Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bộ đề thi học kì 2 môn sinh học lớp 9 năm 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.41 KB, 13 trang )

Header Page 1 of 126.

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN SINH
HỌC LỚP 9 NĂM 2015-2016

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

1.

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 Phòng GD&ĐT Ea Súp

2.

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 Phòng GD&ĐT Tam Đảo

3.

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 Phòng GD&ĐT Bố Trạch

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: SINH HỌC 9


Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian chép đề)

Câu 1 (4,0 điểm):
a) Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường?
b) Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái biển? Nêu các biện pháp bảo vệ.
Câu 2 (6,0 điểm):
1. Thế nào là quần thể sinh vật? Các cá thể trong quần thể có quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh nhau
trong những điều kiện nào? Ý nghĩa của mối quan hệ đó.
2. Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được
ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?
………Hết…….

Footer Page 3 of 126.


Header Page 4 of 126.
Câu

ĐÁP ÁN/ HƯỚNG DẪN

Điểm

- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các
tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới

1,0

đời sống của con người và các sinh vật khác.
a


- Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường:
+ Nhóm tác nhân tự nhiên: hoạt động của núi lửa, cháy rừng, thiên tai, ...

0,5

+ Nhóm tác nhân do hoạt động của con người: chặt phá rừng, khai thác tài

0,5

nguyên, đốt cháy nhiên liệu, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, ...
- Cần bảo vệ hệ sinh thái biển vì:
+ Biển là nơi cung cấp nhiều loài hải sản làm thức ăn giàu đạm cho con người.

0,5

+ Hiện nay, do mức độ khai thác, đánh bắt quá mức làm cho nhiều loài sinh
vật biển có nguy cơ bị cạn kiệt.

1

0,5

b
- Biện pháp bảo vệ:
+ Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải và hợp lí.

0,5

+ Bảo vệ, nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm, đồng thời chống ô nhiễm


0,5

môi trường biển.
- Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một không
gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Giữa các cá thể trong quần thể có

1,0

khả năng giao phối sinh con cái.
- Các cá thể trong quần thể có quan hệ hỗ trợ nhau khi gặp điều kiện sống

0,5

thuận lợi như nguồn thức ăn phong phú, nơi ở rộng rãi

1

- Ý nghĩa: Làm tăng khả năng chống chọi của sinh vật với các điều kiện bất lợi 0,5
của môi trường và giúp cá thể tìm mồi hiệu quả hơn
- Các cá thể trong quần thể có quan hệ cạnh tranh nhau khi gặp điều kiện sống

0,5

bất lợi như nguồn thức ăn khan hiếm, nơi ở chật chội, mật độ cao, ..., dẫn tới
một số cá thể phải tách khỏi nhóm.
2.1

- Ý nghĩa: Làm giảm khả năng cạnh tranh giữa các cá thể và hạn chế sự cạn
kiệt nguồn thức ăn trong vùng, hạn chế sự gia tăng số lượng vượt quá mức
hợp lí.


- Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN
2
Footer Page 4 of 126.

0,5


Header Page 5 of 126.
mang một hoặc một số cụm gen từ tế bào của loài cho (tế bào cho) sang tế bào

1,0

của loài nhận (tế bào nhận) nhờ thể truyền.
- Các khâu cơ bản của kĩ thuật gen:
+ Tách ADN từ tế bào cho và ADN dùng làm thể truyền từ vi rút hoặc vi
2.2

0,5

khuẩn.
+ Cắt, nối tạo ADN tái tổ hợp.

0,5

+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép

0,5

được biểu hiện.

- Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng trong các lĩnh vực
chính là: tạo các chủng vi sinh vật mới, tạo động vật, giống cây trồng biến đổi
gen.

Footer Page 5 of 126.

0,5


Header Page 6 of 126.

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN EA SÚP

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 - 2016

TRƯỜNG THCS EA LÊ

MÔN: SINH HỌC – LỚP 9
Thời gian làm bài 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái a, b, c hoặc d đứng trước câu trả lời đúng
nhất: (mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Để góp phần bảo vệ môi trường tự hiên, cần xóa bỏ hành vi nào sau đây?
a.

Chăm sóc và bảo vệ cây trồng

b.


Xử lí rác thải và không ném rác bữa bãi ra môi trường

c.

Vận động những người xung quanh giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên

d.

Du canh, du cư

Câu 2: Tác động của con người tới môi trường tự nhiên từ đó gây ra nhiều hậu quả xấu là:
a.

Khai thác khoáng sản

b.

Săn bắt động vật hoang dã

c.

Phá hủy thảm thực vật, đốt rừng lấy đất trồng trọt

d.

Chăn nuôi gia súc

Câu 3: Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong nông nghiệp có tác dụng giảm thiểu ô nhiễm môi
trường?
1. Bón phân hữu cơ


2. Dùng thiên địch

3. Dùng thuốc bảo vệ thực vật vừa phải

4. Bón phân vi sinh

Phương án đúng là:
a. 2, 4

b. 1, 2, 4

c. 2, 3, 4

d. 1, 3, 4

Câu 4: Nguồn gốc tạo ra các tác nhân sinh học gây ô nhiễm môi trường sống là do:
a.

Khí thải do đốt cháy nhiên liệu

b.

Các chất thải từ sinh vật như: phân, xác chết động vật … bị phân hủy

c.

Các vụ thử vũ khí hạt nhân

d.


Các chất thải rắn: bao bì nhựa, cao su …

Câu 5: Nếu không sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên thì điều gì sẽ xảy ra?
a.

Làm ô nhiễm môi trường sống

Footer Page 6 of 126.


Header Pageb.7 of 126.
Làm suy thoái môi trường
c.

Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên

d.

Làm cho con cái mai sau không có nơi sống

Câu 6. Cho các sinh vật: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn. Có thể có quan hệ dinh dưỡng
theo sơ đồ nào sau đây?
a.

Cỏ -> châu chấu -> trăn ->gà -> vi khuẩn

b.

Cỏ -> trăn -> châu chấu -> vi khuẩn -> gà


c.

Cỏ -> châu chấu -> gà ->trăn -> vi khuẩn

d.

Cỏ -> châu chấu -> vi khuẩn -> gà -> trăn

Câu 7: Tài nguyên nào sau đây không thuộc tài nguyên thiên nhiên?
a. Tài nguyên rừng

b. Tài nguyên đất

c. Tài nguyên sinh vật

d. Tài nguyên trí tuệ con người

Câu 8: Cho các sinh vật sau: gà (1), cỏ (2), hổ (3), cáo (4), vi khuẩn (5). Chỗi thức ăn nào từ các
sinh vật này là đúng?
a. 1 -> 2 -> 3 -> 4 -> 5

b. 2 -> 1 -> 3 -> 4 -> 5

c. 2 -> 1 -> 4 -> 3 -> 5

d. 5 -> 2 -> 1 -> 4 -> 3

II/ Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(2 điểm):

a)

Thế nào là một hệ sinh thái? Cho ví dụ?

b)

Viết 3 chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới (mỗi chuỗi có ít nhất 4 loài sinh vật)?

Câu 2 (2 điểm): Qua các bài thực hành tìm hiểu môi trường, em hãy nhận xét tình hình môi trường
nước ở địa phương và đưa ra một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường nơi mình đang sinh
sống?
Câu 3 (2 điểm): Qua các kiến thức đã học, em hãy cho biết, nước ta đã và đang làm gì để bảo vệ
nguồn tài nguyên sinh vật?

Footer Page 7 of 126.


Header Page 8 of 126.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu

1

2

3


4

5

6

7

8

Đáp án

D

C

B

B

C

C

D

C

Điểm


0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

II . PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu

Đáp án

Điểm

1

Hệ sinh thái: Là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định bao gồm

0,25

quẫn xã và khu vực sinh sống của quần xã (sinh cảnh)

Vd: Một khu rừng, một cái ao,….

0,25

Ví dục về chuỗi thức ăn: Viết đúng mỗi chuỗi thức ăn với đủ các thành phần
được 0,5 điểm, không đúng 1 trong các mối quan hệ dinh dưỡng, không đủ
thành phần thì không tính điểm
2

Môi trường địa phương đang bị ô nhiễm:

1.5
1.0

+ Nguồn nước bị bẩn do rác thải, nước thải sinh hoạt
+ Đất bị ô nhiễm do sử ụng quá nhiều thuốc BVTV trong trồng trọt
+ Nước thải chăn nuôi gây ô nhiễm cả môi trường đất, nước, không khí
Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp hạn chế ô nhiễm:
+ Xử lí nước thải sinh hoạt, chăn nuôi trước khi thải ra môi trường
+ Phân loại, vứt rác đúng nơi quy định

1.0

+ Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đân
trong công tác bảo vệ môi trường sống chung.
3

Biện pháp nhà nước ta đã và đang làm để bảo vệ tài nguyên sinh vật:
+ Bảo vệ, trồng rừng, cấm khai thác các khu rừng già, rừng đầu nguồn, xử lí


0,5

nghiêm minh vi phạm nếu bị phát hiện.
+ Cấm săn bắn động vật hoang dã

0,5

+ Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia để bảo vệ các

0,5

loài sinh vật.
+ Ứng dụng công nghệ sinh học vào việc nhân giống, bảo tồn nguồn gen sinh 0,5
vật

Footer Page 8 of 126.


Header Page 9 of 126.

PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCH
TRƯỜNG THCS HƯNG TRẠCH

ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM 2015-2016
MÔN: SINH HỌC 9

MÃ ĐỀ 01:
Câu 1: (2.0đ): Ưu thế lai là gì? Giải thích vì sao khi lai giữa hai dòng thuần ưu thế lai
biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? Có thể dùng con lai F1 để làm
giống được không? Tại sao?

Câu 2: (2.5đ): Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường?
Câu 3: (2.5đ): Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật? Bản thân em cần phải làm
gì để bảo vệ tài nguyên sinh vật?
Câu 4: (3.0đ): Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê,
chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, vi sinh vật, mèo rừng.
a. Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật nêu trên?
b. Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái?

Footer Page 9 of 126.


Header Page
10 ĐỀ
of 126.

02:
Câu 1: (2.0đ): Giao phối gần là gì? Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra
hiện tượng thoái hóa giống, nhưng những phương pháp này vẫn được con người sử dụng
trong chọn giống?
Câu 2: (2.5đ): Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường?
Câu 3: (2.5đ): Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu? Vì sao phải sử dụng hợp lý
tài nguyên thiên nhiên?
Câu 4: (3.0đ): Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê,
chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, vi sinh vật, mèo rừng.
a. Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật nêu trên?
b. Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái?

Footer Page 10 of 126.



Header Page 11 of 126.

ĐÁP ÁN

MÃ ĐỀ 01
Câu
Nội dung

Điểm

1

- Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh và

1.0đ

(2.0đ)

phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và năng suất cao
hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ .
- Khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1: Vì có hiện
tượng phân ly tạo các cặp gen đồng hợp vì vậy số cặp gen dị hợp giảm.

0.5đ

- Không thể dùng con lai F1 để làm giống :Vì ở F1 các cặp dị hợp có tỉ lệ cao
nhất sau đó giảm dần
0.5đ

2


* Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường: là hiện tượng môi trường tự nhiên

(2.5đ)

bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lý, hóa học, sinh học của môi trường bị thay

0.75đ

đổi gây tác hại đến đời sống con người và các sinh vật khác.
* Tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.
- Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học.

0.5đ

- Ô nhiễm do các chất phóng xạ.

0.25đ

- Ô nhiễm do các chất thải rắn.

0.5đ

- Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh.

0.25đ
0.25đ

3


* Biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật:

(2.5đ)

- Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn.

0.5đ

- Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang dã.
- Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.

0.5đ

- Không săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật.

0.5đ

- Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn các nguồn gen quý hiếm.

0.5đ

Footer Page 11 of 126.


Header Page 12 of+126.
HS tự liên hệ:

0.5đ
Câu 4


A.Các chuỗi thức ăn:

(3.0đ)

1. Cỏ → Thỏ → vi sinh vật.

0.5đ

2. Cỏ → Thỏ → Hổ →vi sinh vật.
3. Cỏ → Dê → vi sinh vật

0.5đ

4. Cỏ → Dê → Hổ → vi sinh vật.

0.5đ

5. Cỏ → Thỏ → Mèo rừng → vi sinh vật

0.5đ

6. Cỏ → Sâu hại thực vật → vi sinh vật
7. Cỏ → Sâu hại thực vật→ chim ăn sâu →vi sinh vật
B. Xếp các sinh vật theo thành phần của hệ sinh thái:
SVSX: Cỏ.

1.0đ

SVTTC1: Thỏ, dê, sâu hại thực vật.

SVTTC2: Hổ, mèo rừng, chim ăn sâu.
SVPG: Vi sinh vật.

MÃ ĐỀ 02

Câu
Nội dung
1

* Giao phối gần là giao phối giữa con cái được sinh ra từ một cặp bố

(2.0đ)

mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.

Điểm

0.5đ

* Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa giống,
nhưng những phương pháp này vẫn được con người sử dụng trong chọn giống
vì:
- Củng cố đặc tính mong muốn.
- Tạo dòng thuần có kiểu gen đồng hợp.
- Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
Footer Page 12 of 126.

1.5đ



Header2Page 13 ofTương
126. tự đề I

4

- Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu:

(2.5đ)

+ Tài nguyên tái sinh: Tài nguyên rừng, tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài

0.5đ

nguyên sinh vật.
+ Tài nguyên không tái sinh: Than đá, dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên.

0.5đ

+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: Bức xạ mặt trời, năng lượng gió, năng

0.5đ

lượng nước nóng…
- Phải sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên vì: Tài nguyên thiên nhiên không
phải là vô tận, sử dụng hợp lý là hình thức vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài
nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên
cho các thế hệ con cháu mai sau.
Câu 4


Tương tự đề I

Footer Page 13 of 126.

1.0đ



×