Liệu pháp
bù hoàn thể tích tuần hoàn và
điều trị chu phẫu theo đích
(volume therapy & PGDT)
GS.TS Nguyễn Quốc Kính
Trung tâm Gây mê & Hồi sức ngoại khoa,
Bệnh viện Việt Đức
1
Hypoperfusion = Shock
Sốc là hội chứng lâm sàng được định nghĩa là
lưu lượng máu không đủ và sự vận chuyển
oxy không đủ đến các cơ quan và các mô
Giảm tưới máu hoặc sốc là không cung cấp
đủ oxy để đáp ứng nhu cầu oxy mô
Sốc trước tiên xảy ra ở mức tế bào rồi tiến
triển đến các mô, các cơ quan, các hệ thống
cơ quan và cuối cùng toàn cơ thể
Sốc = hypoperfusion, cell injury, CV collapse
Rx: Perfusion > Flow > Pressure
Đích của hồi sức
(End-points of resuscitation)
Phát hiện và xử trí sớm
Giảm lưu lượng (flow) máu
Giảm tưới máu mô (tissue hypoperfusion)
Giảm cung cấp oxy so với nhu cầu oxy mô
Rối loạn chức năng tế bào và mô
Perfusion > Flow > Pressure
Hypovolemia
5
11
Các loại sốc và hypovolemia
Máu tĩnh mạch trở về
7
FLUID THERAPY
VOLUME THERAPY
8
Dịch truyền vào đi đâu?
9
Hội chứng thoát dịch mao mạch
Capillary Leakage Syndrome (CLS)
−
−
Biến chứng thường gặp trong nhiễm trùng và viêm
→ Mất dịch trong lòng mạch + Phù toàn thể
→ Huyết động không ổn định dù truyền dịch
10
Hồ
m is
ất ứ c
dị đủ
ch
tiế như
p t ng
ục
Bù
d
ịch
kh
ôn
g
đủ
HỒI SỨC
(V Mấ
D t
: c dị
hả ch
ym m
Kh H
áu ới
ôn ồi
,…
g m sứ
)
ất c đ
tụ dịc ủ
c
ht
iế
p
Bù dịch đủ
Không mất dịch tiếp tục
DUY TRÌ
BÙ DỊCH THAY THẾ
Duy trì dịch không đủ
Mất dịch tiếp tục
DUY TRÌ QUA MIỆNG
11
Tác hại truyền thiếu hoặc thừa dịch
Phù mô
RL chức năng tạng
Kết cục xấu
Goal-directed
fluid therapy
Giảm tưới máu mô
RL chức năng tạng
Kết cục xấu
Biến chứng
Thiếu TTTH
Truyền thừa dịch
Truyền dịch
12
Tăng cân sau mổ và tỷ lệ biến
chứng, tử vong:
Không bệnh nhân nào sống nếu
tăng cân sau mổ > 20%.
* p < 0.008 so với tăng cân 10%.
Anesthesiology, V 109, No 4, Oct 2008
13
The deleterious effects of aggressive
resuscitation again became evident during the
Vietnam War, with the emergence of
“Danang Lung”, now known as acute
respiratory distress syndrome (ARDS).
14
Modern goal-directed fluid therapy
Mục đích = ↑ CO → ↑ DO2
Truyền thế nào?→ Đích (Goals)
How much?, how fast?, which fluid?
Các đích truyền thống (tĩnh = static parameters)
Đích truyền thống:
- Huyết áp, tần số tim
- Áp lực làm đầy tim: CVP, ALĐMP bít (PAPO)
Thể tích làm đầy: GEDV, LVEDV (siêu âm tim)
Các đích hiện đại (dynamic parameters):
- SVV
- SPV
- PPV
+ Tương tác tim phổi
+ Fluid challenge
ĐÁP ỨNG VỚI TRUYỀN DỊCH
(Fluid responsiveness)
16
Đích truyền thống
Đích truyền thống (BP, HR, CVP, UO): Không tin cậy
Ngừng hồi sức khi đạt được đích truyền thống có thể
để lại một số bệnh nhân vẫn sốc còn bù
- 80 -
85% BN chấn thương có dấu hiệu hồi sức kém tuy BP, HR và
UO bình thường (Scalea TM, Abou-Khalil B et al. CCM 1994)
- 31 trong số 36 BN sốc nội khoa được hồi sức đến MAP và CVP
bình thường → vẫn hypoxia mô: ScvO2 < 70% và lactate máu > 2
mmol/L (Rady,
AJEM 1994)
(
17
MAP ~ SVR X CO
30%
Hypotension =
late hypoperfusion
50%
HA, HR không tương quan DO2
Thay đổi HA #không làm thay đổi CI
19
20
21
23
Hypovolemia = Đáp ứng với truyền dịch
Thông số động: - SVV ≥ 15% (Se 94%, Sp 96%)
- SPV (∆down) > 10 mmHg,
- PPV > 13%
Fluid challenge: dịch 500 ml/15 phút hoặc PLR 450 (passive leg
raising) ≈ Trendelenburg 300: Se 66%, Sp 75%, PPV 91%, AUC 0,81)
Tăng 10% PP = 300 ml
Tự thở, loạn nhịp = OK
Đáp ứng với truyền dịch = ↑ CO (↑ SV) ≥
15%
Michard AJRCCM 2000