mệt, vừa đói.

6. Có những mùa đông
Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong
một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một
viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy cũ, để
xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.
7. Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều
có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc
độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá,
màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
8. Sông Hương
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng
thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là cả một đường trăng lung linh dát vàng.
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không
khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa,
tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.


9. Quyển sổ liên lạc.
Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung.
Trung ngạc nhiên: đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò
lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi.
Nhưng cuối lời phê, thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc, cần
luyện viết nhiều hơn.

10. Bóp nát quả cam
Thấy giặc âm mưu chiếm nước ta, Quốc Toản liều chết gặp vua xin đánh.
Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo cho nước nên tha tội và thưởng cho quả
cam. Quốc Toản ấm ức vì bị xem như trẻ con, lại căm giận lũ giặc, nên nghiến

răng, xiết chặt bàn tay, làn nát quả cam quí.
11. QUA SUỐI
Trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một
con suối. Một chiến sĩ đi sau sẩy chân ngã vì dẫm phải hòn đá kênh. Bác bảo
anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc chắn để người đi sau khỏi bị ngã.

12. Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác
cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở ngoài bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác
chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không, có
đồng chí nhắc: Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.



PHÒNG GD&ĐT ANH SƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TƯỜNG SƠN
Họ và tên: ……………………………
Lớp: …….
Ngày kiểm tra: …/…/2015

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài: 60ph)
Điểm số: ........
Bằng chữ:.......

Họ tên coi thi:………………………
Họ tên GV chấm:…………………

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt (5 điểm)

I. (1,5 điểm) Đọc thành tiếng:
Câu 1. Đọc một trong các đoạn theo phiếu đọc. Thời gian đọc 1 phút/em
II. (3,5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau và làm bài tập:
Chuyện quả bầu
Ngày xưa, có hai vợ chồng rất hiền lành, chăm chỉ. Một hôm đi rừng, họ bắt được một
con dúi. Dúi xin tha mạng. Hai vợ chồng thương tình tha cho.
Trước khi về rừng, Dúi nói:
- Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Ông bà hãy lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột,
bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong và chui vào đó, hết hạn bảy ngày hãy ra.
Hai vợ chồng làm theo. Họ khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Họ
vừa chuẩn bị xong sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập
mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Khúc gỗ nỗi như thuyền đã giúp hai
vợ chồng thoát nạn.
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi 2, 4, 5, 6, 7, 8 và trả lời câu hỏi 3.
Câu 2. Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra?
A. Sấm chớp đùng đùng.
B. Mây đen ùn ùn kéo đến.
C. Cả hai câu trên đều đúng
Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?
A. Chuyển đến một làng khác để ở.
B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó.
C. Làm một cái bè to bằng gỗ.
Câu 4. Vì sao mà hai vợ chồng thoát nạn?
……………………………………………………………………………………….
Câu 5. Từ trái nghĩa với từ “ Vui ” là từ:
A. Vẻ;

B. Nhộn;

C. Thương


Câu 6. Từ “ chăm chỉ ” ghép được với từ nào sau:

D. Buồn;


A. trốn học ;

B. học bài;

C. nghỉ học;

Câu 7. Bộ phận in đậm trong câu: “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa”
Trả lời cho câu hỏi nào:
A. Vì sao?

B. Như thế nào?

C. Khi nào?

Câu 8. Bộ phận in đậm trong câu “Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn
thú” trả lời cho câu hỏi nào:
A. Vì sao?

B. Như thế nào?

C. Khi nào?

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết văn và nghe nói. (5 điểm)
Câu 9. Chính tả (2 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết.

Câu 10. Viết đoạn văn (2.0 điểm)
Viết đoạn văn từ (4 đến 5 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau:
a. Đó là cây gì?
b. Cây đó trồng ở đâu?
c. Hình dáng cây như thế nào?
d. Cây có ích lợi gì?
Câu 11. Nghe nói (1 điểm ). GV hỏi học sinh trả lời.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC: 2014 – 2015
ĐÁP ÁN

TT
Câu 1
Đọc thành
tiếng

Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, từ. Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu
Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ

ĐIỂM
1,5 điểm
1 điểm

Đọc sai từ 4 đến 7 tiếng .

0,5 điểm

2. C. Cả hai câu trên đều đúng


0,5 điểm

(1,5 điểm)
Câu 2 đến 3. B. Lấy một khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng
câu 8.
Đọc thầm,
làm BT
(3,5 điểm)

Câu 9.
Chính tả
(2 điểm)
Câu 10.
Tập làm
văn
(2 điểm)

sáp ong, chui vào đó.
4. Hai vợ chồng tính hiền lành, chăm chỉ, thả con Dúi và được

Nghe - Nói
(1 điểm)

0,5 điểm

con Dúi căn dặn.
5. D. Buồn

0,5 điểm


6. B. Học bài

0,5 điểm

7. B. Như thế nào?

0,5 điểm

8. C. Khi nào?

0,5 điểm

Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp
Sai 3 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...), chữ đẹp

2 điểm
1,5 điểm

Sai 6 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) , trình bày bẩn , chữ đọc được

1 điểm

Sai 7 lỗi trở lên ( phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ xấu

0,5 điểm

Viết đủ câu, đúng theo gợi ý, đúng đặc trưng yêu cẩu của đề

2 điểm


- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Viết câu đúng số câu, phù hợp với đề, có mắc đến 4 lỗi dùng từ
- Viết được 1 - 2 câu văn theo yêu cầu. Có sai lỗi chính tả.

Câu 11.

0,5 điểm

Biết trả lời đúng câu hỏi, nói rõ ràng, tự tin.
Trả lời đúng câu hỏi nhưng còn ấp úng

1 điểm
0.5 điểm
1 điểm
0,5 điểm


1. Viết: Đoạn viết chính tả:
Bóp nát quả cam.
Sáng nay, biết Vua họp bàn việc nước dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp
Vua để nói hai tiếng “xin đánh”. Đợi từ sáng đến trưa, vẫn không gặp được, cậu bèn liều
chết xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến. Quân lính ập đến vây kín.
2. Nói: Câu hỏi nghe – nói
Mốt số ví dụ minh họa
1. Từ trái nghĩa với từ: Cao là từ nào?
( Hoặc là từ: Giỏi; yếu; thông minh; chăm chỉ; dài; vui; trắng; trên; )
2. - Hai vợ chồng trong câu chuyện trên có đức tính gì?
- Vì sao con Dúi được tha mạng?

- Trong quả bầu vợ sinh ra có gì?
3. Nêu một số câu hỏi trong đoạn viết chính tả trên.
VD: Quốc Toản định nói gì với Vua?
PHIẾU ĐỌC THÀNH TIẾNG CUỐI NĂM HỌC SINH LỚP 2

1. Quyển sổ liên lạc .
Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Bố làm gì cũng khéo, viết chữ thì đẹp .
Chẳng hiểu sao , Trung không có được hoa tay như thế. Tháng nào, trong sổ liên
lạc, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà .

2. Quyển sổ liên lạc .
Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho
Trung. Trung ngạc nhiên: đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu
học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học
giỏi. Nhưng cuối lời phê, thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc, cần
luyện viết nhiều hơn.
3. Chiếc áo rách
Một buổi học, bạn Lan đến lớp mặc chiếc áo rách. Mấy bạn xúm đến trêu
chọc. Lan đỏ mặt rồi ngồi khóc.
Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi
chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về
gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm
trước.


4. Bác Rùa Đá
Chim Bách Thanh đậu trên một cành cây bên bờ suối. Chú bắt đầu hát
một điệu mới, giọng mượt mà. Bác Rùa Đá thò đầu ra khỏi mai, lim dim mắt
lắng nghe tiếng hát trong trẻo. Bỗng lão Rắn Mốc bò đến, lão cuốn mình quanh
cành cây dưới chân Bách Thanh như một khúc dây leo.

5. Có những mùa đông
Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác
làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất
mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm
việc, Bác vừa mệt, vừa đói.
6. Có những mùa đông
Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong
một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một
viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy cũ, để
xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.
7. Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều
có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc
độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá,
màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
8. Sông Hương
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng
thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là cả một đường trăng lung linh dát vàng.
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không
khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa,
tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.


9. Quyển sổ liên lạc.
Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho Trung.
Trung ngạc nhiên: đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò
lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi.
Nhưng cuối lời phê, thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc, cần
luyện viết nhiều hơn.


10. Bóp nát quả cam
Thấy giặc âm mưu chiếm nước ta, Quốc Toản liều chết gặp vua xin đánh.
Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo cho nước nên tha tội và thưởng cho quả
cam. Quốc Toản ấm ức vì bị xem như trẻ con, lại căm giận lũ giặc, nên nghiến
răng, xiết chặt bàn tay, làn nát quả cam quí.
11. QUA SUỐI
Trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một
con suối. Một chiến sĩ đi sau sẩy chân ngã vì dẫm phải hòn đá kênh. Bác bảo
anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc chắn để người đi sau khỏi bị ngã.

12. Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác
cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở ngoài bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác
chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không, có
đồng chí nhắc: Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.



PHÒNG GD GIA VIỄN

Đề kiểm tra khảo sát chất lượng HS giỏi

TRƯỜNG TIỂU HỌC
GIA SINH

NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn thi: Toán lớp 2
(Thời gian HS làm bài : 40 phút)

MÔN TOÁN: 2

Bài 1: (2 điểm)
- Với 3 chữ số 4, 0, 6. Viết tất cả các số có 2 chữ số.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Viết tất cả các số có 2 chữ số mà chữ số hàng chục kém chữ số hàng đơn vị là 2.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Bài 2:
a) Điền dấu + ; - vào ô vuông (2 điểm)
90  80  30  40  20 = 100
16  24  20 = 20
b) Tính nhanh
11 + 28 + 24 + 16 + 12 + 9
27 + 45 – 27 – 45
Bài 3: ( 3 điểm)
Tìm 1 số biết rằng số đó cộng với 28 rồi cộng với 17 thì được kết quả là 82
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


..................................................................................................................................
Bài 4: (2 điểm)
Điền số thích hợp vào  sao cho tổng số ở 3 ô liền nhau = 49
25
Bài 5: Hình bên có (1 điểm)
 hình tam giác


 hình tứ giác

8


PHÒNG GD GIA VIỄN

Đề kiểm tra khảo sát chất lượng HS giỏi

TRƯỜNG TIỂU HỌC
GIA SINH

NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: Toán lớp 2
(Thời gian HS làm bài : 40 phút )

Họ và tên....................................................Lớp.........................SBD.............
Bài 1: (4đ) a). Viết các số có 2 chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 4:
U

U

.....................................................................................................................
b) Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa viết:
.....................................................................................................................
c) Viết tiếp 3 số vào dãy:
19, 16, 13, ......., ........., .........
Bài 2: ( 4đ)
U


U

a) Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: ...............
b) Điền số thích hợp vào ô trống:
6+
9

+

= 25

80 -

= 56-

= 92

Bài 3: (3đ)
U

U

a. Em học bài lúc 7 giờ tối.Lúc đó là ..................giờ trong ngày.
b.Một tháng nào đó có ngày chủ nhật là 17. Vậy ngày chủ nhật đầu tiên của tháng đó là
ngày..............
Bài 4:(3đ): An và Bình chia nhau 18 nhãn vở.An lấy số nhãn vở nhiều hơn Bình và số nhãn
vở của An nhỏ hơn 11.
U

U


Vậy An đã lấy ....... nhãn vở
Bình đã lấy ........ nhãn vở


Bài 5: (4đ): Lan và Hà đi câu cá.Lan câu được số cá bằng số liền sau số bé nhất có1 chữ
số. Tổng số cá của hai bạn là số lớn nhất có 1 chữ số. Hỏi mỗi bạn câu được mấy con cá?
U

U

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
...............................................................................
Bài 6 : (2đ) Kẻ thêm 3 đoạn thẳng để hình vẽ có thêm 4 hình tam giác.
U

U

ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 2
MÔN : TOÁN
Năm học : 2010 - 2011
( Thời gian học sinh làm bài 40 phút )
Bài 1 :
U

U


1, Viết tất cả các số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số là:........................................
.................................................................................................................................
2, Viết các số có hai chữ số khác nhau sao cho tổng hai chữ số bằng 8 :................
.................................................................................................................................
3, Tìm 2 số có tích bằng 12 và số bé bằng

1
số lớn :
3

Hai số đó là : .........................................................................................................
Bài 2 :
U

U

1, Điền số thích hợp vào ô trống :


9

11

14

18

44


2, Tìm x biết :
38 < x + 31 - 6 < 44 .
x = ....................
3, Điền số thích hợp vào ô trống :
2- 3

= 17

;

32 - 1

< 52 - 38 .

Bài 3 :
U

U

1, Đôi thỏ nhà Thu đẻ được 5 con. Vậy chuồng thỏ nhà Thu có

đôi tai thỏ,

chân thỏ .
2, Mai có 1 tá bút chì, Mai có ít hơn Lan 2 cái. Nga có nhiều hơn Mai nhưng ít hơn
Lan. Hỏi ba bạn có bao nhiêu bút chì ?
Tóm tắt

Bài giải


..................................................................

..........................................................

..................................................................

.........................................................

.................................................................

............................................................

..................................................................

...........................................................

.................................................................

................................................................
.....................................................

................................................................
.........................................................
.................................................................

Bài 4 :
U

U


Hình vẽ bên có :

B

C

hình tam giác.
E

A

D

G


hình tứ giác.

Tên các hình tứ giác là : .................................
........................................................................
PHÒNG GIÁO DỤC GIA

ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI

VIỄN

Môn: Toán lớp 2

Trường Tiểu học Gia Sinh


Năm học 2006 – 2007
( Thời gian học sinh làm bài 40 phút)

Họ và tên: ……………………………………Số báo danh:…………………

Bài 1: ( 5Đ) a, Viết tiếp 3 số vào dãy số sau:
3, 6, 9, 12..........,......,............,
40, 36, 32, 28..........,......,............,
b, Điền số vào ô trống để khi cộng 4 với ô liền nhau bất kỳ đều có kết quả bằng 30.
5

4

12

Bài2: ( 4đ)
a, Viết 10 số lẻ liên tiếp lớn hơn 19 và nhỏ hơn 100.
...........................................................................................................................
b, Tính hiệu số cuối và số đầu trong các số vừa viết:
...........................................................................................................................
Bài 3: ( 4đ)
a, Khoanh tròn vào chữ cái ( a, b, c) trước câu trả lời đúng.

* 13 Cña 21 con gµ lµ:

1
* 5 Cña 45 b«ng hoa lµ:



×