Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Định Nghĩa, Phân Loại, Đồng Phân, Danh Pháp Tính Chất Vật Lý Của Ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.31 KB, 20 trang )

ANCOL
TIẾT 1: ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI,
ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ANCOL

GIÁO VIÊN: Nguyễn Thị Thái


Định nghĩa
Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một hoặc nhiều
nhóm hiđroxyl ( - OH) liên kết trực tiếp với các nguyên tử C no.

Hãy cho biết các chất là ancol trong số các chất sau.
A. CH3CH2OH
B. CH3 – CH2 – CH – OH
CH3
C. CH2 = CH – OH
D. CH2 = CH – CH2 – OH
E. CH3 – O – CH3
F. CH3 – CH2 – CH = O

*Ancol có nhóm -

OH liên kết trực tiếp
với C không no sẽ
không bền, không
tồn tại ở điều kiên
thường.


Phân loại ancol


Cách phân loại ancol

Gốc hiđrocacbon(RH)
Phân loại dựa vào số
nhóm – OH
* Ancol đơn chức
hay đa chức?

Phân loại đựa vào cấu
tạo gốc hiđrocacbon.
* Ancol no hay không
no hay thơm?
* Ancol bậc mấy?


Phân loại ancol
Cách phân loại ancol
Nhóm hiđroxyl – OH

Gốc hiđrocacbon(RH)

Có 1 nhóm – OH ?
Ancol đơn chức
Có 2 nhóm – OH ?
Ancol đa chức

Gốc RH no =>ancol no
Gốc RH không no=>
ancol không no
Gốc RH thơm=>ancol

thơm

* Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử C
liên kết với nhóm - OH


?

Hãy hoàn thành bảng phân loại ancol sau :

Ancol
CH3CH2OH
CH2 = CH – CH2 – OH
CH3CH2(CH3)CH-OH
(CH3)3C-OH

C6H5 CH2OH
HO- CH2-CH2- OH
HO-CH2-(OH)CH-CH2-OH
CH2 = CH - CH(OH)2

No/không no Đơn/
Bậc
/thơm
đa chức


Ancol
CH3CH2OH


No/không no Đơn/
Bậc
/thơm
đa chức
đơn chức 1
No

CH2 = CH – CH2 – OH

Không no

đơn chức 1

CH3CH2(CH3)CH-OH

No

đơn chức 2

(CH3)3C-OH

No

đơn chức 3

C6H5 CH2OH

Thơm

đơn chức 1


HO- CH2-CH2- OH

No

đa chức 1

HO-CH2-(OH)CH-CH2-OH

No

đa chức 1

CH2 = CH - CH(OH)2

Không no

đa chức

2

*Các ancol no, đơn chức, mạch hở hợp thành dãy đồng đẳng của
ancol etylic có công thức chung là C nH2n+1OH ( n nguyên, n ≥ 1)


Đồng
phân
 Đồng phân nhóm chức.

 Ancol có đồng phân nhóm chức là ête.

Viết các đồng phân nhóm chức của C2H6O và C3H8O
C2H6O : CH3CH2OH , CH3O-CH3
C3H8O : CH3CH2CH2OH , CH3-O-C2H5
* Chú ý : Khi cho nguyên tử O trong phân tử ancol đồng thời
liên kết với 2 nguyên tử C ta sẽ thu được đồng phân ê te

 Đồng phân vị trí nhóm - OH.
 Di chuyển nhóm – OH dọc theo mạch C ta sẽ thu được
đồng phân về vị trí nhóm – OH.
Viết các đồng phân nhóm chức của CH3CH2CH2CH2CH2OH
CH3CH2CH2CH2CH2OH
CH3CH2CH2CH(OH)CH3
CH CH CH(OH)CH CH


 Đồng phân về mạch C.
 Đồng phân về mạch C bao gồm đồng phân về
vị trí liên kết bội( liên kết đôi, liên kết ba) và
đồng phân về mạch C (nhánh, thẳng, vòng)
Viết các đồng phân có thể có của C3H8O
CH3CH2CH2OH , CH3OCH2CH3 , CH3(OH)CHCH3
Viết các đồng phân có thể có của C3H6O
CH2 = CH – CH2 – OH
CH2

CH
CH3

OH


Không bền do có – OH liên kết
trực tiếp với C mang nối đôi


Danh pháp
 Tên gốc chức

Ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic
Gọi tên các ancol sau theo tên gốc chức:
C2H5OH

Ancol etylic

CH2 = CH – CH2 – OH

Ancol anlylic

(CH3)2CHOH

Ancol isobutylic


 Tên thay thế
 Đây là kiểu gọi tên phổ biến nhất, có thể dùng để gọi tên mọi ancol

Tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí + ol
 Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có nhiều nhóm – OH nhất.
 Đánh số mạch chính từ đầu gần nhóm – OH hơn
 Nếu có 1 nhóm – OH : + ol
Nếu có 2 nhóm - OH : + điol

Nếu có 3 nhóm - OH : + triol


Gọi tên các ancol theo tên thay thế.
Ancol
CH3CH2OH
CH2 = CH – CH2 – OH
CH3CH2(CH3)CH-OH
(CH3)3C-OH

C6H5 CH2OH

HO- CH2-CH2- OH
HO-CH2-(OH)CH-CH2-OH
CH2=CH-CH(OH)2

Tên gọi


Gọi tên các ancol theo tên thay thế.
Ancol
CH3CH2OH

Tên gọi
Etanol

CH2 = CH – CH2 – OH

Prop-2-en-1-ol


CH3CH2(CH3)CH-OH

1-metylpropan-1-ol

(CH3)3C-OH

1,1-dimetyletan-1-ol

C6H5 CH2OH

Phenylmetanol

HO- CH2-CH2- OH

Etan-1,2-diol

HO-CH2-(OH)CH-CH2-OH
CH2 = CH - CH(OH)2

Propan-1,2,3-triol
Prop-2-en-1,1-diol


Tính chất vật lý của ancol
Hãy điền vào chỗ trống
- Ở điều kiện thường, các ancol có từ.......C đến
…....C là chất lỏng, các ancol từ ..........C trở
lên là chất rắn.
-Các ancol có từ 1 đến 3 nguyên tử C ...trong
nước. Khi số nguyên tử C tăng lên thì độ

tan...
- Các ancol no, đơn chức CnH2n+1OH đều là
những chất............màu.
-Các......thường sánh, nặng hơn nước và có vị
ngọt.


Tính chất vật lý của ancol
Hãy điền vào chỗ trống
-Ở điều kiện thường, các ancol có từ 1 C đến
12 C là chất lỏng, các ancol từ 13 C trở lên
là chất rắn.
-Các ancol có từ 1 đến 3 nguyên tử C tan vô
hạn trong nước. Khi số nguyên tử C tăng lên
thì độ tan giảm dần
-Các ancol no, đơn chức CnH2n+1OH đều là
những chất không màu.
-Các poliol (etylien glicol, glixerol…) thường
sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.


KháI niệm liên kết hiđro
Khối lượng phân tử các chất chênh lệch nhau không nhiều nhưng to sôi,
tonóng chảy, độ tan trong nước của ancol lớn hơn nhiều do ancol có khả
năng tạo liên kết hiđro.
δ+

C

δ+


δ-

H

O

δ+

δ-

O

δ+

H
H
-Do O có độ âm điện (3,5) lớn hơn hẳn độ âm điện của C(2,5) và của
H(2,1)nên trong các liên kết C-O, O-H, O luôn có khuynh hướng hút đôi
electron liên kết về phía mình ( theo chiều mũi tên). Điều này làm cho mật độ
electron ở O lớn nên nó mang 1 phần điện tích âm, mật độ electron ở C, H
giảm nên hai nguyên tử này mang 1 phần điện tích dương.

? Nguyên tử H mang 1 phần điện tích dương của nhóm – OH này khi
ở gần nguyên tử O mang 1 phần điện tích âm của nhóm – OH
khác sẽ hình thành 1 liên kết yếu gọi là liên kết hiđro , được ký hiệu
bằng dấu ba chấm (...)


Liªn kÕt hi®ro gi÷a c¸c ph©n tö ancol


...O

δ+

δ-

H

... O

δ+

δ-

C2H5

H

...

C2H5

Liªn kÕt hi®ro gi÷a c¸c ph©n tö n íc

...O

δ+

δ-


H

... O

δ+

δ-

δ+

H

...

δ+

H
H
Liªn kÕt hi®ro gi÷a c¸c ph©n tö ancol vµ n íc

...O
δ-

C2H5

δ+

H


... O

δ+

δ-

H

H
δ+

...O
δ-

C2H5



+


Dựa vào liên kết hiđro hãy giải thích tại sao nhiệt độ sôi, nhiệt độ
nóng chảy,độ tan trong nước của ancol cao hơn nhiều so với
hiđrocacbon, ête tương ứng ?
-Do có liên kết hiđro liên phân tử nên các phân tử ancol hút
nhau mạnh hơn nhiều so với các phân tử có khối lượng xấp
xỉ nhưng không có liên kết hiđro ( hiđrocacbon, ête...). Như
vậy cần phải cung cấp nhiệt nhiều hơn để các phân tử
ancol cắt đứt liên kết với nhau chuyển từ trạng thái rắn
sang lỏng (t0 nóng chảy) và sang trạng thái hơi (t0 sôi).

-Ancol có độ tan trong nước lớn do vừa có sự tương đồng với
phân tử H2O vừa có khả năng tạo liên kết hiđro với các
phân tử H2O nên dễ xen, trộn, gắn kết với các phân tử H2O.


Bài tập củng cố

Hãy xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng dần t 0 sôi và giải thích

A. CH3(CH3)CHOH
B. CH3CH2CH3
C. CH3CH2CH2OH
D. CH3CH2CH2CH2OH
E. CH3CH3





EB, E không có khả năng tạo liên kết hiđro nên nhiệt độ sôi thấp hơn
A, C, D (có khả năng tạo liên kết hiđro )
Khối lượng phân tử của E nhỏ hơn B nên nhiệt độ sôi của E thấp
hơn B
A, C cùng có liên kết hiđro nhưng A mạch nhánh cồng kềnh hơn B,
nên lực liên kết hiđro giữa các phân tử A yếu hơn B ? to sôi A nhỏ
hơn C
C, D cùng có liên kết hiđro nhưng khối lượng phân tử của C nhỏ
hơn D nên nhiệt độ sôi của C thấp hơn D



Các chú ý trong bàI toán so sánh
0
0
t
sôi,
t
nóng
chảy
 Các phân tử có khả năng tạo liên kết hiđro bao giờ cũng
có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy lớn hơn các chất có
khối lượng phân tử xấp xỉ nhưng không có liên kết hiđro.
 Độ cồng kềnh của mạch C làm các phân tử khó xếp sát
vào nhau nên làm giảm lực liên kết hiđro giữa các phân
tử->t0 sôi, t0 nóng chảy giảm.
 Các phân tử cùng có khả năng tạo liên kết hiđro ( hoặc
cùng không có khả năng tạo liên kết hiđro ) thì phân tử
nào có khối lượng lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi, nhiệt độ
nóng chảy lớn hơn.


Bài tập về nhà
 Làm các bài tập trong SGK



×