Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bộ đề thi học kì 2 môn sinh học lớp 6 năm 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.04 KB, 11 trang )

Header Page 1 of 126.

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN
SINH HỌC LỚP 6 NĂM 2015-2016

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

1. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2015-2016 – Trường THCS
Lý Tự Trọng
2. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2015-2016 – Phòng GD&ĐT
Cam Lộ
3. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2015-2016 – Trường THCS
Vĩnh Khánh

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 2015- 2016

LỚP.................

MÔN SINH HỌC 6
Thời gian: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm: (3đ)


Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng:
Câu 1. Quả thịt có đặc điểm:
A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
B. Khi chín thì vỏ dày, cứng
C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả
D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả
Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua.
B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải.
C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi
D. Quả bông, quả thìa là, quả đậu Hà Lan
Câu 3. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
A. Sinh sản vô tính.

B. Sinh sản sinh dưỡng.

C. Sinh sản hữu tính.

D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm

Câu 4. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:
A. Cây dừa cạn, cây rẻ quạt

B. Cây dừa cạn, cây tre

C. Cây rẻ quạt, cây xoài

D. Cây rẻ quạt, cây tre

Câu 5. Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là:

A. Cây xoài, cây lúa

B. Cây lúa, cây ngô

C. Cây mít, cây xoài

D. Cây mít, cây ngô

Câu 6: Cây trồng có nguồn gốc từ:
A. Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại

B. Cây trồng rất đa dạng

C. Cây trồng có nguồn gốc nhập ngoại

D. Cây trồng nhiều hơn cây dại

Footer Page 3 of 126.


Header Page 4 of 126.
Câu 7. Các điều kiện nào sau đây cần cho hạt nảy mầm:
A. Đất, nước, không khí.

C. Nước, không khí, nhiệt độ lạnh.

B. Độ ẩm, không khí và nhiệt độ thích hợp. D. Nước, không khí và nhiệt độ.
Câu 8. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
A. Đài, tràng, nhị, nhuỵ
B. Bầu nhuỵ và noãn sau khi được thụ tinh

C. Bao phấn, hạt phấn, bầu và đầu nhuỵ
D. Cả A, B, C sai.
Câu 9. Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử?
A. Tảo

B. Dương xỉ

C. Rêu

D. Hạt trần

Câu 10: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:
A. Có nhiều cây to và sống lâu năm
B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn.
D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng; có khả năng thích
nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất.
Câu 11. Vai trò của các chất hữu cơ do TV chế tạo:
A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất, xây dựng
B. Cung cấp thức ăn cho động vật người.
C. Cung cấp nguyên liệu làm thuốc .
D. Cả A, B, C
Câu 12: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.
A. Lá đa dạng

B. Có sự sinh sản hữu tính

C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả.

D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.


II. Phần tự luận (7đ):
Câu 1(1,5đ) Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?
Câu 3(2,5đ) So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm? Cho
2-3 ví dụ về cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm?

Footer Page 4 of 126.


Header Page 5 of 126.
Câu 1(3đ). Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”?
Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường nơi ở và trường học?

*********************************

Footer Page 5 of 126.


Header Page 6 of 126.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,25 điểm :
Câu

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

D

C

D

C

A


C

B

C

D

D

C

II. TỰ LUẬN
Câu 1: (1,5 điểm)
* Cây có hoa là một thể thống nhất vì:
+ Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan.
+ Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.
→ Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây
Câu 2: (2,5 điểm)
Đặc điểm

Lớp 1 lá mầm

Lớp 2 lá mầm

- Rễ

- Rễ chùm


- Rễ cọc

- Kiểu gân lá

- Gân lá song song

- Gân lá hình mạng

- Thân

- Thân cỏ, cột

- Thân gỗ, cỏ, leo

- Hạt

- Phôi có 1 lá mầm

- Phôi có 2 lá mầm

Ví dụ

- Lúa, ngô, tre, hành...

- Xoài, me, ổi, cam...

Câu 3: (3 điểm)
* Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì:
+ Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này sau đó
chảy vào chỗ trũng tạo thành sông, suối... góp phần tránh hạn hán.

+ Ngoài tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng...góp phần
hạn chế lũ lụt.
* Trồng cây đi đôi với bảo vệ, chăm sóc.... đồng thời tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp trong trường
học.

Footer Page 6 of 126.


Header Page 7 of 126.
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: SINH HỌC - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
Câu 1: (3,0 điểm)
Em biết vì sao thực vật hạt kín có thể phát triển đa dạng phong phú như ngày nay?
Câu 2: (2.5 điểm)
Thực vật được phân chia thành những ngành nào? Nêu đặc điểm chính mỗi ngành
đó?
Câu 3: (2.5 điểm)
Tại sao người ta lại nói: “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người?
Câu 4: (2.0 điểm)
Để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam chúng ta cần phải làm gì?
......................... Hết ...............................

Footer Page 7 of 126.


Header Page 8 of 126.
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC - LỚP 6

Câu
Câu 1
(3,0 điểm)

Câu 2
(2,5 điểm)

Câu 3
(2,5 điểm)

Câu 4
(2,0 điểm)

Footer Page 8 of 126.

Nội dung trả lời
- Có hoa với cấu tạo, hình dạng, màu sắc khác nhau thích hợp với nhiều cách thụ
phấn.
- Noãn được bảo vệ tốt hơn ở trong bầu nhụy.
- Noãn thụ tinh biến thành hạt và được bảo vệ trong quả. Quả có nhiều dạng và có
thể thích nghi với nhiều cách phát tán.
- Các cơ quan sinh dưỡng phát triển và đa dạng giúp cây có điều kiện sinh trưởng
và phát triển tốt hơn.

Điểm
0,5 đ
0,5 đ

1,0đ
1,0đ


- Ngành tảo: Thực vật bậc thấp; chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước.
- Ngành rêu: Thực vật bậc cao; có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản
bằng bào tử.
- Ngành dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành hạt trần: Rễ, thân, lá phát triển; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón,
sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở.
- Ngành hạt kín: Rễ, thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong
quả, nên bảo vệ tốt hơn.
(mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm)
“Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người vì:
1,0đ
- Rừng cân bằng lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí
- Rừng tham gia cản bụi, góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh, làm giảm 1,0đ
ô nhiễm môi trường
- Tán lá rừng che bớt ánh nắng.... góp phần làm giảm nhiệt độ của không khí và 0,5đ
đem lại bóng mát
- Ngăn chặn phá rừng.
- Hạn chế khai thác bừa bãi.
- Xây dựng các vườn thực vật, vườn Quốc gia, các khu bảo tồn, …
- Cấm buôn bán, xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt.
- Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ



Header Page 9 of 126.

TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH
_________________
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: SINH HỌC - KHỐI 6
Thời gian: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)

I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả. Quả được phân chia thành mấy nhóm?
A. Hai nhóm: quả khô và quả mọng B. Hai nhóm: quả khô và quả hạch
C. Hai nhóm: quả mọng và quả hạch D. Hai nhóm: quả khô và quả thịt
Câu 2. Những cây phát tán nhờ gió có đặc điểm:
A. Quả có gai móc.
B. Có hương thơm hấp dẫn côn trùng.
C. Quả nhẹ hoặc có cánh.
D. Quả khô nẻ để có thể văng được đi xa.
Câu 3. Cây thuộc nhóm quyết - dương xỉ có đặc điểm:
A. Rễ là rễ cọc.
B. Lá non cuộn tròn
C. Gân lá hình mạng
D. Thân cỏ hoặc thân leo.
Câu 4. Cơ quan sinh sản của cây thông được gọi là:
A. Nón đực và cái
B. Bào tử
C. Hoa, quả và hạt

D. Rễ, thân, lá
Câu 5. Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cây hạt trần với hạt kín là:
A. Rễ cọc hay rễ chùm.
B. Gân lá hình mạng hay song song
C. Phôi có một lá mầm hay hai lá mầm.
D. Đặc điểm của hạt.
Câu 6. Trong những cây sau đây cây nào là cây một lá mầm?
A. Mít, xoài
B. Đậu xanh, cây me. C. Cau, dừa
D. Ổi, mận
Câu 7. Điểm khác nhau chủ yếu giữa cây một lá mầm và cây hai lá mầm:
A. Đặc điểm của rễ
B. Số lá mầm của phôi
C. Cấu tạo của hoa
D. Kiểu gân lá.
Câu 8. Những cây nào gây hại đến sức khoẻ con người?
A. Cần sa, thuốc phiện
B. Cà chua
C. Hoa lan
D. Nho
Câu 9. Những loài nào sử dụng thực vật làm thức ăn?
A. Sư tử, hổ
B. Diều hâu, đại bàng. C. Rắn, cáo.
D. Hươu, nai
Câu 10. Rừng được mệnh danh là lá phổi xanh của con người vì:
A. Là thức ăn cho người và động vật
B. Bảo vệ đất và nguồn nước.
C. Có khả năng lọc khí và chất độc hại
D. Giữ cân bằng hệ sinh thái.
Câu 11. Ở những vùng ven biển, người ta trồng rừng chủ yếu để:

A. Giữ mạch nước ngầm
B. Chắn sóng, gió
C. Nuôi ong lấy mật
D. Lấy gỗ, củi
Câu 12. Virut có kích thước:
15-126.
20 phần triệu mm
B. 1/1000 mm C. 1 cm
D. 1 m
Footer PageA.
9 of


CâuPage
13. Hình
Header
10 ofthức
126.dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn là:
A. Tự dưỡng
B. Hội sinh
C. Hỗ trợ
D. Hoại sinh, ký sinh và cộng sinh
Câu 14. Những nơi nàu có số lượng vi khuẩn nhiều nhất:
A. Đất sâu 5 m
B. Đất ở sa mạc
C. Đất giàu chất hữu cơ
D. Suối nước nóng.
Câu 15. Mốc trắng thường xuất hiện:
A. Khi cành cây hoặc gỗ bị mục gặp thời tiết ẩm.
B. Khi cơm hoặc bánh mì ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước.

C. Khi rơm, rạ bị hoại mục gặp thời tiết ẩm
D. Các cây gỗ sống lâu năm, gặp khí hậu ẩm ướt.
Câu 16. Những loài nấm nào sau đây được dùng làm thuốc chữa bệnh:
A. Linh chi, mốc xanh
B. Nấm độc đen, độc đỏ
C. Nấm rơm
D. Men bia
II/. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm)
Câu 1/ (2.0 điểm) Quan sát cấu tạo hạt đậu đen và hạt ngô. Em hãy mô tả các bộ phận của chúng?
Câu 2/ (1.5 điểm) So sánh sự khác nhau giữa lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm?
Câu 3/ (1.0 điểm) Khi quan sát mặt dưới lá dương xỉ già. Hãy trình bày sự sinh sản và phát triển của cây
dương xỉ.
Câu 4/ (1.0 điểm) Qua những kiến thức đã học, em hãy cho biết thực vật có vai trò như thế nào trong
cuốc sống?
Câu 5/ (0.5 điểm) Bạn Cát Tường nói “Quá trình quang hợp của thực vật giúp điều hòa hàm lượng khí
oxi và cacbonic trong không khí”. Theo em bạn Cát Tường nói đúng hay sai? Giải thích vì sao?

Footer Page 10 of 126.


Header Page 11 of 126.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: SINH HỌC 6 NĂM HỌC 2015 - 2016
I/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
2
3
4
5
6

7
8
9
10 11 12 13 14 15 16
Câu 1
D
C
B
A
D
C
B
A
D
C
B
A
D
C
B
A
ĐA
II/ TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Quan sát cấu tạo hạt đậu đen và hạt ngô. Em hãy mô tả các bộ
2.0
phận của chúng?
- Hạt gồm có vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ

0.5
- Vỏ ở phía ngoài và chức năng bảo vệ
0.5
Câu 1
- Phôi gồm rễ mầm, thâm mầm, chồi mầm và lá mầm, chức năng duy trì
nòi giống
0.5
- Chất dinh dưỡng dự trữ trong lá mầm ở hạt đỗ đen, chất
dinh dưỡng dự trữ trong phôi nhũ ở hạt ngô có chức năng chứa
0.5
chất dự trữ
So sánh sự khác nhau giữa lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm?
1.5
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm
0.25
Câu 2
- Rễ chùm
- Rễ cọc
- Gân lá hình song song hoặc - Gân lá hình mạng
0.25
hình cung
- Thân gỗ, thân cỏ, thân leo
0.25
- Thân cỏ, một số ít thân cột
- Hoa có 5 hoặc 4 cánh
0.25
- Hoa có 6 hoặc 3 cánh
- Phôi có hai lá mầm
0.5

- Phôi có một lá mầm
Khi quan sát mặt dưới lá dương xỉ già. Hãy trình bày sự sinh sản
1.0
và phát triển của cây dương xỉ.
- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử.
0.25
- Mặt dưới lá dương xỉ có những đốm chứa túi bào tử. Vách túi bào tử có 1
vòng cơ có tác dụng đẩy bào tử bay ra khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống
Câu 3
dất sẽ nảy mầm và phát triển thành nguyên tản rồi từ đó mọc ra cây dương
0.75
xỉ con.
Qua những kiến thức đã học, em hãy cho biết thực vật có vai trò
1.0
Câu 4
như thế nào trong cuốc sống?
- Giúp điều hòa khí hậu
0.25
- Giảm ô nhiễm môi trường
0.25
-Giúp giữ đất, chống xói mòn.
0.25
- Hạn chế ngập lụt, hạn hán
0.25
(Học sinh có thể nêu vai trò khác phù hợp, mỗi vai trò đúng đạt
0.25 điểm)
Bạn Cát Tường nói “Quá trình quang hợp của thực vật giúp điều
0.5
Câu 5
hòa hàm lượng khí oxi và cacbonic trong không khí”. Theo em

0.25
bạn Cát Tường nói đúng hay sai? Giải thích vì sao?
- Bạn Cát Tường nói đúng.
0.25
- Vì quá trình quang hợp của thực vật sử dụng khí cacbonic và thải khí
oxi vào môi trường giúp cân bằng hàm lượng các khí này được cân bằng.

Footer Page 11 of 126.



×