Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.24 KB, 57 trang )

Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

MỤC LỤC


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

Chương mở đầu: TỔNG QUAN, GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Ý nghĩa và mục đích của hệ thống lạnh.
Từ xa xưa con người đã biết sử dụng lạnh cho đời sống, bằng cách cho vật cần làm
lạnh tiếp xúc với vật lạnh hơn và hỗ trợ tích cực cho các ngành như:
• Ngành công nghiệp chế biến và bảo quản thực phẩm.
• Trong công nghiệp nặng: làm nguội khuôn đúc.
• Trong y tế: chế biến và bảo quản thuốc.
• Trong ngành công nghiệp hóa chất.
• Trong lĩnh vực điều hòa không khí.
Đóng vai trò quan trọng nhất là ngành công nghiệp chế biến và bảo quản thực phẩm.
Tuy nhiên để có thể giữ thực phẩm lâu dài , thì phải sử dụng cấp đông và trữ đông thực
phẩm ở nhiệt độ thấp (nhiệt độ càng thấp thì thực phẩm có thể bảo quản càng lâu).
1.2.Nội dung và yêu cầu thiết kế.
1.2.1 Cấp đông
-

Sản phẩm bảo quản: Thịt heo

-

Công suất:

-


Nhiệt độ thịt đầu vào: 18C.

-

Nhiệt độ thịt đầu ra:

-15C

-

Thời gian cấp đông:

11 giờ.

-

Nhiệt độ phòng cấp đông: -35C

E = 5,5 Tấn/mẻ


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

1.2.2 Trữ đông
-

Công suất:

-


Nhiệt độ phòng trữ đông : -18C

-

Địa điểm xây dựng: Pkeiku.

-

Nhiệt độ môi trường :

-

Độ ẩm môi trường : 76%

E= 55 Tấn.

Thông số môi trường

32.2C

1.2.3 Quy trình sản xuất
Thịt sau khi qua phân xưởng chế biến được đưa vào phòng cấp đông, đóng gói và cấp
đông đến nhiệt độ , sau đó đưa vào phòng trữ đông có nhiệt độ trung bình sản phẩm ,
nhiệt độ phòng .
Qui trình


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

Gia công sản

Làm lạnh sơ bộ
Cấp đông
phẩm
CHƯƠNG 1:
TÍNH KÍCH THƯỚC VÀ(18)
BỐ TRÍ MẶT BẰNG KHO
(-35) LẠNH
2.1. Phòng cấp đông
2.1.1 Thông số cho trước.
Trữ
đông
- Công suất:
E=5,5
Tấn/mẻ
-

Sản phẩm:

Đóng gói

(
Thịt heo.

2.1.2 Tính toán.
a. Thể tích chất tải :
= []
Với:
- E [Tấn] là công suất chất tải trong phòng cấp đông.
- =0.17 [] : Định mức chất tải thể tích (trang 28, trang 29 tài
liệu [1])

Suy ra: = = 32,4 [].
b. Chiều cao của chất tải:
= 2 [m]
c. Diện tích chất tải:
= = = 16,2[]
d. Chọn số phòng lạnh: n=1
e. Diện tích trong phòng lạnh:
= , []
Với: : là hệ số kể đến đường đi lại, diện tích chiếm chổ của các thiết bị trong
phòng lạnh.Với diện tích buồng lạnh nhỏ hơn 20cm 2, ta chọn = 0.54 (theo bảng 2-4 –
tr30 – tài liệu [1]).


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

Suy ra:

== 30[]

f. Chiều cao trong phòng lạnh:
=+ =2+1 =3 [m]
Với: [m] hệ số sử dụng chiều cao của phòng lạnh.

2.2. Phòng trữ đông
2.2.1 Thông số cho trước
-

Công suất:

E=55 Tấn


-

Sản phẩm:

Thịt heo

2.2.2 Tính toán
-

Thể tích tải:
= []
Với :

-

E [Tấn] là công suất chất tải trong phòng trữ đông.
=0,45 []: Định mức chất tải thể tích – theo bảng 2-3 – trang 28 tài liệu [1]
Suy ra: = = 122,2 [].

-

Chiều cao của tải:
= 2 [m]

-

Diện tích chất tải:
= = = 61,1 []



Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

-

Chọn số phòng lạnh: n=2
Diện tích trong phòng lạnh:
= , []
Với: : là hệ số kể đến đường đi lại, diện tích chiếm chổ của các thiết bị trong
phòng lạnh , ta chọn = 0.70 , theo bảng 2-4 – tr30 – tài liệu [1].
Suy ra:

== 39,68[]

- Chiều cao trong phòng lạnh :
=+ =2+1 =3 [m]
Với: [m] hệ số sử dụng chiều cao của phòng lạnh.
2.3 Bố trí mặt bằng kho lạnh


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

CHƯƠNG 2: TÍNH CÁCH NHIỆT KHO LẠNH
Mục đích: chương này nhằm xác định chiều dày lớp cách nhiệt, đảm bảo kinh tế, kỷ
thuật. Ngoài ra nó còn phải đảm bảo không xảy ra hiện tượng đọng sương ở bề mặt ngoài
của kết cấu.
3.1. Tính cách nhiệt cho tường kho lạnh
3.1.1. Tính cách nhiệt cho tường bao ngoài:
Kết cấu và số liệu
Stt


Lớp vật liệu

1
2
3

Thép
Polyurethane
Thép

A. Phòng cấp đông.

δ
[m]
0,002
0,002

λ
[]
58
0,041
58

Ghi chú
Trang 61 [tài liệu 1]


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh


-

a. Thông số cho trước:
- Vật liệu: panel lắp ghép.
- = -35C
b. Tính toán tường phòng lạnh.
Hệ số tỏa nhiệt bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1].
Hệ số tỏa nhiệt bề mặt trong của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1].
Đối với phòng cấp đông thì nhiệt độ trong phòng là -35 0C. Tra bảng 3-3 trang 63
tài liệu [1] với nhiệt độ phòng -350C tính cho vách bao ngoài, ta có:
Hệ số truyền nhiệt tối ưu qua tường ở phòng cấp đông là =0,19

Ta có :

k=

Suy ra :

= , [m]
==0,21 m

Thực tế chiều dày của lớp cách nhiệt luôn được chon theo quy chuẩn nên ta chọn , khi đó
ta có hệ số truyền nhiệt tính toán là :

==0.134
-

Nhiệt độ đọng sương =27,5C, tra theo đồ thị h-x trang 9, tài liệu [1], với nhiệt độ
môi trường t=32,2C, độ ẩm .


Điều kiện không xảy ra hiện tượng đọng sương được xác định theo công thức (3-7) trang
66 tài liệu [1]:
=0,95. ,

Trong đó:


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

-

, hệ số truyền nhiệt tính toán và hệ số truyền nhiệt trong điều kiện đọng

sương,
- = 23,3, hệ số tỏa nhiệt bên ngoài bề mặt tường.
- =32,2C, =27,5C, = -35C là nhiệt độ bên ngoài tường, nhiệt độ đọng sương,
nhiệt độ trong buồng lạnh.
Suy ra:
=0.95.
=1,55
Vì nên không xảy ra hiện tượng đọng sương ở bên ngoài bề mặt buồng lạnh.

-

B. Phòng trữ đông.
a. Thông số cho trước
- Vật liệu: panel lắp ghép.
- = -18C
b. Tính toán tường phòng lạnh
Hệ số tỏa nhiệt bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1].

Hệ số tỏa nhiệt bề mặt trong của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1].
- Đối với phòng trữ đông thì nhiệt độ trong phòng là -180C. Tra bảng 3-3 trang 63
tài liệu [1] với nhiệt độ phòng -180C tính cho vách bao ngoài, ta có:
Hệ số truyền nhiệt tối ưu ở phòng trữ đông là =0,22
Ta có:

k=

Suy ra:

= , [m]
==0,18 m

Thực tế chiều dày của lớp cách nhiệt luôn được chon theo quy chuẩn nên ta chọn , khi đó
ta có hệ số truyền nhiệt tính toán là :

==0,22


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

-

Nhiệt độ đọng sương =27,5 C, tra theo đồ thị h-x trang 9, tài liệu [1], với nhiệt độ
môi trường t=32,2C, độ ẩm .

Điều kiện không xảy ra hiện tượng đọng sương:
=0.95. ,
Trong đó:
- , hệ số truyền nhiệt tính toán và hệ số truyền nhiệt trong điều kiện đọng

sương,
- = 23,3, hệ số tỏa nhiệt bên ngoài bề mặt tường.
- =32,2C, =27,5C, =-18C là nhiệt độ bên ngoài tường, nhiệt độ đọng sương,
nhiệt độ trong buồng lạnh.
Suy ra:
=0,95.
=2,072
Vì nên không xảy ra hiện tượng đọng sương ở bên ngoài bề mặt buồng lạnh.
3.1.2. Tính cách nhiệt tường ngăn:
- Để thuận tiện trong quá trình lắp đặt và sửa chữa sau này, chiều dày lớp cách
nhiệt của các tường ngăn được lấy bằng nhau và bằng chiều dày của tường khắc
nghiệt nhất(tường bao ngoài).


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

3.2
-

Tính cách nhiệt trần kho lạnh
Vì trần kho lạnh có kết cấu giống với tường bao nên các thông số độ dày và hệ số

dẫn nhiệt của các lớp trần đều giống với tường bao.
A. Phòng cấp đông.
1. Thông số cho trước:
- Vật liệu: panel lắp ghép.
- = -35C
2. Tính toán tường phòng lạnh.
- Hệ số tỏa nhiệt bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1].
- Hệ số tỏa nhiệt bề mặt trong của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1].

- Hệ số truyền nhiệt tối ưu tính cho mái bằng : ktư= 0,17
Ta có:

k=

Suy ra:

= , [m]
==0,132 m

Thực tế chiều dày của lớp cách nhiệt luôn được chon theo quy chuẩn nên ta chọn , khi đó
ta có hệ số truyền nhiệt tính toán là :

==0,150

-

Nhiệt độ đọng sương =31C, tra theo đồ thị h-x trang 9, tài liệu [1], với nhiệt độ
môi trường t=37,3C, độ ẩm .

Điều kiện không xảy ra hiện tượng đọng sương:
=0,95. ,


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

Trong đó:
- , hệ số truyền nhiệt tính toán và hệ số truyền nhiệt trong điều kiện đọng
sương,
- = 25.63, hệ số tỏa nhiệt bên ngoài bề mặt tường.

- =37.3C, =31C, =-18C là nhiệt độ bên ngoài tường, nhiệt độ đọng sương, nhiệt
độ trong buồng lạnh.
Suy ra:
=0.95.
=2,122
Vì nên không xảy ra hiện tượng đọng sương ở bên ngoài bề mặt buồng lạnh.
A. Phòng trữ đông
1. Thông số cho trước:
- Vật liệu: panel lắp ghép.
- = -18C
2. Tính toán tường phòng lạnh.
Do kho lạnh đặt trong phân xưởng có mái che nên hệ số tỏa nhiệt lấy them 10%
-

Hệ số tỏa nhiệt bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1].
Hệ số tỏa nhiệt bề mặt trong của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1].
Hệ số truyền nhiệt tối ưu ở phòng trữ đông là =0,22

Ta có:

k=

Suy ra:

= , [m]
==0,101 m


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh


Thực tế chiều dày của lớp cách nhiệt luôn được chon theo quy chuẩn nên ta chọn , khi đó
ta có hệ số truyền nhiệt tính toán là :

==0,179
-

Nhiệt độ đọng sương =31C, tra theo đồ thị h-x trang 9, tài liệu [1], với nhiệt độ
môi trường t=37,3C, độ ẩm .

Điều kiện không xảy ra hiện tượng đọng sương:
=0.95. ,
Trong đó:
- , hệ số truyền nhiệt tính toán và hệ số truyền nhiệt trong điều kiện đọng
sương,
- = 25.63, hệ số tỏa nhiệt bên ngoài bề mặt tường.
- =37.3C, =31C, =-18C là nhiệt độ bên ngoài tường, nhiệt độ đọng sương, nhiệt
độ trong buồng lạnh.
Suy ra:
=0.95.
=2,774
Vì nên không xảy ra hiện tượng đọng sương ở bên ngoài bề mặt buồng lạnh.
3.3

Tính cách nhiệt nền kho lạnh.

Kết cấu và số liệu:
St
t
1
2

3

Lớp vật liệu
Tol sắt gân cứng
Polyurethane(ng
ậm R11)
Tol sắt gân cứng

δ
[m]
0,00
2

λ
[]
67,58
0,023

0,00
2

67,58

Ghi chú
/>html
Bảng 3-1-Tài liệu [1] –tr 61
/>html


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh


A. Phòng trữ đông.
- Vật liệu: panel lắp ghép, tol sắt gân cứng.
- Hệ số tỏa nhiệt ngoài buồng lạnh: theo bảng 3-7 trang 64, tài liệu [1].
- Với nhiệt độ trong phòng lạnh là -18 ta có hệ số truyền nhiệt tối ưu qua
-

nền có sưởi là: =0,226 theo bảng 3-6 trang 64, tài liệu [1].
Hệ số tỏa nhiệt bên trong phòng lạnh:

Suy ra: chiều dày của lớp cách nhiệt Polyurethane(foam) là:
==0,1 m
Trong thực tế chiều dày của các tấm cách nhiệt được làm theo quy chuẩn, nên ta chọn
chiều dày thực tế là: = 0,1m
ứng với ta có hệ số truyền nhiệt thực tế là :
==0,217
B. Phòng cấp đông.
- Vật liệu: panel lắp ghép, tol sắt gân cứng.
- Hệ số tỏa nhiệt ngoài buồng lạnh: theo bảng 3-7 trang 64, tài liệu [1].
- Với nhiệt độ trong phòng lạnh là -35 ta có hệ số truyền nhiệt tối ưu qua
-

nền có sưởi là : =0,15 theo bảng 3-6 trang 64, tài liệu [1].
Hệ số tỏa nhiệt bên trong phòng lạnh :

Suy ra: chiều dày của lớp cách nhiệt Polyurethane (foam) là :
==0,148 m
Trong thực tế chiều dày của các tấm cách nhiệt được làm theo quy chuẩn, nên ta chọn
chiều dày thực tế là: = 0,15m
ứng với ta có hệ số truyền nhiệt thực tế là:

==0,148


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

CHƯƠNG 4 TÍNH NHIỆT KHO LẠNH
Mục đích: xác định tính toán các tổn thất nhệt của kho lạnh để làm cơ sở tính công suất
của các thiết bị hệ thống lạnh
Tổng tổn thất lạnh của phòng lạnh bao gồm:
= ++++
Trong đó:
- tổn thất lạnh qua kết cấu bao che do đối lưu và bức xạ, =+. đối với các kho lạnh
thông thường đặt trong nhà xưởng thì =0.
- tổn thất lạnh do làm lạnh bao bì.
- tổn thất lạnh do thông gió phòng lạnh. Tổn thất này chỉ có đối với các phòng lạnh
phát sinh mùi hôi thối và độc hại. đối với phòng lạnh thông thường thì =0.
- tổng các tổn thất lạnh do vận hành.
- tổn thất lạnh do sản phẩm thở. Trong thực tế chỉ có các phòng lạnh bảo quản rau,
củ , quả mới có tổn thất này. Vậy trong hệ thống đang xét =0.
Vậy ta có tổng tổn thất lạnh: =++


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

6000

6000


4000


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

4.1 Thông số cho trước
- Công suất: E=40 tấn
- Sản phẩm: Cá
- Nhiệt độ đầu vào: =18
- Nhiệt độ đầu ra: =-15
- Nhiệt độ môi trường phòng lạnh: =-18
- Thời gian: =11 giờ
4.2 Kho trữ đông
4.2.1 Tổn thất của phòng lạnh
a) Tổn thất phòng lạnh qua kết cấu bao che
= , [W]

Phòng lạnh ABCD
Thông số
Kết cấu
Tường
Tường AB
Tường BC
Tường CD
Tường DA
Trần
Nền

Kích thước

[mxm]

F
[]

K
[

[]

[W]

6,3x3,3
6,3x3,3
6,3x3,3
6,3x3,3
6,3x6,3
6,3x6,3

20.79
20.79
20.79
20.79
39,69
39,69

0,222
0,29
0,58
0,222

0,179
0,217

55,3
55,3
33,18
38,71
55,3
55,3

255,23
333,41
400,09
178,66
392,88
476,28
2036,55

Kích thước tính toán là kích thước phủ bì, thông số chênh nhiệt độ theo tài liệu [1] trang
17.
b) Tổn thất lạnh do vận hành


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

, [W]
Trong đó:
là tổn thất do chiếu sáng phòng lạnh
=A.F , [W]
F - là diện tích trong của phòng lạnh, F=6x6=36 []

A-nhiệt lượng tỏa ra do chiếu sáng 1 diện tích buồng hay diện tích nền, A=1,2 , theo tài
liệu [1] trang 87.
Suy ra:
=1.2x36=43,2 W
: tổn thất do người tỏa ra.
=350xn, [W]
Ta chon n=2, suy ra: =350x2=700 W
: tổn thất lạnh do động cơ điện tỏa ra.
=
với năng suất E=40 tấn thì công suất điện N=8,8 kW
-là hiệu suất của động cơ.
+=1 nếu động cơ đặt trong phòng lạnh.
+= nếu động cơ đặt ngoài phòng lạnh
Ta chọn hiệu suất của động cơ là 1, đặt động cơ ở trong phòng.
=4,2.1=8,8 kW


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

tổn thất lạnh do mở cửa phòng lạnh
=B.F [

W]

B- dòng nhiệt riêng khi mở cửa, ta chọn B=22 theo bảng 4.4 tài liệu [1] trang 87.
F- diện tích buổng [. F=36
=22x36=792 W

Vậy tổng tổn thất lạnh do vận hành là:
=43,2 +700+8800+792=10335,2 W

4.2.2 Công suất lạnh yêu cầu của kho lạnh
=++
- Vì ta lắp đặt 2 phòng trữ đông cạnh nhau nên ta chọn hệ số là 0,9. Hệ số đồng thời
cho là 0,75
Vậy ta có :
=++
=0,9.2.2036,55+0,75.2.10335,2
=19168,59 W
4.2.3 Công suất lạnh yêu cầu của máy nén
=
k- hệ số kể đến tổn thất lạnh trên đường ống và thiết bị lạnh.
b- hệ số kể đến thời gian làm việc.
dựa vào trang 92 tài liệ [1] ta có hệ số b=0,9, nhiệt độ -18 ta có k=1,06.


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

Vậy
==22576,34W
4.3 Kho cấp đông
4.3.1 Tổn thất của phòng lạnh.
a) Tổn thất phòng lạnh qua kết cấu bao che
= , [W]
Thông số
Kết cấu
Tường EF
Tường FH
Tường HI
Tường IE
Trần

Nền

Kích thước
[mxm]

F
[]

K
[

[]

[W]

5,3x3,3
5,3x3,3
5,3x3,3
5,3x3,3
5,3x5,3
5,3x5,3

17,49
17,49
17,49
17,49
28,09
28,09

0,58

0.265
0,179
0,179
0,15
0,148

17
50,61
72,3
72,3
72,3
72,3

172,451
234,57
226,35
226,35
304,636
300,574
1464,931

Kích thước tính toán là kích thước phủ bì, thông số chênh nhiệt độ theo tài liệu [1] trang
17.
b) Tổn thất lạnh do sản phẩm và bao bì,
=+, [W]
Trong đó:
=, [W]
Với là Entanpi của của sản phẩm khi đưa vào và đưa ra ở nhiệt độ 18 và -15, theo bảng
4.2 trang 81 tài liệu [1] ta có: = 303,8, =14,3
Suy ra:


=(303,8-14,3) =29,24 W


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

=(), [W]
Với:
+

=30G, ở đây ta dung bao bì bằng kim loại để tăng khả

năng trao đổi nhiệt.
+ nhiệt dung riêng của bao bì, đổi với bao bì bằng kim
+

loại thì ta có = 0,45 , theo trang 84 tài liệu [1]
nhiệt độ đầu vào và đầu ra của bao bì lần lượt là 18
và -15.

Suy ra:

=0.45(18+15)= 0,45 W

Vậy tổn thất lạnh do sản phẩm và bao bì là: =29,24+0,45 =29,69 W
c) Tổn thất lạnh do vận hành
, [W]
Trong đó:
là tổn thất do chiếu sáng phòng lạnh
=A.F , [W]

F - là diện tích trong của phòng lạnh, F=5x5=25 []
A-nhiệt lượng tỏa ra do chiếu sáng 1 diện tích buồng hay diện tích nền, A=1,2 , theo tài
liệu [1] trang 86.
Suy ra:
=1.2x25=30 W
: tổn thất do người tỏa ra.
=350xn, [W]


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

Ta chon n=2, suy ra: =350x2=700 W

: tổn thất lạnh do động cơ điện tỏa ra.
=
N- là công suất điện. với E=2 tấn/mẻ thì công suất điện N=4.7,5 Hp = 4.7,5x0,736 =22.08
kW, vậy với năng suất E=4 tấn/mẻ thì công suất điện N=44,16 kW.
-là hiệu suất của động cơ.
+=1 nếu động cơ đặt trong phòng lạnh.
+= nếu động cơ đặt ngoài phòng lạnh
Ta chọn hiệu suất của động cơ là 1, đặt động cơ ở trong phòng.
=44,16.1=44,16 kW
tổn thất lạnh do mở cửa phòng lạnh
=B.F [

W]

B- dòng nhiệt riêng khi mở cửa, ta chọn B=32 theo bảng 4.4 tài liệu [1] trang 87.
F- diện tích buổng [. F=36
=32x25=800 W

Vậy tổng tổn thất lạnh do vận hành là:
=30 +700+44160+800=45690 W
d) Công suất lạnh yêu cầu là:
=1688.96+5535,2 =7224,16 W


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh

4.3.2 Công suất lạnh yêu cầu của kho lạnh.
=++
-

Vì ta lắp đặt 2 phòng trữ đông cạnh nhau nên ta chọn hệ số là 0,9. Hệ số đồng thời

cho là 0,75
Vậy ta có :
=++
=1464.079+450+44690
=46604.079 W
4.3.3 Công suất lạnh yêu cầu của máy nén.
=
k- hệ số kể đến tổn thất lạnh trên đường ống và thiết bị lạnh.
b- hệ số kể đến thời gian làm việc.
dựa vào trang 92 tài liệ [1] ta có hệ số b=0,9, nhiệt độ -35 ta có k=1,085.
Vậy
==55183.806W


Đồ án môn học: Kỹ Thuật Lạnh


CHƯƠNG 5 LẬP CHU TRÌNH VÀ TÍNH TOÁN MÁY NÉN
Mục đích: chương này nhằm xấy dựng và tính toán chu trình máy lạnh để làm cơ sở tính
công suất yêu cầu của các thiết bị trong hệ thống lạnh.
5.1 Kho trữ đông
5.1.1 Đại lượng cho trước
- Nhiệt độ phòng lạnh
- Công suất lạnh yêu cầu của máy lạnh : =22576,34 W
5.1.2 Tính toán
a) Lựa chọn môi trường giải nhiệt
Chọn môi trường giải nhiệt là nước tuần hoàn qua tháp giải nhiệt:
Vì có ưu điểm:

-

+ Hệ số tỏa nhiệt cao hơn nên làm mát tốt hơn.
+ Ít chịu ảnh hưởng của thời tiết.
Nhiệt độ nước trước khi vào bình:

Với là nhiệt độ kế ướt của không khí tra theo đồ thị i-d với và độ ẩm , ta có
=> =37
-

Nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng:

ở đây ta chọn bình ngưng ống chùm nằm ngang nên ta chọn được
=>=41
b) Lựa chọn môi chất lạnh
Chọn môi chất lạnh là R22 (CHCIF2)



×