Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Xây dựng đội ngũ công chức quản lý nhà nước về biển và hải đảo tại tổng cục biển và hải đảo việt nam tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.99 KB, 26 trang )

V
V

Phan Thị à
Phan Thị

U
U
T T
T T

V
V
V
V

à

V
V

V T
V T

Chuyên n ành u n
nh t
hu n n ành u n
nh t
ã số
60.34.04.10
ã số


60.34.04.10

UẬ VĂ T
UẬ VĂ T

SĨ U
SĨ U



, 2017
, 2017

TẾ
TẾ


ơn trình được hồn thành tại
ơn trình được hồn thành tại
V
V

ườ hướng dẫn khoa học
ườ hướng dẫn khoa học
TS. Nguyễn Chi n Thắng
TS. Nguyễn Chi n Thắng

Phản biện 1: S. Phí ĩnh ường
Phản biện 1: S. Phí ĩnh ường


Phản biện 2 : PGS.TS Phạm rung ương
Phản biện 2 : PGS.TS Phạm rung ương
được bảo vệ trước Hội đồng cluThạsĩtạiHKhohxhlú n 2uận
Luận văn đượchư
bảoviện
vệ trước
Hộikhoa
đồnghọc
chấm
luận văn Thạc
ọc viện
xã hội
sĩ họp tại: Học viện Khoa học xã hội vào lúc 14 giờ 50 phút
ngày 25 tháng 4 năm 2017

ó thể tìm hiểu luận văn tại:
hư viện ọc viện khoa học xã hội


Ở ẦU
1. Tính cấp th t của đề tà
iệt am là một quốc gia có tiềm năng lớn về kinh tế biển với
bờ biển dài trên 3.260 km (gấp hơn 3 lần diện tích đất liền). iển iệt
am chứa đựng nhiều tài nguyên to lớn để phát triển kinh tế - xã hội của
iệt am.
ứng trước nh ng tiềm năng to lớn của biển. ội ngh lần thứ
an hấp hành rung ương ảng khoá
đã th ng qua gh quyết
số 09ngày 09 02 2007 về chiến lược biển iệt am đến năm
2020 Phấn đấu đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển làm giàu

từ biển”. iển kh ng chỉ chứa đựng tiểm năng kinh tế to lớn cửa ngõ
mở rộng quan hệ giao thương với quốc tế mà còn đóng vai trị quan
trọng trong bảo đảm quốc phịng an ninh...do đó quản lý nhà nước về
biển và hải đảo ở nước ta do nhiều cơ quan quản lý như: ộ Nông
nghiệp và Phát triển n ng th n; ộ Cơng thương; ộ Giao thơng vận tải;
ộ ăn hóa thể thao và Du l ch; ộ goại giao; ộ uốc phòng ...
ổng cục iển và ải đảo iệt am là cơ quan quản lý nhà
nước tổng hợp và thống nhất về biển hải đảo đóng vai trị điều chỉnh và
kết nối các hành vi phát triển khai thác sử dụng... của các ộ ngành
nói trên. ĩnh vực quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất về biển và
hải đảo là lĩnh vực mới nhạy cảm tích hợp nhiều chuyên m n khác
nhau mang tính chất đa ngành đa lĩnh vực đòi hỏi c ng chức phải hội
tụ đủ năng lực quản lý tổng hợp về biển và hải đảo. rong khi đó nguồn
nhân lực quản lý nhà nước về biển và hải đảo nói chung và nhân lực
về phát triển kinh tế biển nói riêng tại ổng cục iển và ải đảo
iệt am mới được hình thành và phát triển trên cơ sở tập hợp từ các
đơn v quản lý nhà nước trên nhiều lĩnh vực khác nhau; chất lượng của
đội ng c ng chức làm c ng tác quản lý nhà nước về biển chưa đáp ứng
được yêu cầu và nhiệm vụ đ t ra; thiếu hụt đội ng cán bộ có trình độ
chun m n trong nh ng ngành m i nhọn để phát triển kinh tế biển.
iều này ảnh hưởng kh ng nhỏ đến việc thực thi các chính sách về phát

1


triển kinh tế - xã hội đảm bảo an ninh quốc phòng được quy đ nh bởi
ng ước biển 1982. hiều chính sách về biển và hải đảo chậm và khó
đi vào cuộc sống một phần nguyên nhân quan trọng là do nhận thức và
năng lực thực thi của đội ng c ng chức quản lý nhà nước về biển và hải
đảo tại ổng cục iển và ải đảo iệt am.

uất phát từ thực tế nêu trên t i chọn đề tài ây dựng đội ng
c ng chức quản lý nhà nước về biển và hải đảo tại ổng cục iển và ải
đảo iệt am” làm đề tài nghiên cứu nh m góp phần phát triển kinh tế
- xã hội đảm bảo quốc phịng an ninh đ c biệt góp phần thực hiện th ng
lợi mục tiêu trong hiến lược phát triển kinh tế biển iệt am.
2. Tình hình n h n cứu đề tà
rong thời gian qua đã có nhiều c ng trình nhiều nhà khoa học
quan tâm nghiên cứu nh ng báo cáo đánh giá nh ng bài viết liên quan
đến đề tài nêu trên với mục đích chung nhất là góp phần trong c ng cuộc
xây dựng nguồn nhân lực đ c biệt là nguồn nhân lực quản lý nhà nước
về biển và hải đảo ở iệt am phục vụ cho việc phát triển kinh tế biển.
ó thể điểm qua một số c ng trình bài viết tiêu biểu như:
ạ 1998
n
v v n
n
n
n
n
nn
xb hính tr quốc gia à ội;
- hang ăn Phúc và S. guyễn inh Phương 2004 "X
n
n
n
n
p n ò ỏ ủ N nướ p p qu n ã
ủn ĩ ủ
n o n vì n" xb hính tr quốc gia;
- Chu Xuân Khánh (2010), “Ho n t n v

n
n
n
n
ín n nướ
u ên n
p ở V t N m” uận án
tiến sĩ ọc viện hính tr - Hành chính quốc gia ồ hí inh.
-



- Anh Minh (2014), Đ o tạo n uồn n n l p t tr ển k n tế ển
TP.Hả P òn
ội thảo khoa học ải Phòng;
- ục Hàng hải iệt am (2012), ả p p p t tr ển n uồn n n l
ển tron k t
ản ển v ị vụ lo st s, ội thảo chuyên đề ng àu;

2


- rần ăn am 2012 “Đ o tạo v p t tr ển n uồn n n l
p ụ vụ p t tr ển k n tế ển ảo vùn u ên ả m n Trun ” ạp chí
Cộng sản.
3. ục đích và nh ệm vụ n h n cứu
3.1 ục đích
Làm rõ thực trạng c ng tác xây dựng đội ng c ng chức quản lý
nhà nước về biển và hải đảo ở ổng cục iển và ải đảo iệt am. ề
xuất một số giải pháp xây dựng đội ng c ng chức quản lý nhà nước về

biển và hải đảo tại ổng cục iển và ải đảo iệt am nh m góp phần
thực hiện th ng lợi mục tiêu trong hiến lược phát triển kinh tế biển iệt
Nam.
3.2 h ệm vụ
- ệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận và thực
tiễn trong c ng tác xây dựng đội ng c ng chức quản lý nhà nước về
biển và hải đảo
- Phân tích đánh giá thực trạng; đồng thời chỉ ra nh ng tồn tại
và hạn chế trong việc xây dựng đội ng c ng chức quản lý nhà nước về
biển và hải đảo. tại ổng cục iển và ải đảo iệt am.
- ề xuất một số giải pháp về xây dựng đội ng c ng chức quản
lý nhà nước về biển và hải đảo tại ổng cục iển và ải đảo iệt am
nh m góp phần thực hiện th ng lợi mục tiêu trong hiến lược phát triển
kinh tế biển iệt am đến năm 2020.
4. ố tượn và phạm v n h n cứu
4.1 ố tượn n h n cứu
ối tượng nghiên cứu của luận văn là c ng chức c ng tác ở lĩnh
vực quản lý nhà nước về biển và hải đảo tại ổng cục iển và ải đảo
iệt am.
4.2 Phạm v n h n cứu
uận văn nghiên cứu đội ng c ng chức làm việc tại các đơn v
quản lý nhà nước thuộc ổng cục iển và ải đảo iệt am (theo uyết

3


đ nh số 43 2014
-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của hủ tướng
hính phủ) . hời gian từ năm 2012 đến 2016.
5. Phươn pháp uận và phươn pháp n h n cứu

5.1 Phươn pháp uận
uận văn áp dụng chủ nghĩa duy vật l ch sử và duy vật biện
chứng để tiếp cận và nghiên cứu vấn đề xây dựng đội ng c ng chức
quản lý nhà nước về biển và hải đảo.
5.2 Phươn pháp n h n cứu
uận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Tổng hợp
phân tích và thống kê so sánh.
6. n h a
uận và th c t ễn của uận v n
rên cơ sở hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về
c ng tác xây dựng đội ng c ng chức quản lý nhà nước về biển và hải
đảo. ìm ra nh ng bất cập hạn chế nh ng yếu tố ảnh hưởng và đưa ra
nh ng giải pháp tốt hơn cho việc xây dựng đội ng c ng chức quản lý nhà
nước về biển và hải đảo trong thực hiện nhiệm vụ chung và nhiệm vụ phát
triển kinh tế biển đảo ở rung ương c ng như các đ a phương có biển.
ừ việc nghiên cứu phân tích đánh giá luận văn là tài liệu tham
khảo có giá tr cho việc đ nh ra chủ trương chính sách xây dựng đội ng
c ng chức quản lý nhà nước về biển và hải đảo tại các đơn v của ổng cục
iển và ải đảo iệt am.
7. ơ cấu của uận v n
goài phần mở đầu kết luận và danh mục tài liệu tham khảo.
ội dung của luận văn gồm 3 chương:
ươn 1: ơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng đội ng c ng
chức quản lý nhà nước về biển và hải đảo.
ươn 2: hực trạng xây dựng đội ng c ng chức quản lý nhà
nước về biển và hải đảo tại ổng cục iển và ải đảo iệt am.
ươn 3: Phương hướng và giải pháp xây dựng đội ng c ng
chức quản lý nhà nước về biển và hải đảo tại ổng cục iển và ải đảo
iệt am.


4


hươn 1
SỞ

UẬ V T

T

V

U

1.1.1


V

V

há n ệm về côn chức

iệt

am c ng chức được hiểu:

ng chức là c ng dân

iệt


am được tuyển dụng bổ nhiệm vào ngạch chức vụ chức danh trong
cơ quan của

ảng ộng sản

iệt

am

hà nước tổ chức chính tr - xã

hội ở trung ương cấp tỉnh cấp huyện; trong cơ quan đơn v thuộc uân
đội nhân dân mà kh ng phải là sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp c ng
nhân quốc phịng; trong cơ quan đơn v thuộc Cơng an nhân dân mà
kh ng phải là sĩ quan hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh
đạo quản lý của đơn v sự nghiệp c ng lập của
am

ảng

ộng sản

iệt

hà nước tổ chức chính tr - xã hội sau đây gọi chung là đơn v

sự nghiệp c ng lập trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà
nước; đối với c ng chức trong bộ máy lãnh đạo quản lý của đơn v sự
nghiệp c ng lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn v sự

nghiệp c ng lập theo quy đ nh của pháp luật.
1.1.2

há n ệm côn chức qu n

nhà nước

C ng chức quản lý nhà nước là c ng chức mà ở đó hoạt động
nghề nghiệp của họ là thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước theo
ngành lĩnh vực.
3K

QLNN

ng chức quản lý nhà nước về biển và hải đảo là c ng chức mà
ở đó hoạt động nghề nghiệp của họ là thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về biển và hải đảo nh m hội nhập quốc tế bảo vệ chủ quyền lãnh
thổ đ c biệt là phát triển kinh tế biển đảo iệt am.
1.2 ặc đ ểm của côn chức QLNN về b ển và h

5

đ o


*T

n t: oạt động của c ng chức

về biển hải đảo là quản


lý tổng hợp mang tính đa ngành họ quản lý tổng hợp có cả dầu khí thủy
sản hàng hải du l ch...
*T

:

i trường làm việc của c ng chức

về biển và

hải đảo kh ng đơn thuần chỉ tại trụ sở làm việc mà còn phải làm việc cả
trên biển vì vậy c ng chức cần phải biết bơi ch u được sóng gió hiểu
biết về biển...
*T

: ĩnh vực

về biển và hải đảo là lĩnh vực mang

tính tổng hợp nên địi hỏi c ng chức cần có trình độ chuyên m n đa lĩnh
vực về biển hải đảo.
*T

tư:

oạt động quản lý nhà nước về biển đảo là hoạt động

phức hợp kh ng chỉ đơn thuần là phát triển kinh tế biển mà còn là
nh ng vấn đề liên quan đến đảm bảo


P quyền chủ quyền trên biển

... Do đó đ c trưng của c ng chức quản lý nhà nước về biển đảo phải có
bản lĩnh chính tr v ng vàng có đạo đức c ng vụ am hiểu các văn bản quy
phạm pháp luật và các th ng lệ quốc tế về ứng xử trên biển.
*T

năm:

ng chức

về biển đảo là cầu nối phối hợp các

hoạt động quản lý nhà nước về biển và hải đảo gi a các ngành và các
lĩnh vực với nhau nh m đảm bảo hoạt động quản lý nhà nước về biển
đảo được thống nhất kh ng b chồng chéo.
1.3
về b ển và h
1.3.1
về b ển và h

dun

d n đ

n

côn chức qu n


nhà nước

côn chức qu n

nhà nước

đ o
ục t u

d n đ

n

đ o

ây dựng đội ng cán bộ c ng chức quản lý nhà nước về biển
và hải đảo nh m: ạo ra đội ng c ng chức có số lượng cơ cấu hợp lý;
tạo ra một đội ng c ng chức có cơ cấu hợp lý về giới tính độ tuổi; một
đội ng c ng chức quản lý nhà nước về biển và hải đảo có ph m chất
chính tr đạo đức lối sống tốt; tạo ra một đội ng c ng chức có trình độ

6


năng lực về chuyên m n quản lý nhà nước về biển và hải đảo; tạo ra
được một đội ng có năng lực lý luận và năng lực thực tiễn về chuyên
ngành biển hải đảo.
1.3.2

u cầu của côn tác


nhà nước về b ển và h

qu n

u v s lư n

* êu

uv

* êu

uv p m

* êu

u v năn l

ơ

nướ v



dun cụ thể

1.3.3.4 Đ u

n lu n


ơ

ế

ển v



l
n

s n
côn chức

ưỡn

n

quản lý n

ụn

u ển

n
nướ v

ển v


ả ảo

n

ã n

vớ

n

quản lý

ảo
áđ

n

côn chức qu n

nhà nước

đ o

1.3.4.1 T êu

í v trìn

1.3.4.2 T êu

í v năn l


1.3.4.3 T êu
1.4

d n đ

quản lý n

ín s

1.3.4 T u chí đánh
về b ển và h



tu ển ụn s
n

nướ v

ạo

đ o

o tạo

1.3.3.3 Đ n
1.3.3.5

ín trị tư tưởn


ảo

n t

1.3.3.2

n

t

n t

ển v

cơn chức qu n

u

nhà nước về b ển và h
1.3.3.1

n

đ o

* êu

1.3.3 Nhữn n


d n đ

u ên m n n
lý n

í v lập trườn tư tưởn

m vụ

nhà nước về b ển và h

u ên m n

ín trị ạo

h n tố nh hưởn đ n hoạt đ n

côn chức qu n

p vụ
l s n
d n đ

đ o

1.4.1. h n tố hách quan
T

n t trình độ phát triển của nền kinh tế


T

phát triển kinh tế với bảo vệ chủ quyền trên biển

T

trình độ phát triển của khoa học và c ng nghệ biển

7

n


1.4.2. h n tố chủ quan
M t l chế độ đãi ngộ
Hai là, trình độ chuyên m n nghiệp vụ của c ng chức
K
1.5.1.

nh n h ệm của nước Trun

1.5.2

nh n h ệm của nước hật

3 B



ú


uốc
n



ế
.

B

ọ ừT

T

Q ố

n t việc tuyển dụng công chức phục vụ c ng tác quản lý nhà

nước về biển phải được coi trọng. ần tuyển dụng nh ng sinh viên giỏi sinh
viên thủ khoa sau khi tốt nghiệp các trường ại học. Sau khi tuyển dụng cần
có kế hoạch đào tạo thêm cho các c ng chức về c ng tác quản lý nhà nước và
nghiệp vụ chuyên m n chuyên sâu về lĩnh vực biển đảo.
T

Có chính sách đề bạt bổ nhiệm chế độ đãi ngộ đối với c ng

chức nói chung và c ng chức quản lý nhà nước về biển và hải đảo nói riêng.
ọ ừN ậ B


*B
T

n t xây dựng đội ng c ng chức quản lý nhà nước về biển

cần xây dựng một bộ máy hoạt động hoàn thiện nhân sự đủ về số lượng và
chất lượng đồng thời cần hồn thiện các chính sách xây dựng đội ng c ng
chức về biển.
T

cần phải g n việc xây dựng đội ng c ng chức quản lý

nhà nước về biển và hải đảo với cơ sở đào tạo tại các trường

ại học

nh m tạo nguồn cho lực lượng làm c ng tác về biển.
T

để c ng tác quản lý nhà nước về biển được tốt đội ng

c ng chức quản lý nhà nước về biển tại các đơn v cần xây dựng các giải
pháp phát triển về biển phù hợp với điều kiện của đơn v mình.

8


hươn 2
T


TR

QU

V

V

2.1.
iệt

T

ển và h

T

V

đ o vớ phát tr ển

V T

nh t của V ệt am

am có rất nhiều lợi thế về biển đảo để phát triển các

ngành kinh tế m i nhọn như: Dầu khí khai thác thuỷ sản du l ch hàng
hải... tạo tiềm lực mạnh mẽ để xây dựng và phát triển đất nước.
Dự báo tr lượng dầu khí tại vùng biển và thềm lục đ a


iệt

am khoảng 10 tỷ tấn dầu quy đổi tr lượng khai thác từ 4 đến 5 tỷ tấn.
r lượng khí dự báo khoảng 1.000 tỷ m3. Ngồi ra cịn có các loại
khống sản quan trọng và có tiềm năng lớn như than s t titan băng
cháy cát thủy tinh muối và các loại vật liệu xây dựng khác.
guồn lợi hải sản nước ta được đánh giá vào loại phong phú
trong khu vực. r lượng cá biển ước tính trong khoảng từ 3 1 đến 4 1
triệu tấn khả năng khai thác từ 1 4 đến 1 6 triệu tấn.
ài nguyên du l ch biển c ng là một ưu thế đ c biệt một số đ a
danh du l ch biển của iệt am đã được biết đến trên phạm vi toàn cầu.
húng ta kh ng chỉ có bờ biển dài mà cịn có hệ thống đảo và
quần đảo phong phú có tiềm năng lớn để phát triển kinh tế hải đảo.
ươn ra biển làm giàu từ biển là đ nh hướng đúng đ n phù hợp
trong điều kiện hiện nay. iệc tăng cường c ng tác quản lý nhà nước về
biển và hải đảo đ c biệt là xây dựng đội ng c ng chức quản lý nhà
nước về biển và hải đảo là đòi hỏi cấp thiết là nhiệm vụ đ c biệt quan
trọng của iệt am.
2.2
2.2.1

há quát về T n cục

đ o V ệt am

uá trình hình thành và phát tr ển

ổng cục iển và
đ nh số 25 2008

số 21 2013

ển và

ải đảo được thành lập năm 2008 theo

gh

-CP ngày 04/3/2008 đã được thay thể bởi gh đ nh

-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của chính phủ quy đ nh

9


chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ộ ài nguyên và
i trường trong đó thành lập ổng cục iển và ải đảo iệt am.
Sau hơn 8 năm thành lập

ổng cục iển và ải đảo iệt am đã

từng bước kiện toàn về tổ chức; xây dựng đội ng c ng chức thực hiện
c ng tác quản lý nhà nước về biển và hải đảo; tập trung rà soát các văn
bản quy phạm pháp luật; xúc tiến các hoạt động hợp tác kinh tế quốc tế về
biển; tổ chức điều tra cơ bản tài nguyên biển bước đầu đã thực hiện có
hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất về biển và
hải đảo góp phần thực hiện th ng lợi hiến lược biển iệt am đến năm
2020 theo

gh quyết rung ương


khóa

phấn đấu đưa nước ta trở

thành một nước mạnh về biển làm giàu từ biển”.
2.2.2 ơ cấu t chức
Tính đến năm 2016 ổng cục iển và ải đảo iệt am có 16 đơn
v trực thuộc gồm: 8 đơn v hành chính và 8 đơn v sự nghiệp c ng lập.
2.2.3

hức n n , nh ệm vụ của T n cục

ển và

đ o V ệt

Nam tron th c th nh ệm vụ chun và nh ệm vụ phát tr ển nh t b ển,
đ o
2.2.3.1
Nam tron t

năn n
t

n

m vụ ủ Tổn

ụ B ển v Hả


m vụ chung

hức năng nhiệm vụ của ổng cục iển và
được quy đ nh tại

ảo V t

uyết đ nh số 43 2014

ải đảo

iệt

am

g ngày 01 tháng 8 năm

-

2014 của hủ tướng hính phủ.
hực hiện các nhiệm vụ liên quan đến c ng tác: uản lý điều tra
cơ bản về biển và hải đảo; c ng tác quản lý tổng hợp khai thác sử dụng
biển và hải đảo; các nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát tài nguyên và bảo
vệ m i trường biển hải đảo và các nhiệm vụ về hợp tác quốc tế - khoa
học c ng nghệ trong lĩnh vực biển hải đảo...
năng, n

2.2.3.2
Nam tron t


t

n

m vụ ủ Tổn

m vụ v p

ụ B ển v Hả

t tr ển k n tế

10

ển ảo

ảo V t


ổ chức thực hiện và cung cấp các d ch vụ c ng về khai thác sử
dụng tài nguyên biển và hải đảo; thực hiện chương trình kế hoạch đề
án, dự án về khai thác sử dụng tài nguyên biển hải đảo và đại dương
theo quy đ nh của pháp luật....
2.3 Th c trạn đ
và h

n

côn chức qu n


đ o tạ T n cục b ển và h

đ o V ệt am

2.3.1 Số ượn côn chức qu n
đ o tạ T n cục

ển và

nhà nước về b ển

nhà nước về b ển và h

đ o V ệt am

Số lượng c ng chức làm việc tại ổng cục đã có sự thay đổi
tăng dần về số lượng. uy nhiên so với chỉ tiêu biên chế giao năm 20122014 thì số biên chế có m t cịn thiếu tương đối nhiều đến năm 2015 –
2016 thì chỉ tiêu giao và số lượng có m t đã tương đương nhau chỉ lệch
4-6 người .
2.3.2 Về trình đ đào tạo của cơn chức
hìn chung c ng chức làm việc tại các đơn v hành chính thuộc
ổng cục có trình độ hạc sĩ tăng dần qua các năm năm 2012 là 42 năm
2013 là 46 năm 2014 là 51 năm 2015 là 55 năm 2016 là 61 . Số lượng
trình độ

ại học tính đến năm 2016 giảm vì có nhiều c ng chức đã đào

tạo lên hạc sĩ.


c biệt giai đoạn 2012-2016 c ng chức tại ổng cục

iển và ải đảo iệt am kh ng có trình độ dưới ại học.
uy nhiên số lượng Phó Giáo sư – iến sĩ kh ng tăng năm 2012 là
12 đến năm 2016 là 13 chỉ chênh nhau 01 người. iều này đ t ra yêu cầu
bổ sung ho c có kế hoạch đào tạo cán bộ nguồn cho ổng cục.
2.3.3 Côn chức theo chu n n ành đào tạo
ác chuyên ngành về inh tế
ng

uật

ành chính

in học

ợp tác quốc tế tại ổng cục chiếm tỷ lệ cao nhất 38

goại

trong khi

đó để quản lý nhà nước về biển và hải đảo nh m góp phần phát triển
kinh tế biển rất cần các chuyên ngành chuyên sâu về quản lý kinh tế biển

11


thì lại rất ít. Do vậy cần đào tạo bồi dư ng các chun ngành cịn thiếu
nói trên để đáp ứng nhu cầu về chất lượng.

2.3.4 Côn chức theo n ạch qu n

nhà nước và chức danh

côn tác
*

n

t eo n ạ : Số c ng chức gi ngạch huyên viên

cao cấp và huyên viên chính khá ít so với tổng số c ng chức của ổng
cục chủ yếu là c ng chức gi ngạch huyên viên chiếm 77 7 .
*

n

t eo

n : ỷ lệ c ng chức làm c ng tác lãnh

đạo quản lý khá cao so với một số cơ quan đơn v khác tỷ lệ gi a lãnh
đạo quản lý và chuyên viên làm c ng tác chuyên m n chỉ chênh nhau
14

. ua đó cho thấy cơ cấu chức danh của ổng cục chưa được hợp lý.
2.3.5 Về đ tu ,
ộ tuổi:

-


ớ tính, d n t c

ội ng c ng chức quản lý nhà nước về biển và hải

đảo ở ổng cục iển và ải đảo iệt am có độ tuổi từ 31 - 40 chiếm
số c ng chức có m t độ tuổi dưới 30 và từ 50 - 60 có tỷ lệ thấp hơn.
- Giới tính: ỷ lệ c ng chức n và nam ở ổng cục kh ng chênh
lệch đáng kể chỉ chênh 16

điều nay chứng tỏ tỷ lệ giới tính n của

ổng cục đã đảm bảo cơ cấu về giới tính của chiến lược nhà nước đề ra.
- Dân tộc:

ội ng c ng chức ở ổng cục iển và

am chủ yếu là dân tộc kinh chiếm 98
dân tộc thiểu số như

ng

ải đảo

iệt

. Số c ng chức cịn lại là các

ày .


2.4
B
2.4.1 Cơng tác đào tạo, b

dư n côn chức

àng năm ổng cục iển và ải đảo iệt am đều xây dựng kế
hoạch đào tạo bồi dư ng c ng chức thực hiện tốt mục tiêu xây dựng
đội ng c ng chức đến năm 2020.

12


Tổ chức các lớp tập huấn bồi dư ng kiến thức về quản lý nhà
nước tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo cho lực lượng c ng
chức của ổng cục.
uy nhiên bên cạnh đó một số c ng chức được cử đi học tự
chọn chuyên ngành cho mình d n đến một số ngành đào tạo quá nhiều
trong khi các ngành đi sâu về chuyên thì rất ít nên có sự bất cập trong
chuyên m n nghiệp vụ.
2.4.2 Công tác tu ển dụn , sử dụn côn chức
ng tác tuyển dụng sử dụng c ng chức tại ổng cục iển và ải
đảo iệt am được sự chỉ đạo ch t chẽ của ộ ài nguyên và

i trường.

- ề tuyển dụng c ng chức: iệc thi tuyển xét tuyển c ng chức tại
ổng cục đều do ộ ài nguyên và

i trường đứng ra tổ chức. Dựa vào v


trí việc làm chỉ tiêu biên chế hàng năm của từng đơn v mà ổng cục có kế
hoạch cụ thể cho từng v trí chức danh cần tuyển dụng; đưa ra nh ng yêu
cầu tiêu chu n cho mỗi v trí tuyển dụng.
-

ề sử dụng c ng chức:

àng năm ổng cục có kế hoạch điều

động luân chuyển c ng chức và c ng chức gi chức vụ lãnh đạo gi a
các đơn v để phù hợp với v trí đảm nhận. Dựa vào c ng tác quy hoạch
của đơn v sẽ luân chuyển cán bộ theo kế hoạch đề ra.
uy nhiên việc tuyển dụng sử dụng tại ổng cục v n cịn có
nh ng hạn chế nhất đ nh như: uyển dụng chưa có cơ chế thu hút người
tài giỏi nh ng sinh viên thủ khoa tốt nghiệp ở các trường có chuyên
ngành về biển hải đảo. Chưa chú ý đến năng lực sở trường c ng tác của
người được tuyển dụng nên đạt hiệu quả chưa cao...
2.4.3 ánh

á côn chức

àng năm trên cơ sở hướng d n chi tiết của lãnh đạo ộ và an
cán sự ảng bộ ộ ài nguyên và
chức

i trường về c ng tác đánh giá c ng

ổng cục iển và ải đảo iệt am thực hiện đánh giá đ nh k


6

tháng 12 tháng đối với toàn thể đội ng c ng chức của ổng cục theo

13


các tiêu chu n quy đ nh.

ng tác đánh giá được thực hiện ở từng đơn v

đến lãnh đạo ổng cục.

ng tác đánh giá ở mỗi đơn v có sự tham dự

của đại diện cơ quan quản lý cấp trên và toàn thể lãnh đạo c ng chức
của đơn v .
2.4.4

ều đ n , u n chu ển côn chức

rong quá trình chỉ đạo thực hiện c ng tác điều động luân
chuyển c ng chức

an hường vụ

ảng uỷ lu n lấy quy hoạch cán bộ

làm căn cứ g n với việc s p xếp kiện tồn tổ chức bố trí sử dụng cán
bộ c ng chức và quan tâm đến chính sách động viên hỗ trợ đối với lực

lượng được luân chuyển điều động.
ăn cứ vào yêu cầu c ng tác trình độ năng lực tư cách đạo đức
cán bộ lãnh đạo từ cấp phó trưởng phịng trở lên đều có thể được các cơ
quan có th m quyền xem xét để bộ nhiệm lại điều động luân chuyển
đến các v trí phù hợp ho c tiếp tục bồi dư ng.
uy nhiên c ng tác điều động luân chuyển đội ng c ng chức
của ổng cục mới chỉ thực hiện ở mức độ h p. uân chuyển điều động
cán bộ c ng chức gi a các đơn v chưa nhiều; cán bộ theo quy hoạch
còn hạn chế; nguồn cán bộ trong quy hoạch nhất là cán bộ tr

cán bộ

n còn ít chưa đảm bảo yêu cầu.
2.4.5 ơ ch , chính sách đã n
gồi các chính sách của hà nước

đố vớ cơn chức
ổng cục đã thực hiện các chính

sách ưu đãi về chăm sóc sức kho về thăm hỏi thăm viếng tổ chức tang lễ
khi cán bộ ho c người thân từ trần c ng chức cử đi đào tạo được hưởng
nguyên lương, được hỗ trợ tiền mua giáo trình tiền học phí tiền lệ phí thi...
c biệt c ng tác điều dư ng đối với tất cả lực lượng c ng chức đều được
thực hiện đều đ n hàng năm.
ên cạnh nh ng m t đã đạt được trong chế độ chính sách đối với
c ng chức một số chính sách của ổng cục cịn có điểm hạn chế như: hính
sách hỗ trợ về đào tạo cịn hạn chế ch ng hạn mức hỗ trợ còn thấp so với số

14



tiền c ng chức bỏ ra để đóng các khoản tiền học nên chưa tạo được sự tự
nguyên đi học của c ng chức; một số văn bản ban hành để thực hiện các chế
độ chính sách đối với c ng chức chưa thực sự có hiệu quả cịn hình thức.
2.5
2.5.1 Th c trạn côn tác qu n

nhà nước về b ển và h đ o

tron th c h ện nh ệm vụ chun
rên cơ sở chức năng nhiệm vụ được giao giai đoạn từ năm
2012-2016

ổng cục iển và ải đảo iệt

am đã từng bước kiện toàn

về tổ chức; xây dựng đội ng c ng chức thực hiện c ng tác quản lý về
biển và hải đảo; tập trung rà soát các văn bản quy phạm pháp luật xây
dựng và tổ chức thực thi các văn bản pháp luật; xúc tiến các hoạt động
hợp tác quốc tế về biển

bước đầu thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ

quản lý nhà nước tổng hợp thống nhất về biển và hải đảo.
ng tác quản lý nhà nước về biển và hải đảo đã đạt được
nh ng kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên quản lý nhà nước tổng hợp về
biển và hải đảo v n chưa đáp ứng được yêu cầu đ t ra trong tình hình
mới, do đội ng c ng chức cịn có nh ng hạn chế như thiếu chun m n
về lĩnh vực biển đảo; thiếu kỹ năng tham mưu quản lý nhà nước tổng

hợp về biển và hải đảo năng lực hợp tác quốc tế về biển và hải đảo chưa
cao... nên có nh ng kết quả trong c ng tác

về biển và hải đảo

chưa được như mong muốn.
2.5.2 Th c trạn côn tác qu n
nh ệm vụ

nhà nước tron th c h ện

nh t b ển

Công tác Q

về biển và hải đảo trong thực thi nhiệm vụ phát

triển kinh tế biển đảo tại ổng cục iển và ải đảo iệt am đã nâng cao
hiệu quả hiệu lực quản lý nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ kinh tế biển
góp phần thực hiện thành c ng hiến lược biển iệt am và thúc đ y sự
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. uy nhiên nguồn nhân lực về kinh
tế biển còn b thiếu và yếu nên hiệu quả chất lượng trong c ng tác

15


về lĩnh vực chuyên sâu chưa cao.

ần kh c phục để có một đội ng


chuyên gia; có các nhà khoa học c ng nghệ chất lượng cao...
2.6
B
2.6.1 ánh

á côn tác

nhà nước vể b ển và h
2.6.1.1

u

d n đ

n

côn chức qu n

đ o tron th c h ện nh ệm vụ chun

ểm

ổng cục iển và

ải đảo

iệt

am lu n xác đ nh nguồn nhân


lực làm c ng tác quản lý nhà nước về biển và hải đảo là nhân tố quyết
đ nh sự thành c ng trong việc phát triển kinh tế biển do đó ổng cục đã
coi trọng các khâu trong c ng tác xây dựng đội ng c ng chức để có
được đội ng c ng chức làm c ng tác quản lý tổng hợp và thống nhất về
biển hải đảo ngày càng đáp ứng yêu cầu đ t ra.
2.6.1.2 Hạn

ế

ên cạnh nh ng kết quả đạt được c ng tác xây dựng đội ng
c ng chức quản lý nhà nước về biển và hải đảo trong thực hiện nhiệm vụ
chung tại

ổng cục

iển và

ải đảo

iệt

am thời gian qua cịn có

nh ng hạn chế sau:
-

ng tác đào tạo bồi dư ng của ổng cục chất lượng chưa

cao chưa thực sự g n với


về biển và phát triển kinh tế biển đảo.

Số c ng chức có năng lực kiến thức và kinh nghiệm để thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước về biển hải đảo thiếu và yếu.
-

ng tác tuyển dụng sử dụng c ng chức chưa thật sự mang

lại hiệu quả việc tuyển dụng chưa thu hút được nh ng người tài giỏi có
năng lực thực sự; c ng tác đánh giá c ng chức cịn mang tính hình thức
chưa đánh giá được năng lực thực chất trong thực thi nhiệm vụ.
- hính sách đãi ngộ cịn hạn chế; tình trạng chảy máu chất xám
ngày một gia tăng; một số văn bản ban hành để thực hiện các chế độ
chính sách đối với c ng chức cịn hình thức.

16


2.6.1.3 N u ên n n ủ ưu

ểm v

* Nguyên nhân ẫn ến ạn

ế

-

ạn


ế

uản lý tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo là lĩnh vực

mới đa ngành đa lĩnh vực địi hỏi phải có một đội ng c ng chức thực
sự tài năng và am hiểu sâu về chuyên m n nghiệp vụ trên các lĩnh vực
biển đảo. Tuy nhiên c ng tác đào tạo bồi dư ng ở ổng cục chưa g n
với thực tiễn v trí việc làm của c ng chức đào tạo cịn chung chung;
các chuyên ngành đào tạo chuyên sâu về biển và hải đảo ở nước ta lại rất
ít phải đi đào tạo ở nước ngoài nên thiếu hụt các nhà khoa học đầu
ngành đội ng chuyên gia giỏi để thực thi nhiệm vụ.
- ên cạnh đó

ổng cục iển và

ải đảo

iệt

am lại chưa có

chính sách thu hút trọng dụng nh ng người tài giỏi; chế độ đãi ngộ của
ổng cục chưa tương xứng với c ng sức họ bỏ ra nên x y ra tình trạng
chảy máu chất xám” ngày một gia tăng một số bộ phận kh ng nhỏ có
trình độ chuyên m n sâu về lĩnh vực biển đảo sau một thời gian c ng
tác họ xin th i việc d n đến năng lực thực thi nhiệm vụ được giao của
ổng cục đạt hiệu quả chưa cao.
-

ng chức quản lý nhà nước nói chung c ng như c ng chức


quản lý nhà nước về biển và hải đảo nói riêng thường có tư tưởng vào
biên chế nhà nước để ổn đ nh do đó d n đến thiếu sự tâm huyết đối với
ngành làm việc chưa nỗ lực hết mình; bên cạnh đấy c ng tác đánh giá
c ng chức của ổng cục một số bộ phận thiếu th ng th n còn nể nang;
các chế tài khen thưởng kỷ luật chưa đi vào thực chất ít tác dụng...vì
vậy chưa mang lại hiệu quả cao trong việc xây dựng đội ng c ng chức
tại ổng cục do đó đã ảnh hưởng kh ng nhỏ đến việc thực thi các chính
sách phát triển kinh tế biển đảo.
2.6.2
ế
2.6.2.1

u

ểm

17


ừng khâu trong c ng tác cán bộ như: đào tạo bồi dư ng đến
c ng tác tuyển dụng sử dụng; đánh giá; điều động luận chuyển c ng
chức trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế biển đảo được được
đánh giá trên từng m t như đã nêu trong c ng tác xây dựng đội ng c ng
chức

về biển và hải đảo trong thực hiện nhiệm chung.
2.6.2.2 Hạn

ế


goài nh ng hạn chế chung về c ng tác xây dựng đội ng c ng
chức

về biển và hải đảo trong thực hiện nhiệm vụ chung c ng

tác xây dựng đội ng c ng chức

về biển và hải đảo trong thực thi

nhiệm vụ về phát triển kinh tế biển cịn có hạn chế cơ bản sau:
ng tác tuyển dụng sử dụng thu hút đội ng c ng chức về
khoa học c ng nghệ biển và chuyên gia về kinh tế biển chưa được chú
trọng; chưa có kế hoạch chiến lược cụ thể để nâng cao chất lượng đội
ng c ng chức nói trên. Do đó lực lượng có trình độ chun m n sâu về
lĩnh vực kinh tế biển hải đảo b thiếu và yếu d n đến c ng tác

về

biển và hải đảo trong thực thi nhiệm vụ kinh tế biển đạt kết quả chưa
mong muốn.
2. .2.3 N u ên n n ẫn ến ạn
T

ế

n t các văn bản của ổng cục và ộ đã nêu sự quan tâm

đề cao vai trò của nhân tài khoa học nhưng chưa cụ thể hóa để thực sự
đào tạo bồi dư ng trọng dụng đãi ngộ đội ng khoa học c ng nghệ và

chuyên gia kinh tế biển.
T
tại

ổng cục

kế hoạch phát triển nguồn nhân lực cho đội ng nói trên
iển và

ải đảo

iệt

am chưa đủ mạnh; các chuyên

ngành đào tạo riêng về quản lý kinh tế biển vùng bờ ở iệt am rất ít...
nên chưa đáp ứng được chất lượng đội ng trong thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước chuyên sâu về kinh tế biển và hải đảo.

18


hươn 3
P

V

P ÁP

U


V

V

V

V

T

T

T

3
B
3.1.1.

ịnh hướn của V ệt

nh t b ển và h

am về ch n ược phát tr ển

đ o

M t là, nước ta phải trở thành quốc gia mạnh về biển làm giàu
từ biển trên cơ sở phát huy mọi tiềm năng từ biển phát triển toàn diện
các ngành nghề biển với cơ cấu phong phú hiện đại tạo ra tốc độ phát

triển nhanh bền v ng hiệu quả cao với tầm nhìn dài hạn.
Hai là, kết hợp ch t chẽ gi a phát triển kinh tế - xã hội với bảo
đảm quốc phòng - an ninh hợp tác quốc tế và bảo vệ m i trường kết
hợp gi a phát triển vùng biển ven biển và hải đảo với phát triển vùng
nội đ a theo hướng c ng nghiệp hoá hiện đại hoá.
Ba là, khai thác mọi nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội bảo
vệ m i trường biển trên tinh thần chủ động tích cực mở cửa phát huy
đầy đủ và có hiệu quả các nguồn lực bên trong; tranh thủ hợp tác quốc
tế thu hút mạnh các nguồn lực bên ngoài theo nguyên t c bình đ ng
cùng có lợi bảo vệ v ng ch c độc lập chủ quyền và toàn v n lãnh thổ
của đất nước.
3.1.2

*X
pv t

n

n n tv

n
ển v

n


p n n

m vụ quản lý tổn


ảo

ể xây dựng và nâng cao chất lượng đội ng c ng chức
về biển và hải đảo đáp ứng nhiệm vụ cần có nh ng giải pháp đồng bộ

19


về:

ng tác quy hoạch sử dụng c ng chức; kế hoạch đào tạo bồi

dư ng c ng chức; đánh giá c ng chức; chính sách đãi ngộ khuyến khích
đối với c ng chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tổng hợp thống
nhất về biển và hải đảo.
*X
tế

n

n

n

p n n

m vụ p t tr ển k n

ển ảo
ể có được đội ng c ng chức thực hiện nhiệm vụ góp phần


phát triển kinh tế biển đảo

ổng cục iển và

ải đảo

iệt

am cần có

phương hướng cụ thể nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng chính
quyền về vai trị sự cần thiết tầm quan trọng trong c ng tác đào tạo bồi
dư ng sử dụng thu hút trọng dụng đãi ngộ đội ng chuyên gia cán bộ
khoa học c ng nghệ trong lĩnh vực kinh tế biển đảo.
3.2
về b ển và h

pháp

d n đ

đ o tạ T n cục

n

côn chức qu n

ển và


nhà nước

đ o V ệt am

3.2.1
3.2.1.1 Nêu
ụ tron v
n

n

u

ov

trò tr

n
p n n

n

n uồn l

m ủ tập t ể lãn
t

ín

ể óp p n


ạo Tổn
n

m vụ

uốn xây dựng được một đội ng chất lượng đáp ứng nhiệm
vụ thể lãnh đạo ổng cục iển và

ải đảo

iệt

am cần nêu cao tinh

thần trách nhiệm của mình trong việc góp phần nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực c ng như đời sống của c ng chức. ần có kế hoạch cụ
thể để huy động các nguồn tài chính nh m tăng cường cơ sở vật chất
trang thiết b phục vụ cho lực lượng quản lý nhà nước về biển đảo; mở
các lớp đào tạo bồi dư ng cho đội ng c ng chức về các chuyên ngành
quản lý tài nguyên biển phát triển kinh tế biển...; tổ chức cho c ng chức
đi nghiên cứu thực tế dài ngày trên biển; đồng thời huy động nguồn lực
tài chính để phục vụ cho việc thực hiện chính sách thu hút trọng dụng

20


nguồn nhân lực ví dụ: tuyên truyền thưởng tăng lương hay cử cán bộ
đi đào tạo trong và ngồi nước


ó như vậy thì mới có được một đội

.

ng c ng chức đáp ứng vai trò đầu mối trong việc quản lý tổng hợp và
thống nhất về biển hải đảo c ng như phát triển kinh tế biển iệt am.
3.2.1.2 R so t
ển v
s



ụn

ảo l m ơ sở
n

n
o

p lý k o

tổn t ể
n t

qu

n
oạ


n

QLNN v

o tạo tu ển ụn



ể có một đội ng c ng chức đủ về số lượng và đảm bảo chất
lượng trong thực hiện nhiệm vụ

về biển và hải đảo tại ổng cục

mỗi đơn v cần rà soát lại đội ng c ng chức; đồng thời có một đánh giá
tổng thể về đội ng hiện có. ua đó cần có kế hoạch đào tạo; bố trí s p
xếp sử dụng c ng chức phù hợp với năng lực sở trường của từng người;
kiên quyết bố trí lại nh ng c ng chức kh ng đủ năng lực chủ động bố
trí s p xếp c ng chức có triển vọng đảm nhiệm các c ng việc để có điều
kiện thử thách rèn luyện phấn đấu và tự kh ng đ nh mình nhất là đối
với diện quy hoạch c ng chức lãnh đạo và c ng chức thừa hành.
3.2.1.3
l m ủ

ắn

n t

o tạo




ưỡn vớ t

t ễn vị trí v

n
ể c ng tác đào tạo bồi dư ng g n với thực tiễn c ng việc cần

thực hiện các giải pháp:
-

y mạnh c ng tác thống kê dự báo về nhu cầu nguồn lực

g n với v trí c ng việc để có kế hoạch đào tạo bồi dư ng đúng đ n
điều quan trọng nhất là phải dự báo đúng nhu cầu.
- ăng cường phối hợp ch t chẽ gi a ổng cục iển và
iệt

ải đảo

am với cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài trong việc đào

tạo bồi dư ng theo nhu cầu quản lý nhà nước về biển đảo hướng tới
xây dựng chuyên ngành đào tạo riêng về vấn đề quản lý biển và vùng bờ
tại các trường ại học trong nước.

21


-


ề xuất với



ài nguyên và

i trường nghiên cứu xây

dựng thêm một số chuyên ngành đào tạo về quản lý biển đảo tại rường
ại học ài nguyên và
3.2.1.4 X
v



n

i trường.
n

n

QLNN v



ển v

n



m

o nt n

n

ảo

ộ c ng cụ đánh giá mức độ hoàn thành c ng việc là một trong
nh ng giải pháp nh m thực hiện tốt việc xây dựng đội ng c ng chức
QLNN về biển và hải đảo.
3.2.1.5 Đ n
n n v p ả

n

ắn vớ kết quả t

p ả

ín

n

tr

n t m k n nể
ư


o

ánh giá c ng chức nh m tránh tình trạng c ng chức có tư
tưởng vào nhà nước để ổn đ nh và bỏ bê c ng việc ỷ lại... ánh giá cán
bộ c ng chức đúng thì mới bố trí cán bộ đúng việc đánh giá sai d n đến
bố trí sai kh ng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
ể thực hiện tốt việc đánh giá c ng chức đồng thời kh c phục
nh ng hạn chế trong c ng tác đánh giá c ng chức của ổng cục cấn
thực hiện các giải pháp sau:
-

ánh giá c ng chức phải g n vào tiêu chu n chức danh chức

trách của từng c ng chức g n vào c ng việc cụ thể và g n với cơ chế chính
sách cụ thể điều kiện hồn cảnh mà c ng chức đang làm việc.

ây dựng

các tiêu chí đánh giá thang đánh giá cho từng chức danh. Phải căn cứ vào
kết quả c ng việc và khả năng phát triển của c ng chức.
- ánh giá c ng chức th ng qua việc thực hiện chức năng nhiệm
vụ được giao: ánh giá khâu thực thi c ng việc là khâu quan trọng trong
quản lý qua đó đánh giá đúng thực lực chuyên m n nghiệp vụ tính chủ
động sáng tạo.
- hi đánh giá c ng chức người lãnh đạo phải thực sự khách quan
c ng tâm vì việc chọn người chứ kh ng phải vì người chọn việc.
3.2.1.6 Ho n t n n t k en t ưởn kỷ luật n

22



ần quy đ nh cụ thể các hình thức khen thưởng tương ứng với
các thành tích đạt được; cần được xem xét nâng bậc lương trước hạn
được ưu tiên khi xem xét gi v trí khác cao hơn nếu đơn v có nhu cầu;
khi xử lý kỷ luật c ng chức cần phải chính xác rõ ràng minh bạch...
3.2.1.7 Ho n t

n

t n

ín s

ã n

n

- ệ thống chính sách c ng chức phải đảm bảo tính khuyến khích
kích thích tài năng sáng tạo hấp d n để mọi người phấn đấu vươn lên.
-

ệ thống chính sách phải đảm bảo ý nghĩa nhiều m t cả vật

chất và tinh thần chính tr xã hội...
3.2.2
về b ển và h

pháp


d n đ n

côn chức qu n

nhà nước

đ o tron th c h ện nh ệm vụ về phát tr ển

nh t

b ển, đ o
Trướ

ết cần xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển nguồn

nhân lực trong thực hiện nhiệm vụ về kinh tế biển và hải đảo trước m t và
lâu dài đủ mạnh đáp ứng nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên sâu về kinh
tế biển và hải đảo; cần cụ thể hóa nh ng văn bản của ổng cục iển và
ải đảo iệt am

ộ ài nguyên và

i trường để thực sự đào tạo bồi

dư ng trọng dụng đãi ngộ đội ng khoa học c ng nghệ và chuyên gia
kinh tế biển.
T

đ y mạnh phối hợp với các cơ sở đào tạo trong và ngoài


nước trong việc nâng cao chất lượng đội ng chuyên sâu về kinh tế biển;
đồng thời có kế hoạch cụ thể cho việc phát triển đội ng chuyên gia khoa
học c ng nghệ với nhiều hình thức và hướng vào các nội dung đào tạo về:
nghiên cứu khoa học và dự báo biển; th m đ nh các dự án nhiệm vụ
chuyên m n; năng lực hợp tác quốc tế về biển và hải đảo vv

để thực

hiện tốt các nhiệm vụ về kinh tế biển đảo.
T

thực hiện chính sách thu hút trọng dụng đội ng chuyên

gia cán bộ khoa học c ng nghệ có trình độ cao.

23


×