Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 (nâng cao) trường THPT Phan Văn Trị, Cần Thơ năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.83 KB, 14 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN SINH HỌC LỚP 10 – NÂNG CAO
Thời gian làm bài: 60 phút

Trường THPT Phan Văn Trị

Tổ Sinh - KTNN

ĐỀ 101

I Phần trắc nghiệm (20 câu, 5 điểm)
Câu 1. Pha G1 là thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của tế bào vì pha G1 diễn ra sự gia tăng của…1.., sự hình
thành thêm các. ..2…khác nhau, sự phân hóa về. ..3...và. ..4…của tế bào và chuẩn bị các…5.., các …6…
cho sự tổng hợp ADN.
a. tế bào
b. tế bào chất
c. bào quan
d. cấu trúc
e. tiền chất
f. chức năng
g. điều kiện
h. protein
Chọn các cụm từ thích hợp điền vào các khoảng trống theo thứ tự cho phù hợp với đoạn thông tin trên?
A. 1b, 2c, 3d, 4f, 5e, 6g
B. 2b, 3c, 4d, 1a, 7g, 5e
C. 1a, 3c, 4d, 6f, 7g, 5e
D. 1a, 2b, 4d, 6f, 5e, 7g
Câu 2. Hoạt động nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép gồm hai cromatit hay nhiễm sắc tử chị em
giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động và chứa hai phân tử ADN giống nhau tạo ra hai bộ thông tin di


truyền hoàn chỉnh để truyền lại cho hai tế bào con sẽ được tạo ra qua nguyên phân. Hoạt động này có ở
pha nào, kỳ nào của quá trình phân bào?
A. Pha G1 kỳ trung gian
B. Kì đầu quá trình nguyên phân
C. Pha S kỳ trung gian
D. Kì sau quá trình nguyên phân
Câu 3. Quan sát các hình sau, hình nào mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong
nuôi cấy không liên tục?

1

2

3

4

A. Hình 2
B. Hình 1
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 4. Nguyên phân có vai trò gì?
1. Là phương thức sinh sản của tế bào và ở những sinh vật đơn bào nhân thực.
2. Giúp cơ thể đa bào sinh trưởng (lớn lên).
3. Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong
quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản sinh dưỡng.
4. Giúp cho sự sinh trưởng của các mô, cơ quan trong cơ thể.
5. Tạo điều kiện cho sự thay thế các tế bào, tạo nên sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Số phương án đúng là
A. 2

B. 3
C. 4
D.5
Câu 5. Cho các sự kiện sau:
1. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
2. Diễn ra sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào.
3. Các nhiễm sắc thể kép tập trung xếp song song ở giữa thoi phân bào.
4. Hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Trình tự những diễn biến cơ bản ở giảm phân I là
A. 1-2-3-4
B. 1-3-2-4
C. 2-1-3-4
D. 2-3-1-4
Câu 6. Ở một loài động vật, 2n = 32, một tế bào sinh tinh (tinh bào 1) diễn ra quá trình giảm phân, số
nhiễm sắc thể kép, số cặp nhiễm sắc thể tương đồng (không tính đến cặp nhiễm sắc thể giới tính), số nhiễm
sắc thể đơn ở kì sau 1 lần lượt là
A. 32, 16, 0
B. 32, 15, 64
C. 32, 15, 0
D. 32, 16, 64.
Câu 7. Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất vô cơ như NO2-, H2, H2S, Fe2+…được xếp vào kiểu
dinh dưỡng nào sau đây?
A. Hóa dưỡng
B. Quang dưỡng
C. Tự dưỡng
D. Dị dưỡng

Câu 8. Cho phản ứng sau:
Lên men
C6H12O6
…(X)… + 2 CO2 + Q
Sản phẩm (X) trên là gì?
A. 2CH3CHOHCOOH
B. 2C2H5OH
C. C2H2
D. H2O2
Câu 9. Vì sao Vang là một đồ uống quý và bổ dưỡng?
1. Vì Vang là rượu nhẹ có tác dụng kích thích tiêu hóa nếu uống ít.
2. Vì Vang cung cấp nhiều loại vitamin có sẵn trong dịch quả
3. Vì Vang cung cấp nhiều vitamin đã được nấm men hình thành trong quá trình lên men.
4. Vì Vang có pH thấp nên vi sinh vật gây hại không phát triển được.
Số phương án đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 10. Cho các bệnh truyền nhiễm sau:
1. Bệnh cúm
2. Bệnh lao
3. Bệnh AIDS
4. Bệnh thủy đậu
5. Sởi
6. Tay chân miệng
7. Đầu nhỏ
8. Mắt đỏ
9. Bệnh dại
10. Viêm gan B.

Cách bệnh truyền nhiễm nào do virus gây ra?
Số phương án đúng là
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
Câu 11. Bệnh nhân đầu tiên mắc bệnh AIDS được phát hiện vào năm nào?
A. 1981
B. 1980
C. 1991
D. 1890.
Câu 12. Virus có cấu tạo:
A. Có vỏ protein, ARN và có thể có vỏ ngoài
B. Có vỏ protein và ARN
C. Có vỏ protein, axit nucleic, có thể có vỏ ngoài
D. Có vỏ protein và ADN
Câu 13. Cho các virus gây bệnh sau:
1. Virus khảm thuốc lá
2. Virus khảm dưa chuột
3. Virus gây vàng lùn ở lúa
4. Virus Adeno
5. Phagơ T2
6. Virus HIV
Các virus mang axit nucleic là ARN là
A. 1,2,3,4
B. 1,2,3,5
C. 1,2,3,6
D. 1,3,4,5
Cho đoạn thông tin sau:
Một số vi khuẩn phân giải chất hữu cơ từ xác thực vật và vận chuyển ion H + và electron đến chất nhận

electron cuối cùng là SO42- (được gọi là hô hấp sunphat).
H2S là một khí độc, mùi trứng ung, có ái lực cao với nhiều kim loại. Do đó H 2S có thể kết hợp với Fe
trong chuỗi hô hấp của người tạo thành FeS. May thay, ta ít bị đầu độc bởi H 2S, một phần vì mới thoáng
ngửi thấy “mùi trứng ung” ai cũng vội bịt mũi chạy, phần khác vì trong tự nhiên sắt phổ biến trong đất và
nước. Vì vậy, dễ hiểu rằng bùn của các ao, hồ thậm chí nước của một số sông (Tô Lịch, Kim Ngưu), biển


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(Hắc Hải) đều có màu đen. Đó chính là màu của FeS kết tủa.
Cũng nhờ các vi khuẩn hô hấp sunphat mà con người được giải độc khỏi nhiều kim loại nặng vì các
sunphua kim loại (như HgS, PbS, ZnS…) đều không tan trong nước và kết lắng xuống bùn.
(Theo mục “Em có biết” trang 115 sgk Sinh 10 nâng cao)
Dựa vào các thông tin đoạn văn trên, trả lời các câu hỏi 14, 15
Câu 14. Các vi khuẩn hô hấp sunphat thuộc kiểu hô hấp và dinh dưỡng nào sau đây?
A. Hô hấp hiếu khí, quang tự dưỡng.
B. Hô hấp kị khí, hóa dị dưỡng
C. Lên men, quang dị dưỡng.
D. Vi hiếu khí, hóa dị dưỡng.
Câu 15. Quá trình hô hấp của các vi khuẩn sunphat diễn ra ở đâu?
A. Màng sinh chất.
B. Tế bào chất.
C. Màng trong ty thể.
D. Các mào.
Câu 16. Quá trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm tạo ra số tế bào
mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số đợt phân bào của tế
bào ban đầu?
A. 5
B. 4
C. 6

D. 3
Câu 17. Quá trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm tạo ra số tế bào
mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 128 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào mới được tạo thành sau
đợt phân bào tiếp theo đều trở thành tế bào sinh trứng. Khi các tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên
liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn?
A. 128
B. 320
C. 416
D. 256
Câu 18. Ở một loài động vật (2n = 78). Trong điều kiện giảm phân bình thường, có 116 tế bào sinh trứng
tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì tạo được bao nhiêu hợp tử?
A. 29
B. 32
C. 48
D. 64
Câu 19. Một quần thể vi sinh vật có số tế bào là 1280, biết rằng số tế bào ban đầu của quần thể là 20, quần
thể vi sinh vật đó đã phân chia mấy lần?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 20. Trong thời gian 375 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho
biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 2 giờ
B. 1 giờ 15 phút
C. 45 phút
D. 1 giờ 30 phút
II Phần tự luận (4 câu, 5 điểm)
Câu 1. Quan sát hình bên, hãy cho biết đó là kỳ nào của
quá trình phân bào nào? Hãy mô tả diễn biến cơ bản của

kỳ đó? (1,0 điểm)

Câu 2. Hãy cho biết thế nào là kháng nguyên, kháng thể? Tại sao xung quanh và trên cơ thể chúng ta có
rất nhiều vi sinh vật gây bệnh mà chúng ta không bị mắc bệnh? (1,5 điểm)
Câu 3. Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển vi sinh vật như thế nào? Nêu đặc điểm các nhóm
vi sinh vật được chia dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích? (1,5 điểm)
Câu 4. Hãy mô tả cấu trúc một virus trần bằng hình vẽ? (1,0 điểm)
….Hết….


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Trường THPT Phan Văn Trị

Tổ Sinh - KTNN

ĐỀ 102

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN SINH HỌC LỚP 10 – NÂNG CAO
Thời gian làm bài: 60 phút

I Phần trắc nghiệm (20 câu, 5 điểm)
Câu 1. Pha G1 của kỳ trung gian được gọi là thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của tế bào, vì:
1. Có sự gia tăng của tế bào chất.
2. Có sự hình thành thêm các bào quan.
3. Có sự phân hóa về cấu trúc và chức năng của tế bào.
4. Có chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện cho sự tổng hợp ADN.
5. Có độ dài thời gian dài nhất trong các pha của kì trung gian.
Số phương án đúng là

A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 2. Cho các bệnh truyền nhiễm sau:
1. Bệnh cúm
2. Bệnh lao
3. Bệnh AIDS
4. Bệnh thủy đậu
5. Sởi
6. Tay chân miệng
7. Đầu nhỏ
8. Mắt đỏ
9. Bệnh dại
10. Viêm gan B.
Cách bệnh truyền nhiễm nào do virus gây ra?
Số phương án đúng là
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
Câu 3. Một quần thể vi sinh vật có số tế bào là 1280, biết rằng số tế bào ban đầu của quần thể là 80, quần
thể vi sinh vật đó đã phân chia mấy lần?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4. Bệnh nhân đầu tiên mắc bệnh AIDS được phát hiện vào năm nào?
A. 1981
B. 1980

C. 1991
D. 1890.
Câu 5. Virus có cấu tạo:
A. Có vỏ protein, ARN và có thể có vỏ ngoài
B. Có vỏ protein và ARN
C. Có vỏ protein, axit nucleic, có thể có vỏ ngoài
D. Có vỏ protein và ADN
Câu 6. Quá trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm tạo ra số tế bào
mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 368 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào mới được tạo thành đều
trở thành tế bào sinh trứng. Khi các tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào
tạo ra bao nhiêu NST đơn?
A. 128
B. 368
C. 416
D. 256
Câu 7. Cho các virus gây bệnh sau:
1. Virus khảm thuốc lá
2. Phagơ T2
3. Virus gây vàng lùn ở lúa
4. Virus Adeno
5. Virus khảm dưa chuột
6. Virus HIV
Các virus mang axit nucleic là ARN là
A. 1,3,5,6
B. 1,2,3,5
C. 1,2,3,6
D. 1,3,4,5
Cho đoạn thông tin sau:
Một số vi khuẩn phân giải chất hữu cơ từ xác thực vật và vận chuyển ion H + và electron đến chất nhận
electron cuối cùng là SO42- (được gọi là hô hấp sunphat).

H2S là một khí độc, mùi trứng ung, có ái lực cao với nhiều kim loại. Do đó H 2S có thể kết hợp với Fe
trong chuỗi hô hấp của người tạo thành FeS. May thay, ta ít bị đầu độc bởi H 2S, một phần vì mới thoáng
ngửi thấy “mùi trứng ung” ai cũng vội bịt mũi chạy, phần khác vì trong tự nhiên sắt phổ biến trong đất và


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

nước. Vì vậy, dễ hiểu rằng bùn của các ao, hồ thậm chí nước của một số sông (Tô Lịch, Kim Ngưu), biển
(Hắc Hải) đều có màu đen. Đó chính là màu của FeS kết tủa.
Cũng nhờ các vi khuẩn hô hấp sunphat mà con người được giải độc khỏi nhiều kim loại nặng vì các
sunphua kim loại (như HgS, PbS, ZnS…) đều không tan trong nước và kết lắng xuống bùn.
(Theo mục “Em có biết” trang 115 sgk Sinh 10 nâng cao)
Dựa vào các thông tin đoạn văn trên, trả lời các câu hỏi 8, 9
Câu 8. Các vi khuẩn hô hấp sunphat thuộc kiểu hô hấp và dinh dưỡng nào sau đây?
A. Lên men, quang dị dưỡng.
B. Vi hiếu khí, hóa dị dưỡng.
C. Hô hấp hiếu khí, quang tự dưỡng.
D. Hô hấp kị khí, hóa dị dưỡng
Câu 9. Quá trình hô hấp của các vi khuẩn sunphat diễn ra ở đâu?
A. Màng sinh chất.
B. Tế bào chất.
C. Màng trong ty thể.
D. Các mào.
Câu 10. Quá trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm tạo ra số tế bào
mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 128 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số đợt phân bào của tế
bào ban đầu?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3

Câu 11. Ở một loài động vật (2n = 78). Trong điều kiện giảm phân bình thường, có 156 tế bào sinh trứng
tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì được bao nhiêu hợp tử?
A. 29
B. 39
C. 48
D. 64
Câu 12. Trong thời gian 510 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 64 tế bào mới. Hãy cho
biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 2 giờ
B. 1 giờ 15 phút
C. 45 phút
D. 1 giờ 25 phút
Câu 13. Hoạt động nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép gồm hai cromatit hay nhiễm sắc tử chị
em giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động và chứa hai phân tử ADN giống nhau tạo ra hai bộ thông tin
di truyền hoàn chỉnh để truyền lại cho hai tế bào con sẽ được tạo ra qua nguyên phân. Hoạt động này có ở
pha nào, kỳ nào của quá trình phân bào?
A. Pha S kỳ trung gian
B. Kì đầu quá trình nguyên phân
C. Pha G1 kỳ trung gian
D. Kì sau quá trình nguyên phân
Câu 14. Nguyên phân có vai trò gì?
1. Là phương thức sinh sản của tế bào và ở những sinh vật đơn bào nhân thực.
2. Giúp cơ thể đa bào sinh trưởng (lớn lên).
3. Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong
quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản sinh dưỡng.
4. Giúp cho sự sinh trưởng của các mô, cơ quan trong cơ thể.
5. Tạo điều kiện cho sự thay thế các tế bào, tạo nên sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Số phương án đúng là
A. 2
B. 3

C. 4
D.5
Câu 15. Cho các sự kiện sau:
1. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
2. Hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc.
3. Diễn ra sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào.
4. Các nhiễm sắc thể kép tập trung xếp song song ở giữa thoi phân bào.
Trình tự những diễn biến cơ bản ở giảm phân I là
A. 1-4-3-2
B. 1-3-2-4
C. 2-1-3-4
D. 2-3-1-4


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 16. Quan sát các hình sau, hình nào mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong
nuôi cấy không liên tục?

1

2

3

4

A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 4

D. Hình 3
Câu 17. Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng được xếp vào kiểu dinh dưỡng nào sau đây?
A. Hóa dưỡng
B. Quang dưỡng
C. Tự dưỡng
D. Dị dưỡng
Câu 18. Cho phản ứng sau:
Lên men
C6H12O6
…(X)… + Q
Sản phẩm (X) trên là gì?
A. 2CH3CHOHCOOH
B. 2C2H5OH
C. C2H2
D. H2O2
Câu 19. Ở một loài động vật, 2n = 32, một tế bào sinh tinh (tinh bào 1) diễn ra quá trình giảm phân, số
nhiễm sắc thể kép, số cặp nhiễm sắc thể tương đồng (không tính đến cặp nhiễm sắc thể giới tính), số nhiễm
sắc thể đơn ở kì sau 1 lần lượt là
A. 32, 16, 0
B. 32, 15, 64
C. 32, 15, 0
D. 32, 16, 64.
Câu 20. Vì sao Vang là một đồ uống quý và bổ dưỡng?
1. Vì Vang là rượu nhẹ có tác dụng kích thích tiêu hóa nếu uống ít.
2. Vì Vang cung cấp nhiều loại vitamin có sẵn trong dịch quả
3. Vì Vang cung cấp nhiều vitamin đã được nấm men hình thành trong quá trình lên men.
4. Vì Vang có pH thấp nên vi sinh vật gây hại không phát triển được.
Số phương án đúng là
A. 1
B. 4

C. 2
D. 3
II Phần tự luận (4 câu, 5 điểm)
Câu 1. Quan sát hình bên, hãy cho biết đó là kỳ nào của
quá trình phân bào nào? Hãy mô tả diễn biến cơ bản của
kỳ đó? (1,0 điểm)

Câu 2. Interferon là gì? Nêu tính chất và vai trò của interferon? (1,5 điểm)
Câu 3. Độ pH ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển vi sinh vật như thế nào? Nêu đặc điểm các nhóm
vi sinh vật được chia dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích? (1,5 điểm)
Câu 4. Hãy mô tả cấu trúc một virus có vỏ ngoài bằng hình vẽ? (1,0 điểm)
….Hết…..


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Trường THPT Phan Văn Trị

Tổ Sinh - KTNN

ĐỀ 103

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN SINH HỌC LỚP 10 – NÂNG CAO
Thời gian làm bài: 60 phút

I Phần trắc nghiệm (20 câu, 5 điểm)
Câu 1. Cho các sự kiện sau:
1. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
2. Diễn ra sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào.

3. Các nhiễm sắc thể kép tập trung xếp song song ở giữa thoi phân bào.
4. Hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc.
Trình tự những diễn biến cơ bản ở giảm phân I là
A. 1-2-3-4
B. 1-3-2-4
C. 2-1-3-4
D. 2-3-1-4
Câu 2. Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất vô cơ như NO2-, H2, H2S, Fe2+…được xếp vào kiểu
dinh dưỡng nào sau đây?
A. Hóa dưỡng
B. Quang dưỡng
C. Tự dưỡng
D. Dị dưỡng
Câu 3. Quá trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm tạo ra số tế bào
mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số đợt phân bào của tế
bào ban đầu?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Câu 4. Cho phản ứng sau:
Lên men
C6H12O6
…(X)… + 2 CO2 + Q
Sản phẩm (X) trên là gì?
A. 2CH3CHOHCOOH
B. 2C2H5OH
C. C2H2
D. H2O2
Câu 5. Pha G1 là thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của tế bào vì pha G1 diễn ra sự gia tăng của…1.., sự hình

thành thêm các. ..2…khác nhau, sự phân hóa về. ..3...và. ..4…của tế bào và chuẩn bị các…5.., các …6…
cho sự tổng hợp ADN.
a. tế bào
b. tế bào chất
c. bào quan
d. cấu trúc
e. tiền chất
f. chức năng
g. điều kiện
h. protein
Chọn các cụm từ thích hợp điền vào các khoảng trống theo thứ tự cho phù hợp với đoạn thông tin trên?
A. 1b, 2c, 3d, 4f, 5e, 6g
B. 2b, 3c, 4d, 1a, 7g, 5e
C. 1a, 3c, 4d, 6f, 7g, 5e
D. 1a, 2b, 4d, 6f, 5e, 7g
Câu 6. Quan sát các hình sau, hình nào mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong
nuôi cấy không liên tục?

1
A. Hình 1

2
B. Hình 2

3
C. Hình 3

4
D. Hình 4



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 7. Ở một loài động vật, 2n = 32, một tế bào sinh tinh (tinh bào 1) diễn ra quá trình giảm phân, số
nhiễm sắc thể kép, số cặp nhiễm sắc thể tương đồng (không tính đến cặp nhiễm sắc thể giới tính), số nhiễm
sắc thể đơn ở kì sau 1 lần lượt là
A. 32, 16, 0
B. 32, 15, 64
C. 32, 15, 0
D. 32, 16, 64.
Câu 8. Ở một loài động vật (2n = 78). Trong điều kiện giảm phân bình thường, có 116 tế bào sinh trứng
tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì được bao nhiêu hợp tử?
A. 29
B. 32
C. 48
D. 64
Câu 9. Nguyên phân có vai trò gì?
1. Là phương thức sinh sản của tế bào và ở những sinh vật đơn bào nhân thực.
2. Giúp cơ thể đa bào sinh trưởng (lớn lên).
3. Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong
quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản sinh dưỡng.
4. Giúp cho sự sinh trưởng của các mô, cơ quan trong cơ thể.
5. Tạo điều kiện cho sự thay thế các tế bào, tạo nên sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Số phương án đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D.5
Câu 10. Vì sao Vang là một đồ uống quý và bổ dưỡng?
1. Vì Vang là rượu nhẹ có tác dụng kích thích tiêu hóa nếu uống ít.

2. Vì Vang cung cấp nhiều loại vitamin có sẵn trong dịch quả
3. Vì Vang cung cấp nhiều vitamin đã được nấm men hình thành trong quá trình lên men.
4. Vì Vang có pH thấp nên vi sinh vật gây hại không phát triển được.
Số phương án đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 11. Virus có cấu tạo:
A. Có vỏ protein, ARN và có thể có vỏ ngoài
B. Có vỏ protein và ARN
C. Có vỏ protein, axit nucleic, có thể có vỏ ngoài
D. Có vỏ protein và ADN
Câu 12. Hoạt động nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép gồm hai cromatit hay nhiễm sắc tử chị
em giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động và chứa hai phân tử ADN giống nhau tạo ra hai bộ thông tin
di truyền hoàn chỉnh để truyền lại cho hai tế bào con sẽ được tạo ra qua nguyên phân. Hoạt động này có ở
pha nào, kỳ nào của quá trình phân bào?
A. Pha G1 kỳ trung gian
B. Kì đầu quá trình nguyên phân
C. Pha S kỳ trung gian
D. Kì sau quá trình nguyên phân
Câu 13. Cho các virus gây bệnh sau:
1. Virus khảm thuốc lá
2. Virus khảm dưa chuột
3. Virus gây vàng lùn ở lúa
4. Virus Adeno
5. Phagơ T2
6. Virus HIV
Các virus mang axit nucleic là ARN là
A. 1,2,3,4

B. 1,2,3,5
C. 1,2,3,6
D. 1,3,4,5
Cho đoạn thông tin sau:
Một số vi khuẩn phân giải chất hữu cơ từ xác thực vật và vận chuyển ion H + và electron đến chất nhận
electron cuối cùng là SO42- (được gọi là hô hấp sunphat).
H2S là một khí độc, mùi trứng ung, có ái lực cao với nhiều kim loại. Do đó H 2S có thể kết hợp với Fe
trong chuỗi hô hấp của người tạo thành FeS. May thay, ta ít bị đầu độc bởi H 2S, một phần vì mới thoáng
ngửi thấy “mùi trứng ung” ai cũng vội bịt mũi chạy, phần khác vì trong tự nhiên sắt phổ biến trong đất và


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

nước. Vì vậy, dễ hiểu rằng bùn của các ao, hồ thậm chí nước của một số sông (Tô Lịch, Kim Ngưu), biển
(Hắc Hải) đều có màu đen. Đó chính là màu của FeS kết tủa.
Cũng nhờ các vi khuẩn hô hấp sunphat mà con người được giải độc khỏi nhiều kim loại nặng vì các
sunphua kim loại (như HgS, PbS, ZnS…) đều không tan trong nước và kết lắng xuống bùn.
(Theo mục “Em có biết” trang 115 sgk Sinh 10 nâng cao)
Dựa vào các thông tin đoạn văn trên, trả lời các câu hỏi 14, 15
Câu 14. Các vi khuẩn hô hấp sunphat thuộc kiểu hô hấp và dinh dưỡng nào sau đây?
A. Hô hấp hiếu khí, quang tự dưỡng.
B. Hô hấp kị khí, hóa dị dưỡng
C. Lên men, quang dị dưỡng.
D. Vi hiếu khí, hóa dị dưỡng.
Câu 15. Quá trình hô hấp của các vi khuẩn sunphat diễn ra ở đâu?
A. Màng sinh chất.
B. Tế bào chất.
C. Màng trong ty thể.
D. Các mào.
Câu 16. Quá trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm tạo ra số tế bào

mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 128 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào mới được tạo thành sau
đợt phân bào tiếp theo đều trở thành tế bào sinh trứng. Khi các tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên
liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn?
A. 128
B. 320
C. 416
D. 256
Câu 17. Một quần thể vi sinh vật có số tế bào là 1280, biết rằng số tế bào ban đầu của quần thể là 20, quần
thể vi sinh vật đó đã phân chia mấy lần?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 18. Trong thời gian 375 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho
biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 2 giờ
B. 1 giờ 15 phút
C. 45 phút
D. 1 giờ 30 phút
Câu 19. Cho các bệnh truyền nhiễm sau:
1. Bệnh cúm
2. Bệnh lao
3. Bệnh AIDS
4. Bệnh thủy đậu
5. Sởi
6. Tay chân miệng
7. Đầu nhỏ
8. Mắt đỏ
9. Bệnh dại
10. Viêm gan B.

Cách bệnh truyền nhiễm nào do virus gây ra?
Số phương án đúng là
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
Câu 20. Bệnh nhân đầu tiên mắc bệnh AIDS được phát hiện vào năm nào?
A. 1981
B. 1980
C. 1991
D. 1890.
II Phần tự luận (4 câu, 5 điểm)
Câu 1. Quan sát hình bên, hãy cho biết đó là kỳ nào của
quá trình phân bào nào? Hãy mô tả diễn biến cơ bản của
kỳ đó? (1,0 điểm)
Câu 2. Hãy cho biết thế nào là kháng nguyên, kháng thể? Tại sao xung quanh và trên cơ thể chúng ta có
rất nhiều vi sinh vật gây bệnh mà chúng ta không bị mắc bệnh? (1,5 điểm)
Câu 3. Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển vi sinh vật như thế nào? Nêu đặc điểm các nhóm
vi sinh vật được chia dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích? (1,5 điểm)
Câu 4. Hãy mô tả cấu trúc một virus trần bằng hình vẽ? (1,0 điểm)
…..Hết ….
Trường THPT Phan Văn Trị

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Tổ Sinh - KTNN


ĐỀ 104

MÔN SINH HỌC LỚP 10 – NÂNG CAO
Thời gian làm bài: 60 phút

I Phần trắc nghiệm (20 câu, 5 điểm)
Câu 1. Cho các virus gây bệnh sau:
1. Virus khảm thuốc lá
2. Phagơ T2
3. Virus gây vàng lùn ở lúa
4. Virus Adeno
5. Virus khảm dưa chuột
6. Virus HIV
Các virus mang axit nucleic là ARN là
A. 1,3,5,6
B. 1,2,3,5
C. 1,2,3,6
D. 1,3,4,5
Cho đoạn thông tin sau:
Một số vi khuẩn phân giải chất hữu cơ từ xác thực vật và vận chuyển ion H + và electron đến chất nhận
electron cuối cùng là SO42- (được gọi là hô hấp sunphat).
H2S là một khí độc, mùi trứng ung, có ái lực cao với nhiều kim loại. Do đó H 2S có thể kết hợp với Fe
trong chuỗi hô hấp của người tạo thành FeS. May thay, ta ít bị đầu độc bởi H 2S, một phần vì mới thoáng
ngửi thấy “mùi trứng ung” ai cũng vội bịt mũi chạy, phần khác vì trong tự nhiên sắt phổ biến trong đất và
nước. Vì vậy, dễ hiểu rằng bùn của các ao, hồ thậm chí nước của một số sông (Tô Lịch, Kim Ngưu), biển
(Hắc Hải) đều có màu đen. Đó chính là màu của FeS kết tủa.
Cũng nhờ các vi khuẩn hô hấp sunphat mà con người được giải độc khỏi nhiều kim loại nặng vì các
sunphua kim loại (như HgS, PbS, ZnS…) đều không tan trong nước và kết lắng xuống bùn.
(Theo mục “Em có biết” trang 115 sgk Sinh 10 nâng cao)
Dựa vào các thông tin đoạn văn trên, trả lời các câu hỏi 2, 3

Câu 2. Các vi khuẩn hô hấp sunphat thuộc kiểu hô hấp và dinh dưỡng nào sau đây?
A. Lên men, quang dị dưỡng.
B. Vi hiếu khí, hóa dị dưỡng.
C. Hô hấp hiếu khí, quang tự dưỡng.
D. Hô hấp kị khí, hóa dị dưỡng
Câu 3. Quá trình hô hấp của các vi khuẩn sunphat diễn ra ở đâu?
A. Màng sinh chất.
B. Tế bào chất.
C. Màng trong ty thể.
D. Các mào.
Câu 4. Ở một loài động vật, 2n = 32, một tế bào sinh tinh (tinh bào 1) diễn ra quá trình giảm phân, số
nhiễm sắc thể kép, số cặp nhiễm sắc thể tương đồng (không tính đến cặp nhiễm sắc thể giới tính), số nhiễm
sắc thể đơn ở kì sau 1 lần lượt là
A. 32, 16, 0
B. 32, 15, 64
C. 32, 15, 0
D. 32, 16, 64.
Câu 5. Quá trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm tạo ra số tế bào
mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 128 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số đợt phân bào của tế
bào ban đầu?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Câu 6. Trong thời gian 510 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 64 tế bào mới. Hãy cho
biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 2 giờ
B. 1 giờ 15 phút
C. 45 phút
D. 1 giờ 25 phút

Câu 7. Hoạt động nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép gồm hai cromatit hay nhiễm sắc tử chị em
giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động và chứa hai phân tử ADN giống nhau tạo ra hai bộ thông tin di
truyền hoàn chỉnh để truyền lại cho hai tế bào con sẽ được tạo ra qua nguyên phân. Hoạt động này có ở
pha nào, kỳ nào của quá trình phân bào?
A. Pha S kỳ trung gian
B. Kì đầu quá trình nguyên phân


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

C. Pha G1 kỳ trung gian
D. Kì sau quá trình nguyên phân
Câu 8. Pha G1 của kỳ trung gian được gọi là thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của tế bào, vì:
1. Có sự gia tăng của tế bào chất.
2. Có sự hình thành thêm các bào quan.
3. Có sự phân hóa về cấu trúc và chức năng của tế bào.
4. Có chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện cho sự tổng hợp ADN.
5. Có độ dài thời gian dài nhất trong các pha của kì trung gian.
Số phương án đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 9. Ở một loài động vật (2n = 78). Trong điều kiện giảm phân bình thường, có 156 tế bào sinh trứng
tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì được bao nhiêu hợp tử?
A. 29
B. 39
C. 48
D. 64
Câu 10. Cho các bệnh truyền nhiễm sau:

1. Bệnh cúm
2. Bệnh lao
3. Bệnh AIDS
4. Bệnh thủy đậu
5. Sởi
6. Tay chân miệng
7. Đầu nhỏ
8. Mắt đỏ
9. Bệnh dại
10. Viêm gan B.
Cách bệnh truyền nhiễm nào do virus gây ra?
Số phương án đúng là
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
Câu 11. Một quần thể vi sinh vật có số tế bào là 1280, biết rằng số tế bào ban đầu của quần thể là 80, quần
thể vi sinh vật đó đã phân chia mấy lần?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 12. Quá trình nguyên phân liên tiếp một số đợt từ một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm tạo ra số tế bào
mới ở thế hệ tế bào cuối cùng với 368 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào mới được tạo thành đều
trở thành tế bào sinh trứng. Khi các tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào
tạo ra bao nhiêu NST đơn?
A. 128
B. 368
C. 416
D. 256

Câu 13. Nguyên phân có vai trò gì?
1. Là phương thức sinh sản của tế bào và ở những sinh vật đơn bào nhân thực.
2. Giúp cơ thể đa bào sinh trưởng (lớn lên).
3. Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong
quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản sinh dưỡng.
4. Giúp cho sự sinh trưởng của các mô, cơ quan trong cơ thể.
5. Tạo điều kiện cho sự thay thế các tế bào, tạo nên sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Số phương án đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 14. Cho các sự kiện sau:
1. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
2. Hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc.
3. Diễn ra sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào.
4. Các nhiễm sắc thể kép tập trung xếp song song ở giữa thoi phân bào.
Trình tự những diễn biến cơ bản ở giảm phân I là
A. 1-4-3-2
B. 1-3-2-4
C. 2-1-3-4
D. 2-3-1-4
Câu 15. Quan sát các hình sau, hình nào mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

nuôi cấy không liên tục?

1


3

2

4

A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 4
D. Hình 3
Câu 16. Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng được xếp vào kiểu dinh dưỡng nào sau đây?
A. Hóa dưỡng
B. Quang dưỡng
C. Tự dưỡng
D. Dị dưỡng
Câu 17. Cho phản ứng sau:
Lên men
C6H12O6
…(X)… + Q
Sản phẩm (X) trên là gì?
A. 2CH3CHOHCOOH
B. 2C2H5OH
C. C2H2
D. H2O2
Câu 18. Bệnh nhân đầu tiên mắc bệnh AIDS được phát hiện vào năm nào?
A. 1981
B. 1980
C. 1991
D. 1890.

Câu 19. Virus có cấu tạo:
A. Có vỏ protein, ARN và có thể có vỏ ngoài
B. Có vỏ protein và ARN
C. Có vỏ protein, axit nucleic, có thể có vỏ ngoài
D. Có vỏ protein và ADN
Câu 20. Vì sao Vang là một đồ uống quý và bổ dưỡng?
1. Vì Vang là rượu nhẹ có tác dụng kích thích tiêu hóa nếu uống ít.
2. Vì Vang cung cấp nhiều loại vitamin có sẵn trong dịch quả
3. Vì Vang cung cấp nhiều vitamin đã được nấm men hình thành trong quá trình lên men.
4. Vì Vang có pH thấp nên vi sinh vật gây hại không phát triển được.
Số phương án đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
II. Phần tự luận (4 câu, 5 điểm)
Câu 1. Quan sát hình bên, hãy cho biết đó là kỳ nào của
quá trình phân bào nào? Hãy mô tả diễn biến cơ bản của
kỳ đó? (1,0 điểm)

Câu 2. Interferon là gì? Nêu tính chất và vai trò của interferon? (1,5 điểm)
Câu 3. Độ pH ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển vi sinh vật như thế nào? Nêu đặc điểm các nhóm
vi sinh vật được chia dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích? (1,5 điểm)
Câu 4. Hãy mô tả cấu trúc một virus có vỏ ngoài bằng hình vẽ? (1,0 điểm)

…..Hết….


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN SINH HỌC 10 NÂNG CAO
ĐỀ 101
1A
11A

2C
12C

3D
13C

4D
14B

5B
15A

6C
16C

7A
17D

8B
18A

9D
19D


`10B
20B

7A
17B

8D
18A

9A
19C

`10B
20D

7C
17D

8A
18B

9D
19B

`10D
20A

7A
17A


8B
18A

9B
19C

`10B
20D

ĐỀ 102
1B
11B

2B
12D

3B
13A

4A
14D

5C
15A

6B
16C
ĐỀ 103

1B

11C

2A
12C

3C
13C

4B
14B

5A
15A

6D
16D
ĐỀ 104

1A
11B

2D
12B

3A
13D

4C
14A


5B
15C

6D
16B
TỰ LUẬN

Câu 2 ( ĐỀ 1, 3) Hãy cho biết thế nào là kháng nguyên, kháng thể? Tại sao xung quanh và trên cơ thể chúng ta có rất
nhiều vi sinh vật gây bệnh mà chúng ta không bị mắc bệnh? (1,5 điểm)
Đáp án
- Kháng nguyên: là chất lạ khi vào cơ thể có khả năng kích thích cơ thể tổng hợp chất đáp ứng miễn dịch (tức là
hình thành kháng thể). Kháng nguyên có thể là chất lạ như protein lạ, chất độc thực vật, chất độc động vật (nọc
rắn, nọc ong), các loại enzim, các chất có trọng lượng phân tử lớn hơn 10000 Dal, các cơ quan tử của tế bào.
- Kháng thể: Là các globulin trong máu người và động vật có khả năng liên kết đặc hiệu với kháng nguyên đã kích
thích sinh ra nó. Mỗi loại tế bào limpho chỉ sản xuất ra một loại kháng thể.
- Vì cơ thể có hệ miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu. Chỉ khi nào hệ thống miễn dịch này bị suy giảm lúc đó cơ
thể mới mắc bệnh.
Câu 2 (ĐỀ 2, 4) Interferon là gì? Nêu tính chất và vai trò của interferon? (đề 2) (1,5 điểm)
Đáp án:
- Interferon là loại protein đặc biệt do nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra chống lại virus, chống tế bào ung thư và
tăng cường khả năng miễn dịch.
- Tính chất interferon: có bản chất là các protein, khối lượng phân tử lớn, bền với nhiều loại enzim (trừ proteaza),
chịu được pH axit, nhiệt độ cao (560C).
-Vai trò interferon: có tác dụng không đặc hiệu với virus (có thể kìm hãm sự nhân lên của bất kì virus nào);có tính
đặc hiệu loài, nó có thể bảo vệ tế bào sinh ra nó và các tế bào lân cận khỏi sự nhân lên của virus nhờ cơ chế enzim
trong một thời gian ngắn chứ không thể bảo vệ tế bào của loài khác.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 3 (ĐỀ 1, 3) Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển vi sinh vật như thế nào? Nêu đặc điểm các nhóm

vi sinh vật được chia dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích? (2,5 điểm)
Đáp án:
- Nhiệt độ ảnh hưởng sâu sắc đến tốc độ phản ứng hóa học, sinh hóa học trong tế bào.
- Đặc điểm:
+ Vsv ưa lạnh thường sống ở các vùng Nam Cực, Bắc cực, các đại dương, sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ nhỏ hơn
hoặc bằng 150C. Các enzim, các protein vận chuyển chất dinh dưỡng và các riboxom hoạt động bình thường ở
nhiệt độ thấp. Màng sinh chất của chúng chứa nhiều axit béo không no nên ở nhiệt độ thấp màng vẫn duy trì ở
trạng thái bán lỏng, nếu nhiệt độ trên 200C màng sinh chất bị vở.
+ Vsv ưa ấm sống trong đất, nước, cơ thể người và gia súc, vsv gây hư hỏng đồ ăn, thức uống, nhiệt độ sinh trưởng
tối ưu là 20-400C.
+ Vsv ưa nhiệt thường sống ở các đống phân ủ, đống cỏ khô tự đốt nóng và các suối nước nóng. Sinh trưởng tối ưu
ở 55-650C, hoạt động của các enzim và riboxom của chúng thích ứng ở nhiệt độ cao. Đa số là vi khuẩn, nấm, tảo.
+ Vsv ưa siêu nhiệt thường ở vùng nóng bỏng của biển hoặc đáy biển, nhiệt độ sinh trưởng tối ưu 85 – 1100C.
Câu 3 (ĐỀ 2, 4) Độ pH ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển vi sinh vật như thế nào? Nêu đặc điểm các nhóm
vi sinh vật được chia dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích? (2,0 điểm) ( đề 2)
Đáp án:
- Độ pH ảnh hưởng tới tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình
thành ATP…
- Vsv ưa trung tính: sinh trưởng tốt ở pH 6-8, ngừng sinh trưởng ở pH dưới 4 và trên 9 vì các ion H+ và OH- kìm
hãm hoạt động của các enzim trong tế bào, đa số vi khuẩn và động vật nguyên sinh.
- Vsv ưa axit: pH 4-6, các ion H+ làm bền màng sinh chất của chúng nhưng không tích lũy bên trong tế bào, do đó
pH nội bào vẫn duy trì gần trung tính. Số ít vi khuẩn và đa số nấm ưa axit, 1 số vi khuẩn ở đất mỏ (pH 2-3), suối
nóng axit (pH 1-3).
- Vsv ưa kiềm sinh trưởng ở pH lớn hơn 9, đôi khi 11, có ở các hồ và đất kiềm, chúng duy trì pH nội bào gần trung
tính nhờ khả năng tích lũy các ion H+ từ bên ngoài.



×