Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

De thi thu THPT QG 2017 hai phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.42 KB, 6 trang )

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KHẢO SÁT
(Đề gồm 06 trang)

KÌ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12
NĂM HỌC 2016 - 2017

Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi
067

Họ và tên thí sinh:…………………..…………………………Số báo danh:………………
Câu 81: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit gọi là đột biến điểm.
(2) Các dạng đột biến gen đều có thể dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(3) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm thay đổi chiều dài và số liên kết hiđrô của gen.
(4) Đột biến gen làm phát sinh alen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 82: Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua ngẫu
phối, thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5625 AA: 0,375 Aa: 0,0625 aa. Nếu không
có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất là
A. 0,65 AA: 0,32 Aa: 0,03 aa.
B. 0,5625 AA: 0,375 Aa: 0,0625 aa.
C. 0,81 AA: 0,18 Aa: 0,01 aa.


D. 0,54 AA: 0,42 Aa: 0,04 aa.
Câu 83: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng
chiều cao chân do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể quy
định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực có màu lông vàng, chân cao, mắt đỏ vào tế bào trứng mất
nhân của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt trắng tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát
triển thành cơ thể mang kiểu hình
A. cái, lông vàng, chân cao, mắt trắng.
B. đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.
C. đực, lông vàng, chân thấp, mắt trắng.
D. đực, lông vàng, chân cao, mắt trắng.
Câu 84: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang của loài cá và mang của các loài tôm.
B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
C. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan
D. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế chũi.
Câu 85: Nhân tố tiến hoá làm biến đổi “chậm nhất” tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là
A. các cơ chế cách li.
B. đột biến.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 86: Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới
A. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trong quần thể.
D. hiệu quả sinh sản của quần thể khi môi trường thay đổi.

Trang 1/6 - Mã đề thi 067


Câu 87: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của

mỗi phương pháp:
Phương pháp
Ứng dụng
1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa a. Tạo giống lai khác loài
2. Cấy truyền phôi ở động vật
b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về
tất cả các cặp gen
3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật
c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào
đúng?
A. 1c, 2a, 3b.
B. 1a, 2b, 3c.
C. 1b, 2a, 3c.
D. 1b, 2c, 3a.
Câu 88: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
B. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
C. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
D. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
Câu 89: Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật
chất và có số lượng loài hạn chế là những đặc điểm của kiểu hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hệ sinh thái biển
B. Hệ sinh thái nông nghiệp
C. Hệ sinh thái thành phố
D. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
Câu 90: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
C. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.

D. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Câu 91: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do tác động của
các mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã được gọi là
A. cân bằng sinh học. B. khống chế sinh học. C. cân bằng quần thể. D. giới hạn sinh thái.
Câu 92: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở
một số giống cây trồng?
A. Đột biến gen.
B. Chuyển đoạn nhỏ.
C. Đột biến lệch bội.
D. Mất đoạn nhỏ.
Câu 93: Năm 1953 S.Milơ đã tiến hành thí nghiệm: Phóng tia lửa điện qua một hỗn hợp hơi nước, CH 4,
NH3, CO thì thu được những axít amin. Thí nghiệm này chứng minh
A. con người có thể tạo ra được vật thể sống từ các chất không sống.
B. cơ thể sống được tạo ra từ chất vô cơ.
C. các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên được hình thành từ các chất vô cơ.
D. có thể tổng hợp được prôtêin từ hơi nước và các chất vô cơ khác.
Câu 94: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép
tương đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
B. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. Hoán vị gen phụ thuộc vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
Câu 95: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN.
B. ADN.
C. tARN.
D. prôtêin.
Câu 96: Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng ổn định.
(2) Lưới thức ăn là một dãy các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

(3) Vai trò của chuỗi và lưới thức ăn là đảm bảo tính khép kín trong hệ sinh thái
(4) Hiệu suất sinh thái của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất nhỏ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 97: Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng
Trang 2/6 - Mã đề thi 067


A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin mã hoá một loại axit amin.
B. nhiều bộ ba khác nhau làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã.
C. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin.
D. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.
Câu 98: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên NST thường, alen A quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ, người ta sử dụng
phép lai nào sau đây?
A. Phép lai nghịch.
B. Phép lai phân tích.
C. Phép lai khác dòng. D. Phép lai thuận.
Câu 99: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen.
B. kiểu hình.
C. alen.
D. gen.
Câu 100: Các thông tin nào sau đây có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các
bệnh di truyền ở người?
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi

chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
A. (1), (2), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).
Câu 101: Có bao nhiêu quần thể sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật HacđiVanbec?
(1) 100%aa.
(2) 25%AA : 50%aa : 25%Aa.
(3) 100%Aa.
(4) 48%AA : 36%Aa : 16%aa.
(5) 1%aa: 18%Aa: 81%AA.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 102: Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật thường tạo ra các biến dị
A. di truyền.
B. tổ hợp.
C. đột biến.
D. không di truyền.
Câu 103: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung
quanh. Hiện tượng này mô tả mối quan hệ
A. hợp tác.
B. ức chế - cảm nhiễm. C. hội sinh.
D. cạnh tranh.
Câu 104: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng
hoặc xám.

(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH
của môi trường đất.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 105: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ
A. Đệ tứ.
B. Than đá.
C. Đệ tam.
D. Phấn trắng.
Câu 106: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
B. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 107: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F 1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho
Fl giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ
Trang 3/6 - Mã đề thi 067


F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ phân li kiểu hình
trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng.
(2) 1 đỏ : 1 trắng.
(3) 1 đỏ : 3 trắng.
(4) 3 đỏ : 5 trắng.
(5) 7 đỏ : 1 trắng.
(6) 13 đỏ : 3 trắng.

A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 108: Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen nhưng gen đột biến lại không di truyền được
cho thế hệ sau. Nguyên nhân do
A. gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dục và gây chết.
B. bệnh nhân ung thư bị tử vong nên không sinh sản.
C. bệnh ung thư ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể.
D. gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 109: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 5’...TAGXTAXG ... 3’. Trình tự các
đơn phân tương ứng trên đoạn mạnh của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
A. 3’... XGUAGXUA ... 5’.
B. 3’ ... ATXGATGX ... 5’.
C. 5’... XGUAGXUA ...3’.
D. 5’... AUXGAUGX ... 3’.
Câu 110: Xét 2 locut, locut thứ nhất có 4 alen, locut thứ hai có 3 alen. Cả hai locut đều nằm trên đoạn
tương đồng của NST giới tính X, Y và các alen của hai locut này liên kết hoàn toàn. Có tối đa bao nhiêu
kiểu gen về hai lô cút này mà khi cơ thể giảm phân tạo hơn một loại giao tử?
A. 78.
B. 210.
C. 222.
D. 90.
Câu 111: Đây là hai ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở hai người:

Tế bào người thứ nhất
Tế bào người thứ hai
Khẳng định nào sau đây là đúng về hai người mang bộ nhiễm sắc thể này?
A. Người thứ nhất mắc hội chứng Tớc nơ, người thứ hai mắc hội chứng Đao.
B. Người thứ hai chắc chắn là nữ có biểu hiện kiểu hình lùn, cổ rụt, không có kinh nguyệt, trí tuệ thấp.

C. Cơ chế hình thành hai người trên là do đột biến xảy ra trên nhiễm sắc thể thường.
D. Cả hai người đều là thể đột biến của đột biến lệch bội.
Câu 112: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một
bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu.
Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài
gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức
ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.
(2) Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
(4) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.
(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 113: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
Trang 4/6 - Mã đề thi 067


(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
(4) Cứ 7 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá
chết hàng loạt
A. 1.
B. 3.
C. 2.

D. 4.
Câu 114: Ở một loài chim, khi cho lai hai cá thể bố mẹ (P) thuần chủng lông dài, xoăn với lông ngắn,
thẳng thu được F1 toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, F 2 thu
được như sau:
- Chim mái: thu được 4 kiểu hình gồm 20 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng; 5
chim lông dài, thẳng; 5 chim lông ngắn, xoăn.
- Chim trống: 100% chim lông dài xoăn.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trong đó tính trạng chiều dài của lông được quy định bởi
cặp gen (A,a), tính trạng hình dạng lông được quy định bởi cặp gen (B,b) và không có tổ hợp gen gây
chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là
A. XAB Y, 20%.
B. XabY, 20%.
C. XABYab, 5%.
D. XAbYaB , 5%.
Câu 115: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết
quả như bảng sau:
Thành phần
kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA


0,64

0,64

0,2

0,16

0,16

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

0,48

aa
0,04
0,04
0,4
0,36
0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là

A. đột biến.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. giao phối ngẫu nhiên.
Câu 116: Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong 1 quần xã, người ta thu được số
liệu dưới đây:
Khối lượng trung bình mỗi cá thể

Bình quân
năng lượng trên một đơn vị khối lượng

Loài

Số cá thể

1

10000

0,1

1

2

5

10

2


3

500

0,002

1,8

4

5

300000

0,5

Dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn này có nhiều khả năng sẽ là
A. 4 2 1 3.
B. 4 1 2 3.
C. 2 3 1 4.

D. 1 3 2 4.

Câu 117: Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, ở giới cái là XY. Cho 2 cá
thể thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng tương phản lai với nhau thu được F 1 100% có kiểu hình lông
xám, có sọc. Cho con cái F 1 lai phân tích, thu được thế hệ lai có 25% con cái lông vàng, có sọc ; 25%
Trang 5/6 - Mã đề thi 067



con cái lông vàng, trơn ; 20% con đực lông xám, có sọc ; 20% con đực lông vàng, trơn; 5% con đực
lông xám, trơn ; 5% con đực lông vàng, có sọc.
Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn, mọi diễn biến trong giảm phân của quá trình
hình thành giao tử đực, cái là như nhau. Nếu cho các con F 1 lai với nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1) Tỉ lệ cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen ở F2 là 8,5%.
(2) Tính trạng màu lông do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau quy định, đồng thời có hiện
tượng di truyền liên kết với giới tính : 1 trong 2 cặp gen nằm trên NST X, vùng không tương đồng với
NST Y.
(3) Con cái F1 dị hợp chéo .
(4) Con cái F1 hoán vị gen với tần số 20%.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 118: Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện thấy NST số 7 có các gen phân bố theo trình
tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFGH.
(2) ABGDCFEH.
(3) ABCDGFEH.
Dạng đột biến xuất hiện theo thứ tự
A. (1) → (3) → (2).
B. (1) → (2) → (3).
C. (3) → (2) → (1).
D. (3) → (1) → (2).
Câu 119: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDD x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 87,5%.
B. 50%.
C. 12,5%.

D. 37,5%.
Câu 120: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen
tương ứng trên Y, bệnh bạch tạng do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một
cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em
gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh bạch tạng. Xác
suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là
A. 1/8.
B. 1/24.
C. 1/36.
D. 1/12
----------- HẾT ----------

Trang 6/6 - Mã đề thi 067



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×