Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quy Hoạch, Cải Tạo Lưới Điện Phân Phối Cho Thị Xã Sông Công ( Thái Nguyên) Giai Đoạn Từ 2012 Đến 2020 Và Nghiên Cứu Phương Pháp Nâng Cao Chất Lượng Điện Áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 108 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
------- o0o --------

PHÙNG ĐỨC THƯỜNG

QUY HOẠCH, CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
CHO THỊ XÃ SÔNG CÔNG (THÁI NGUYÊN) GIAI ĐOẠN
TỪ 2012 ĐẾN 2020 VÀ NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

THÁI NGUYÊN 2012

Footer Page 1 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
------- o0o --------

PHÙNG ĐỨC THƯỜNG


QUY HOẠCH, CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
CHO THỊ XÃ SÔNG CÔNG (THÁI NGUYÊN) GIAI ĐOẠN
TỪ 2012 ĐẾN 2020 VÀ NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP
Chuyên ngành: THIẾT BỊ, MẠNG VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN
Mó số: ………………

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: PGS - TS. ĐẶNG QUỐC THỐNG

THÁI NGUYÊN, NĂM 2012

Footer Page 2 of 126.

Số hóa bởi trung tâm học liệu

/>

Header Page Luận
3 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Điện năng là một nguồn năng lượng không thể thiếu được đối với tất cả các
nước đang trên đà phát triển. Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật
ngành năng lượng điện cũng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng cũng như chiều
sâu, nhiều nhà máy điện được xây dựng với quy mô và công suất lớn nhằm đáp ứng

nhu cầu cung cấp điện cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân.
Ngành điện lực nước ta đó phỏt triển tương đối nhanh chóng, đặc biệt là
nguồn điện, chúng ta đó và đang hoàn thành việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện
và nhiệt điện có công suất lớn, cũng như hệ thống để truyền tải điện năng, để đáp
ứng nhu cầu dùng điện ngày càng tăng. Nhiệm vụ hàng đầu luôn đặt trước cho
ngành điện là tính liên tục cung cấp điện và chất lượng điện năng.
Với lưới điện phân phối việc đáp ứng những yêu cầu về chất lượng điện năng
gặp không ít khó khăn, đặc biệt ở các đường dây sử dụng các cấp điện áp 6 kV,
10kV, 22kV, lấy qua các trạm trung gian 35/6 kV và 35/10kV không có hệ thống
điều áp dưới tải. Sự phát triển mạnh mẽ của phụ tải điện ảnh hưởng chất lượng điện
năng ở lưới điện phân phối thể hiện dễ nhận thấy là chất lượng điện áp.
Xuất phát từ thực tiễn tác giả mong muốn đóng góp một phần những tìm tòi,
nghiên cứu của mình vào việc duy trì chỉ tiêu chất lượng điện áp trong lưới điện
phân phối có nhiều cấp điện áp.
Luận văn bao gồm các nội dung sau:
Chƣơng 1: Hiện trạng hệ thống cung cấp điện của thị xã Sông Công
Chƣơng 2: Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật và dự báo phụ tải điện của lƣới
điện trung áp và hạ áp.
Chƣơng 3: Thiết kế cải tạo hệ thống cung cấp điện của thị xã Sông Công
và đánh giá chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các phƣơng án.
Chƣơng 4: Nghiên cứu phƣơng pháp nâng cao chất lƣợng điện áp cho
lƣới điện phân phối thị xã Sông Công.
Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn tới thầy PGS.TS Đặng Quốc Thống
cùng ban lãnh đạo và các anh chị trong chi nhánh điện thị xã Sông Công đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và cấp số liệu để tác giả hoàn thành cuốn luận văn này. Xin
chân thành cảm ơn các đồng nghiệp đã giúp đỡ trong công việc để tác giả có thời
gian học tập, thu thập số liệu viết luận văn.

Footer Page 3GVHD:
of 126. PGS-TS. Đặng Quốc Thống


Số hóa bởi trung tâm học liệu

1

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
4 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

CHƢƠNG 1:
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CỦA THỊ XÃ SÔNG CÔNG

1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và phƣơng hƣớng phát triển

kinh tế của thị xã Sông Công giai đoạn 2012 - 2020.
1.1.1. Vị trí địa lý:
Thị xã Sông Công được thành lập ngày 01/04/1985. Là một trong những khu
vực phát triển chính của tỉnh Thái Nguyên, thị xã Sông Công nằm cách trung tâm
thành phố Thái Nguyên 25km.
Về địa giới:
- Phía Đông giáp thành phố Thái Nguyên
- Phía Tây giáp huyện Phổ Yên
- Phía Nam giáp huyện Phổ Yên
- Phía Bắc giáp Thành phố Thái Nguyên
Về cơ cấu hành chính:

Thị xã Sông Công cú 10 đơn vị hành chính gồm: 6 phường là Phố Cò, Thắng
Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang và 4 xã là Vinh Sơn, Bình Sơn,
Tân Quang, Bá Xuyên. Diện tích tự nhiên 82,76km2 (chiếm 2,34% diện tích tự
nhiên của tỉnh, dân số cuối năm 2011 là 49,84 nghìn người. Thị xã Sông Công là
một thị xã công nghiệp, trong quy hoạch chung năm 1997 và quy hoạch chung điều
chỉnh năm 2010 thị xó Sông Công được tỉnh xác định là một trung tâm kinh tế, văn
hóa, khoa học kỹ thuật trọng điểm phía Nam của tỉnh Thái Nguyên.
Từ khi thành lập đến nay thị xã Sông Công luôn được Chính phủ và tỉnh Thái
Nguyên xác định là đô thị công nghiệp lớn ở phía Bắc, thị xã luôn xác định xây
dựng cơ cấu kinh tế: Công nghiệp - Dịch vụ - Nông lâm nghiệp và đẩy mạnh phát
triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Năm 1985 khi thị xã mới
thành lập giá trị nông nghiệp chiếm 45%, công nghiệp 40%, dịch vụ 15%; Đến năm
2011 cơ cấu kinh tế của thị xã: Nông lâm ngư nghiệp chiếm 3,93%, công nghiệp
xây dựng 78,64 % và dịch vụ chiếm 17,43 Các mặt văn hóa – xã hội có nhiều
chuyển biến tích cực, an ninh quốc phòng được giữ vững, đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân thị xã luôn được cải thiện rõ rệt.
1.1.2. Địa hình:
Thị xã Sông Công nằm trong vùng trung du phía Bắc nên thấp dần từ Bắc
xuống Nam và từ Tây sang Đông, địa hình của thị xã bao gồm cả đồng bằng và đồi
núi.

Footer Page 4GVHD:
of 126. PGS-TS. Đặng Quốc Thống

Số hóa bởi trung tâm học liệu

2

HV: Phùng Đức Thường
/>


Header Page Luận
5 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

1.1.3. Khí hậu, thời tiết:
Giống như khí hậu của tỉnh Thái Nguyên, khí hậu của thị xã Sông Công tiêu
biểu cho kiểu khí hậu Bắc bộ với đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa
hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít. Thị xã quanh năm tiếp nhận được
lượng bức xạ mặt trời rất dồi dào, số giờ nắng trung bình 7,4 giờ/ngày.
Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm là 82%. Độ ẩm trung bình cao nhất là
95%. Độ ẩm trung bình thấp nhất là 73%. Lượng mưa trung bình hàng năm là 2.486
mm và mỗi năm có khoảng 117 ngày mưa. Đặc điểm khí hậu rõ nét nhất là sự thay
đổi và khác biệt giữa hai mùa nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng, mưa
nhiều, nhiệt độ trung bình là 28,50C. Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau là mùa đông,
thời tiết khô ráo, nhiệt độ trung bình là 19,30C, lượng mưa ít, số giờ nắng trung bình
là 4,8 giờ/ngày. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp vào tháng 4 và tháng
10 nên thị xã có đủ 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Hướng gió: Hướng gió chủ đạo là hướng Đông Nam, Đông Bắc. Lượng gió
trung bình 4,5m/s, lớn nhất 30m/s.
1.1.4. Giao thông vận tải:
Giao thông vận tải của thị xã Sông Công chủ yếu là đường bộ, gồm có: Đường Quốc
lộ 3 đi qua thị xã 15km; đường tỉnh lộ 13km; đường đô thị 15,7km; đường huyện
40km; đường xó 140km; đường thôn bản 50km, tỷ lệ bê tông hóa mặt đường 80%.
Do có quốc lộ 3 đi xiên qua thị xã nên giao thông rất thuận lợi. Từ thị xã Sông Công
có thể đi lên Tuyên Quang, Cao Bằng, Sóc Sơn, Đông Anh, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc
Giang, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Đặc biệt thị xã Sông
Công cách sân bay quốc tế Nội Bài khoảng 35km.

1.1.5. Hiện trạng kinh tế xã hội:
Về Kinh tế:
Những năm gần đây, tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của thị xã Sông Công bình
quân đạt 25%, thu ngân sách bình quân tăng 55%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh
theo hướng ngày càng tăng tỷ trọng các ngành dịch vụ - công nghiệp, giảm tỷ lệ
nông nghiệp. Năm 2011, tổng thu ngân sách của thị xã đạt 815 tỷ VNĐ; doanh thu
từ hoạt động thương mại - dịch vụ đạt 1.800 tỷ VNĐ; giá trị sản xuất công nghiệp xây dựng cơ bản đạt 1.500 tỷ VNĐ
Hiện nay thị xã có 3 xu hướng đô thị hoá: Hình thành các trung tâm công
nghiệp, thương mại - dịch vụ mới; mở rộng đô thị từ các ven thị xã tới các nơi xa
hơn; chuyển đổi các vùng nông thôn có điều kiện phát triển sản xuất, giao lưu hàng

Footer Page 5GVHD:
of 126. PGS-TS. Đặng Quốc Thống

Số hóa bởi trung tâm học liệu

3

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
6 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

hoá hình thành các phường, các trung tâm buôn bán. Năm 2011, thị xã đã đầu tư
xây
dựng 57 dự án, xây dựng cơ sở hạ tầng với tổng vốn đầu tư 154 tỷ VNĐ

Lao động việc làm:
Hàng năm thị xã đã tạo việc làm cho 1500 - 3000 lao động. Năm 2011 hỗ trợ
giải quyết việc làm cho 3100 lao động, trong đó lao động đã qua đào tạo đạt 51%
Về văn hoá - xã hội:
Quy mô giáo dục của thị xã phát triển toàn diện ở các ngành học, cấp học với
40 trường học từ mẫu giáo đến trung học phổ thông. Năm 2011, có 8 trường đạt
chuẩn quốc gia. Trên địa bàn thị xã còn có 02 trường cao đẳng, góp một phần to lớn
trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của thị xã và đất nước.
Công tác y tế, dân số, kế hoạch hoá gia đình được trú trọng. Ngành y tế tại 3
phường, xã đạt chuẩn quốc gia.
1.1.6. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội của Thị xã Sông Công giai
đoạn 2012 - 20120:
Để khắc phục những khó khăn, bất cập, tạo chuyển biến toàn diện, đồng bộ
trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, thị xã tiếp tục tập trung chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ với các mục tiêu cụ thể.
Mục tiêu chủ yếu: Tập trung chỉ đạo, điều hành thực hiện có hiệu quả các
chương trình công tác, nhiệm vụ trọng tâm và các khâu đột phá. Tiếp tục duy trì ổn
định mức tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với bảo vệ môi
trường. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm hướng tới lễ kỷ niệm 50 năm
thành lập và phát triển thành phố Thái Nguyên. Tiếp tục củng cố và phát triển có
giáo dục đào tạo, chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân, chăm lo an ninh xã hội, từng
bước nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Giữ vững an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội, xây dựng củng cố quốc phòng vững chắc.
Chỉ tiêu chủ yêu.
- Giá trị gia tăng ngành dịch vụ: 15 - 18%.
- Giá trị sản xuất công nghiệp ngoài quốc doanh tăng: 3 - 5%.
- Giá trị sản xuất Xây dựng ngoài quốc doanh tăng 10 - 12%.
- Thu ngân sách: Tăng 1 - 3%.
- Tạo việc làm mới: 3100 lao động.
- Giảm hộ nghèo: Trên 50 hộ, trong đó xoá hết hộ nghèo thuộc gia đình

chính sách theo chuẩn mới.
- Tỷ lệ gia đình đạt " gia đình văn hoá" 82 % tổng số hộ gia đình.

Footer Page 6GVHD:
of 126. PGS-TS. Đặng Quốc Thống

Số hóa bởi trung tâm học liệu

4

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
7 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: 2 trường.
1.2. Các nguồn cung cấp điện.
Hiện các phụ tải điện của thị xã Sông Công được cấp điện từ hệ thống điện
miền Bắc qua các trạm biến áp sau:
Bảng 1.1. Hiện trạng nguồn cấp
Trạm 110kV

Loại mỏy

Lộ cấp


Strạm,
MVA

Máy T1-25-110/22/6kV

Gò Đầm
(E6.3)

Máy T2-63-110/35/22kV

672 -> 680;
471 -> 478.
373, 375, 376

98,5

Máy T3-10,5-35/6,3kV

1.3. Lƣới điện trung áp và các trạm biến áp.
Lưới điện của thị xã Sông Công bao gồm 4 cấp điện áp: 35, 22, 10, 6kV.
Lưới 35kV bao gồm 3 xuất tuyến (373, 375, 376), lưới 22kV bao gồm 8 xuất tuyến
(471 -> 478), lưới 10kV bao gồm 3 xuất tuyến (971->973), lưới 6kV bao gồm 9
xuất tuyến (672 -> 680). Các đường dây 10kV, 35kV có dạng mạch hình tia có sự
liên thông với các lộ khác. Các đường dây 6kV, 22kV có dạng mạch vòng kín vận
hành hở.
1.3.1. Hiện trạng tải của các máy biến áp phân phối.
- Lưới điện 35kV:
Bảng 1.2. Bảng thông số hiện trạng tải của MBA
STT


Tên trạm biến áp

Cấp điện
áp (kV)

Công suất
MBA
(kVA)

ktải

cos

Tmax
h

Lộ ĐZ 373E6.3
1.

Vạn Xuân

35/0,4

1000

0,702

0,85

3500


2.

Shinwon 1

35/0,4

2500

0,607

0,85

3500

3.

Shinwon 2

35/0,4

2500

0

0,85

3500

4.


Cải Đan

35/0,4

250

0,505

0,85

3500

5.

Trường CĐ Công nghệ & KTCN

35/0,4

320

0,206

0,85

3500

6.

TD C.ty CPTM&SX gang thép sc


35/0,4

180

0,412

0,85

3500

7.

C.ty CPTM&SX gang thép sc

35/0,66

1600

0,801

0,85

3500

8.

Tự dựng 1

35/0,4


50

0,206

0,85

3500

9.

Trạm BA TG Phố Cò

35/10

7500

0,872

0,85

3500

Footer Page 7GVHD:
of 126. PGS-TS. Đặng Quốc Thống

Số hóa bởi trung tâm học liệu

5


HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
8 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

10. Nam Việt T1

35/0,4

560

0,813

0,85

3500

11. Nam Việt T2

35/0,4

560

0,459

0,85


3500

12. Viện C

35/0,4

400

0,827

0,85

3500

Lộ ĐZ 375E6.3
1.

Bãi đỗ 1

35/0,4

400

1,000

0,85

3500


2.

Bãi đỗ 2

35/0,4

250

0,908

0,85

3500

3.

Tân Quang 3

35/0,4

320

0,765

0,85

3500

4.


Nhà máy nước Tích Lương 1

35/0,4

560

0,902

0,85

3500

5.

Nhà máy nước Tích Lương 2

35/0,4

560

0

0,85

3500

6.

Nhà máy Ván dăm 1


35/0,4

1000

0,757

0,85

3500

7.

Nhà máy Ván dăm 2

35/0,4

1000

0,503

0,85

3500

8.

Chua Tân Quang

35/0,4


180

0,658

0,85

3500

9.

Chua Tân Quang B

35/0,4

180

0

0,85

3500

10.

Chi cục thuế

35/0,4

100


0,602

0,85

3500

11.

Tập thể may TNG

35/0,4

180

0,405

0,85

3500

12.

Lương Sơn 1

35/0,4

180

0,746


0,85

3500

13.

Ngân hàng CT Sông Công

35/0,4

250

0,745

0,85

3500

14.

Siờu thị và khỏch sạn SC

35/0,4

250

0

0,85


3500

Lộ ĐZ 376E6.3
1.

Trường PTTH SC

35/0,4

320

0,908

0,85

3500

2.

UB phường Thắng Lợi

35/0,4

100

1,000

0,85

3500


3.

Vinh Sơn

35/0,4

180

0,954

0,85

3500

4.

Vinh Quang

35/0,4

100

0,703

0,85

3500

5.


Bắc Sơn 2

35/0,4

250

0,780

0,85

3500

- Lưới điện 22kV:
Bảng 1.3. Bảng thông số hiện trạng tải của MBA
STT

Tên trạm biến áp

Cấp điện
áp (kV)

Công suất
MBA
(kVA)

ktải

cos


Tmax
h

Lộ ĐZ 471E6.3
1.

Hiệp Linh

22/0,4

1000

0

0,85

3500

2.

Hiệp Linh

22/0,9

2500

0,857

0,85


3500

Footer Page 8GVHD:
of 126. PGS-TS. Đặng Quốc Thống

6

Số hóa bởi trung tâm học liệu

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
9 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

3.

Hiệp Hương

22/0,9

3*2500

0,700

0,85


3500

4.

Cốt pha thép Thái Hưng

22/0,4

400

0,563

0,85

3500

5.

C.ty CP Sao xanh

22/0,4

1800

0,801

0,85

3500


6.

C.ty CP Sao xanh

22/0,4

560

0,705

0,85

3500

Lộ ĐZ 472E6.3
1.

Kẽm Điện phân T1

22/10

6300

0,907

0,85

3500

2.


Thép ống hình 1

22/0,4

630

0,785

0,85

3500

3.

Thép ống hình 2

22/0,4

630

0

0,85

3500

4.

Phân bón Trung Thành


22/0,4

500

0,403

0,85

3500

5.

Tự dựng Hương Đông

22/0,4

560

0,456

0,85

3500

6.

Hương Đông 2

22/0,9


2500

0,706

0,85

3500

7.

Hương Đông 3

22/0,9

5000

0,857

0,85

3500

8.

Hương Đông 4

22/0,9

5000


0,680

0,85

3500

9.

Hương Đông 1

22/0,9

2500

0,908

0,85

3500

10. Hương Đông 5

22/0,15

2000

0

0,85


3500

11. Gạch chịu lửa 1

22/0,4

750

0,954

0,85

3500

12. Gạch chịu lửa 2

22/0,4

750

0,560

0,85

3500

Lộ ĐZ 473E6.3
1.


Lương Châu 2

22/0,4

180

0,800

0,85

3500

2.

Lương Châu 3

22/0,4

160

0,742

0,85

3500

3.

La Cảnh


22/0,4

160

0,657

0,85

3500

4.

Ao Cang 2

22/0,4

160

0,722

0,85

3500

5.

Bình Sơn 8

22/0,4


100

0,430

0,85

3500

6.

Bình Sơn 6

22/0,4

100

0,586

0,85

3500

7.

Bình Sơn 1

22/0,4

160


1,000

0,85

3500

8.

Bình Sơn 7

22/0,4

160

0,752

0,85

3500

9.

Bình Sơn 4

22/0,4

160

0,670


0,85

3500

10. Bình Sơn 2

22/0,4

100

0,810

0,85

3500

11. Bình Sơn 3

22/0,4

100

0,763

0,85

3500

12. Bình Sơn 5


22/0,4

160

0,663

0,85

3500

13. Tái định cư Bờnh Sơn 1

22/0,4

100

0,354

0,85

3500

14. TTNCPT CNMN

22/0,4

160

0,500


0,85

3500

15. NM tái chế rác thải SC

22/0,4

250

0,723

0,85

3500

Lộ ĐZ 474E6.3

Footer Page 9GVHD:
of 126. PGS-TS. Đặng Quốc Thống

Số hóa bởi trung tâm học liệu

7

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
10 of 126.

văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

1.

Công ty may TNG máy T1

22/0,4

750

0,854

0,85

3500

2.

Công ty may TNG máy T2

22/0,4

1600

0,752

0,85


3500

3.

MBA T1 Thép Trường Sơn

22/6

7000

0,760

0,85

3500

4.

TD Thép Trường Sơn

22/0,4

320

0,400

0,85

3500


5.

MBA T2 Thép Trường Sơn

22/0,24

1800

0

0,85

3500

6.

CP Thép Tân Quang MBA T1

22/0,72

2300

0,700

0,85

3500

7.


CP Thép Tân Quang MBA T2

22/0,66

2200

0

0,85

3500

8.

Titan Hoa Hằng

22/0,4

320

0,876

0,85

3500

9.

Kẽm điện phân T2


22/10

6300

0

0,85

3500

10. Gạch Việt Ý 1

22/0,4

1600

0,954

0,85

3500

11. CP thép TN luyện 1

22/0,72

3150

0,905


0,85

3500

12. CP thép TN luyện 2

22/0,72

3150

0

0,85

3500

13. CP thép TN luyện 3

22/0,72

2200

0

0,85

3500

14. CP thép TN luyện 4


22/0,72

2200

0,876

0,85

3500

15. CP thép TN luyện 5

22/0,72

2000

0

0,85

3500

16. CP thép TN Cán 2

22/0,4

2600

0,872


0,85

3500

17. TD CP thép TN

22/0,4

180

0,605

0,85

3500

18. CP thép TN Cán 1

22/0,4

2200

0,841

0,85

3500

19. TT TNDV&XL T1


22/0,4

1000

0,875

0,85

3500

20. TT TNDV&XL T2

22/0,4

2950

0,502

0,85

3500

21. Vĩnh An T1

22/0,4

750

0,720


0,85

3500

22. Vĩnh An T2

22/0,4

1000

0,805

0,85

3500

23. Dũng Tân

22/0,4

100

0,616

0,85

3500

24. Tân Quang 1


22/0,4

180

0,906

0,85

3500

25. Lửa Việt

22/0,4

560

0,654

0,85

3500

26. Hải Quan HTX Chiến Cụng

22/0,4

250

0,700


0,85

3500

27. Khoáng sản Phổ Yên

22/0,4

250

0,623

0,85

3500

28. Đại Minh

22/0,4

560

0,675

0,85

3500

29. CT CP Máy & TB NariMe


22/0,4

560

0,700

0,85

3500

Lộ ĐZ 475E6.3
1.

Lương Châu 1

22/0,4

320

0,900

0,85

3500

2.

An Châu

22/0,4


400

0,451

0,85

3500

3.

Mỏ Chè

22/0,4

320

0,672

0,85

3500

4.

Thắng Lợi

22/0,4

320


1,000

0,85

3500

GVHD:
Footer Page 10
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống

8

Số hóa bởi trung tâm học liệu

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
11 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

5.

Ninh Huynh

22/0,4


1800

0,906

0,85

3500

6.

Công ty WIHA 1

22/0,4

1000

0,705

0,85

3500

7.

Công ty WIHA 2

22/0,4

1000


0

0,85

3500

8.

Nam Ninh T1

22/0,4

630

0,896

0,85

3500

9.

Nam Ninh T2

22/0,4

1250

0


0,85

3500

22/0,4

1000

0,756

0,85

3500

10. Phụ tùng ôtô Sông Công

Lộ ĐZ 476E6.3
1.

Kết cấu thộp HTX Chiến Công

22/0,4

560

0,502

0,85

3500


2.

NM xử lý nước thải KCNSC

22/0,4

250

0,503

0,85

3500

3.

Tự dùng Lò hồ Quang

22/0,4

750

0,406

0,85

3500

4.


MBA T1 Feromangan (Lò HQ)

22/0,15

7000

0,902

0,85

3500

5.

MBA T2 Feromangan (Lò HQ)

22/0,15

7000

0,350

0,85

3500

Lộ ĐZ 477E6.3
1.


Đúc Vạn Thong

22/0,4

320

0,885

0,85

3500

2.

Vĩnh Thái

22/0,4

560

0,081

0,85

3500

3.

Nam Phong


22/0,4

1250

0,721

0,85

3500

22/0,145

9000

0,851

0,85

3500

22/0,145

3200

0

0,85

3500


22/0,145

9000

0,703

0,85

3500

22/0,66

750

0,653

0,85

3500

22/0,72

2200

0,623

0,85

3500


22/0,4

1000

0

0,85

3500

4.

Cty CP Thép Toàn Thắng

Lộ ĐZ 478E6.3
1.

Trung gian C.ty Phụ Tùng 1

22/6

2*5000

0,870

0,85

3500

2.


Cơ khí NN Sông Công

22/0,4

250

0,650

0,85

3500

250

0,523

0,85

3500

180

1,000

0,85

3500

Lộ ĐZ 473E6.4


1.

Ao Cang 1

22/0,4
Lộ ĐZ 473E6.5

1.

Tân Quang

22/0,4

- Lưới điện 10kV:
Bảng 1.4. Bảng thông số hiện trạng tải của MBA
STT

Tên trạm biến áp

GVHD:
Footer Page 11
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống
Số hóa bởi trung tâm học liệu

Cấp điện
áp (kV)

9


Công suất
MBA
(kVA)

ktải

cos

Tmax
h

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
12 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Lộ ĐZ 972 Phố Cũ
1.

Phố Cò 2

10/0,4

250

0,905


0,85

3500

2.

Bao bì SC

10/0,4

560

0,863

0,85

3500

3.

XN1-5

10/0,4

560

0,876

0,85


3500

4.

C.ty TNHH Hữu Nghị

10/0,4

315

0,723

0,85

3500

5.

Phố Cò 3

10/0,4

180

0,952

0,85

3500


6.

TT Ytế Sông Công

10/0,4

250

0,852

0,85

3500

7.

Kho Bạc

10/0,4

50

0,462

0,85

3500

8.


Phố Cò 5

10/0,4

160

0,632

0,85

3500

9.

Phố Cò 4

10/0,4

320

0,872

0,85

3500

10. Phố Cò 6

10/0,5


320

0,423

0,85

3500

11. TX Sông Công

10/0,5

320

0,875

0,85

3500

12. UB Thị xã

10/0,4

160

0,521

0,85


3500

13. Bưu điện Sông Công

10/0,4

50

0,600

0,85

3500

14. Trung đoàn 209

10/0,4

180

0,702

0,85

3500

15. Trường Việt Đức

10/0,4


2*320

0,854

0,85

3500

16. KTX trường Việt Đức

10/0,4

180

0,325

0,85

3500

Lộ ĐZ 973 Phố Cò
1.

Phố Cò 1

10/0,4

320


0,787

0,85

3500

2.

Trường Hải

10/0,4

100

0,636

0,85

3500

3.

SX TBĐCN SC

10/0,4

250

0,825


0,85

3500

4.

Công ty Hoàn Mỹ

10/0,4

250

0,601

0,85

3500

5.

Xóm Bẫy

10/0,4

100

0,840

0,85


3500

6.

Phố mới

10/0,4

250

0,762

0,85

3500

7.

Vân Thượng

10/0,4

250

0,834

0,85

3500


8.

Văn hoá 1

10/0,4

320

0,652

0,85

3500

9.

Tân Quang 2

10/0,4

180

0,976

0,85

3500

10. Thống nhất


10/0,4

180

0,670

0,85

3500

11. Công ty Xăng dầu Bắc Thái

10/0,4

180

0,652

0,85

3500

- Lưới điện 6 kV:
Bảng 1.5. Bảng thông số hiện trạng tải của MBA
STT

Tên trạm biến áp

GVHD:
Footer Page 12

of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống
Số hóa bởi trung tâm học liệu

Cấp điện
áp (kV)

10

Công suất
MBA

ktải

cos

Tmax
h

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
13 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
(kVA)

Lộ ĐZ 678E6.3
1.


Đúc Sông Công

6/0,4

400

0,682

0,85

3500

2.

Nhà máy nước Sông Công

6/0,4

750

0,752

0,85

3500

1.3.2. Trạm biến áp.

Thị xã Sông Công có các trạm trung gian và các trạm biến áp phân phối.

Hiện nay các máy biến áp này do chi nhánh điện Sông Công quản lý vận hành
có nhiều chủng loại, nhiều cấp điện áp như 35/10kV; 35/6kV; 35/0,4kV;
22/10kV; 22/6kV; 22/0,4kV; 10/0,4kV; 6/0,4kV. Các máy biến áp này đều do
các hãng của Việt Nam sản xuất, cách điện và làm mát bằng dầu.
Bảng 1.6. Số lượng trạm và MBA

Stt

1

2

Trạm biến áp

Số trạm

Máy biến áp

Số máy

kVA

35/0,4kV

25

35/0,4

29


14.680

35/0,66kV

1

35/0,66

1

1.600

35/10kV

1

35/10

1

7.500

22/0,145kV

3

22/0,145

3


21.200

22/0,15kV

3

22/0,15

3

16.000

22/0,24kV

1

22/0,24

1

1.800

22/0,4kV

62

22/0,4

64


40.930

22/0,66kV

2

22/0,66

2

2.950

22/0,72kV

7

22/0,72

7

17.400

22/0,9kV

6

22/0,9

8


25.000

22/6kV

2

22/6

3

17.000

22/10kV

2

22/10

2

12.600

10/0,4kV

25

10/0,4

26


6.235

10/0,5kV

2

10/0,5

2

640

6/0,4kV

2

6/0,4

2

1.150

3
4

GVHD:
Footer Page 13
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống
Số hóa bởi trung tâm học liệu


11

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
14 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Tổng

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

144

154

186.685

Bảng 1.7. Thống kê số lượng MBA của thị xã Sông Công
Stt

Số lượng Dung lượng

Loại máy biến áp

(cái)

(kVA)


1.

Máy có dung lượng 50kVA

3

150

2.

Máy có dung lượng 100kVA

11

1.100

3.

Máy có dung lượng 160kVA

10

1.600

4.

Máy có dung lượng 180kVA

16


2.880

5.

Máy có dung lượng 250kVA

17

4.250

6.

Máy có dung lượng 315kVA

1

315

7.

Máy có dung lượng 320kVA

16

5.120

8.

Máy có dung lượng 400kVA


5

2.000

9.

Máy có dung lượng 500kVA

1

500

10. Máy có dung lượng 560kVA

13

7.280

11. Máy có dung lượng 630kVA

3

1.890

12. Máy có dung lượng 750kVA

7

5.250


13. Máy có dung lượng 1000kVA

10

10.000

14. Máy có dung lượng 1250kVA

2

2.500

15. Máy có dung lượng 1600kVA

3

4.800

16. Máy có dung lượng 1800kVA

3

5.400

17. Máy có dung lượng 2000kVA

1

2.000


18. Máy có dung lượng 2200kVA

6

13.200

19. Máy có dung lượng 2300kVA

1

2.300

20. Máy có dung lượng 2500kVA

8

20.000

GVHD:
Footer Page 14
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống
Số hóa bởi trung tâm học liệu

12

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
15 of 126.

văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

21. Máy có dung lượng 2600kVA

1

2.600

22. Máy có dung lượng 2950kVA

1

2.950

23. Máy có dung lượng 3150kVA

2

6.300

24. Máy có dung lượng 3200kVA

1

3.200

25. Máy có dung lượng 5000kVA


4

20.000

26. Máy có dung lượng 6300kVA

2

12.600

27. Máy có dung lượng 7000kVA

3

21.000

28. Máy có dung lượng 7500kVA

1

7.500

29. Máy có dung lượng 9000kVA

2

18.000

154


186.685

Tổng

Đường dây trung áp của thị xã Sông Công có chiều dài là 96 km, thuộc chi
nhánh điện Sông Công quản lý và các trạm biến áp phần lớn là các trạm chuyên
dụng của khách hàng, còn trạm 110kV do ngành điện quản lý.
1.4. Tình hình sử dụng điện hiện tại.
Điện năng thương phẩm bình quân đầu người năm 2011 là 915 kWh/người,
bằng 95% bình quân chung điện năng thương phẩm/người của tỉnh Thái Nguyên.
Trong cơ cấu điện năng tỷ trọng quản lý và tiêu dùng dân cư chiếm khoảng
52,6%; công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 38,5%; còn lại các ngành khác
chiếm tỷ trọng không đáng kể.
Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm trong giai đoạn 2000 - 2011 tăng bình
quân 13,2%/năm.
Điện năng thương phẩm của thị xã Sông Công tăng mạnh trong những năm
gần đây chủ yếu do tiêu dùng dân cư tăng nhanh và sự đầu tư xây dựng các nhà máy
sản xuất của các doanh nghiệp vào thị xã. Hiện nay thị xã Sông Công tiếp tục mở
rộng đến các khu dân cư lân cận, do đó nhu cầu sử dụng điện cho các ngành quản lý
và tiêu dùng dân cư tiếp tục tăng cao.

GVHD:
Footer Page 15
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống
Số hóa bởi trung tâm học liệu

13

HV: Phùng Đức Thường
/>


Header Page Luận
16 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

CHƢƠNG 2
ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT VÀ DỰ BÁO PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA LƢỚI ĐIỆN
TRUNG ÁP VÀ HẠ ÁP

2.1. Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật của lƣới điện trung áp.
2.1.1. Cơ sở lý thuyết.
2.1.1.1. Tổn thất trên các đường dây.
Xét đoạn đường dây trên không có chiều dài L (km) có cấp điện áp Uđd 
35kV. Sơ đồ thay thế của đường dây trên không có chiều dài ngắn do các thông số
phân bố đều dọc theo chiều dài đường dây nên có thể sử dụng các thông số tập
trung là điện trở tác dụng R, cảm kháng X, điện dẫn tác dụng G và điện dẫn phản
kháng B của đường dây trong khi phân tích chế độ xác lập của hệ thống điện.
Với đường dây trên không có cấp điện áp Uđd  35kV thường bỏ qua điện
dẫn tác dụng G và điện dẫn phản kháng B. Do vậy trong sơ đồ thay thế chỉ cần điện
trở tác dụng R và cảm kháng X có dạng như sau:

Z = R + jX

Trong đó:
- Điện trở R = r0. L () với r0 (/km) được tra trong sổ tay kỹ thuật
với điều kiện nhiệt độ là 200C.
- Điện kháng X = x0. L () với x0 (/km) tra trong sổ tay kỹ thuật.
Tổn thất công suất trên đường dây:

Tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đoạn đường dây
được xác định bởi công thức sau:
P =

P2  Q2
.R.10-3 (kW)
2
U dm

Q =

P2  Q2
.X.10-3 (kVAr)
2
U dm

Trong đó:
- P (kW), Q (kVAr) là công suất tác dụng và công suất phản kháng
của phụ tải.

GVHD:
Footer Page 16
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống
Số hóa bởi trung tâm học liệu

14

HV: Phùng Đức Thường
/>


Header Page Luận
17 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

- R (), X () là điện trở tác dụng và điện kháng của đường dây.
- Uđm (kV) là điện định mức của lưới điện.
Trong mạng phân phối này, khi phân tích chế độ thường không tính đến sự
khác nhau của các điện áp này, khi xác định tổn thất công suất và điện áp trong
mạng. Nói cách khác, tính chế độ được tiến hành theo điện áp danh định của mạng.
Tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trờn đoạn đường dây được xác định bởi công thức sau:
A = Pmax.  (kWh)
Trong đó:
- Pmax (kW) là tổn thất cụng suất tác dụng cực đại trên đoạn đường dây.

-  (h) là thời gian tổn thất công suất cực đại;  = f(Tmax, cos) tra
trong sổ tay kỹ thuật hoặc tính gần đúng theo công thức sau:
 = (0,124 + Tmax. 10-4)2. 8760 (h)
Tổn thất điện áp:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây được xác định theo công thức sau:
U =

P.R  Q. X
.10-3 (kV)
U dm

U% =


P.R  Q. X 100
(%)
.
2
1000
U dm

2.1.1.2. Tổn thất trong các máy biến áp.
Sơ đồ thay thế của các máy biến áp:
Trong hệ thống cung cấp điện các máy biến áp thường được sử dụng là các
máy biến áp hai cuộn dây, máy biến áp ba cuộn dây và máy biến áp tự ngẫu.
Xét loại máy biến áp thông dụng nhất là loại máy biến áp hai cuộn dây có sơ
đồ thay thế hình .
RB

GB

GVHD:
Footer Page 17
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống
Số hóa bởi trung tâm học liệu

XB

BB

15

HV: Phùng Đức Thường
/>


Header Page Luận
18 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Trong đó:
Nhánh nối tiếp (nhánh dọc) gồm có điện trở tác dụng RB và điện kháng XB
của máy biến áp. Các điện trở, điện kháng này bằng tổng các điện trở tác dụng và
điện kháng tương ứng của các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp, quy đổi về cuộn dây sơ
cấp.
Nhánh song song (nhánh ngang) bao gồm điện dẫn tác dụng GB và điện dẫn
phản kháng BB của máy biến áp. Điện dẫn tác dụng tương ứng với tổn thất công
suất tác dụng trong lõi thép máy biến áp do dòng điện từ hóa gây ra. Điện dẫn phản
kháng được xác định bằng từ thông hỗ cảm trong các cuộn dây máy biến áp.
Trong khi phân tích chế độ các mạng điện có cấp điện áp  220kV, các máy
biến áp hai cuộn dây được biểu diễn bằng sơ đồ thay thế đơn giản như sau:

RB

S0 =

XB

P0 + j Q0

Trong sơ đồ này nhánh song song được biểu diễn bằng tổn thất công suất trong lõi
thép máy biến áp hay là tổn thất không tải, S0 = P0 + Q0 (kVA). Đối với mỗi
máy biến áp, nhà chế tạo cho các thông số:

- Sdđ: Công suất danh định của máy biến áp, kVA
- UCdđ, UHdđ: Điện áp danh định của cuộn dây cao áp và hạ áp, kV
- P0: Tổn thất cụng suất tác dụng khi không tải, kW
- Q0: Tổn thất công suất ngắn mạch, kVAr
- I0%: Dòng điện không tải, tính theo phần trăm dòng điện danh định
- UN%: Điện áp ngắn mạch, tính theo phần trăm điện áp danh định của cuộn
dây cao áp.
Dựa vào các số liệu đã cho có thể xác định tất cả các thông số trong sơ đồ
thay thế của máy biến áp (tổng trở và tổng dẫn), cũng như tổn thất công suất trong
máy biến áp.
Tổng trở của máy biến áp RB và XB được xác định theo các kết quả thí
nghiệm ngắn mạch:

GVHD:
Footer Page 18
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống
Số hóa bởi trung tâm học liệu

16

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
19 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

RB =


2
PN .U Cdd
.103
()
2
S dd

XB =

2
U N %.U Cdd
()
100.S dd

Tổng dẫn ngang được xác định bằng các kết quả thí nghiệm không tải:
RB =

P0
(S)
2
U Cdd

XB =

I 0 %.S dd
(S)
2
100.U Cdd


Tổn thất công suất trong máy bến áp:
Tổn thất công suất trong máy biến áp được xác định theo các công thức sau:
Tổn thất không tải:
S0 = P0 + Q0

(kVA)

Tổn thất công suất tác dụng của máy biến áp khi có tải Spt là:
S
PB = P0 + PN .  pt
 S dm





2

(kW)

Tổn thất công suất phản kháng của máy biến áp khi có tải Spt là:
S
QB = Q0 + QN .  pt
 S dm





2


(kVAr)

Trong đó:
- Tổn thất công suất phản kháng của máy biến áp khi ngắn mạch là:
QN =

U N %.S dm
100

(kVAr)

- Tổn thất công suất phản kháng của máy biến áp khi không tải là:
Q0 =

I 0 %.S dm
100

(kVAr)

Tổn thất điện năng trong máy biến áp:
Tổn thất điện năng trong máy biến áp được xác định theo công thức sau:

GVHD:
Footer Page 19
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống
Số hóa bởi trung tâm học liệu

17


HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
20 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

S
AB = P0.t + PN .  pt max
 S dm

2


 . 


(kWh)

Trong trạm biến áp có n máy biến áp làm việc song song thì các loại tổn thất
được tính theo công thức sau:
PN  S pt max
PB = n.P0 +
.
n  S dm






QN  S pt max
QB = n.Q0 +
. 
n
 S dm

2

(kW)




PN  S pt max
AB = n. P0.t +
.
n  S dm

2

(kVAr)
2


 . 


(kWh)


2.1.1.3. Tổn thất trong hệ thống cung cấp điện.
Trong hệ thống cung cấp điện tổn thất chủ yếu là trên đường dây và trong
máy biến áp, còn trong các phần tử khác tổn thất là không đáng kể nên khi tính toán
thường bỏ qua.
Xột sơ đồ mạch điện sau:
1

l1

2

l2

B1

B2

Spt1

n

li

Bi

Spt2

Spti


Sơ đồ thay thế tính toán tương ứng:
S

SD1

1

S''D1

S'D2

SD2

S''D2 2

S'1

S'Di

S'i

SD2-1

S''1

SDi-1

S''2

S0B1


S0B2

S''i
S0Bi

SCu-B1

SCu-B2

Spt1

Số hóa bởi trung tâm học liệu

S''Di

S'2

SD1-1

GVHD:
Footer Page 20
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống

SDi

Spt2

18


SCu-Bi

Spti

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
21 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Từ sơ đồ thay thế tính toán ta tính được các dòng công suất chạy trong mạch
điện là:
- Công suất sau tổng trở của đường dây Z2,i là:
Si'' = Spti + SBi (kVA), trong đú SBi = S0Bi + Scu-Bi
- Công suất đầu vào tổng trở đường dây Z2,i là:
Si' = Si'' + SDi (kVA)
- Công suất được cung cấp tại điểm nút 2 là:
S2'' = S'2-1 + S'2,1 (kVA)
- Hoàn toàn tương tự ta tính được công suất cung cấp tại nút 1 là:
S = S''D1 + SD1 (kVA)
Trong các công thức trên:
- Spti là công suất của phụ tải thứ i được xác định theo hệ số tải của MBA thứ i
- SBi là tổn thất công suất trong MBA thứ i, kVA
- SDi là tổn thất công suất trên đoạn đường dây rẽ nhánh thứ i, kVA
2.1.2. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới điện trung áp.
Xột đường dây 472E6.3
+ Sơ đồ nguyên lý lộ 472E6.3

TD H.Ðông
560kVA
13

D17

D16

12

11

7

AC95/15
XLPE/PVC-M3x150/150
D13 AC95/15

AC95/15

AC95/15

D12

8

D15

D11


D14 AC95/15

H.Ðông 1
2500kVA

C42

H.Ðông 5
2000kVA

D1

0

XLPE/PVC-M3*240x4/3100

H.Ðông 2 10
2500kVA
D2

1

H.Ðông 4
5000kVA
3

D4

AC185/429


2

D5

Phân bón
Trung Thành
500kVA

D8
AC185/64

D6

AC95/10

AC95/20

K.§iÖn ph©n
6300kVA

AC95/10

AC70/90

D3

AC185/260

èng h×nh 1, 2
2*630kVA


AC120/400

H.Ðông 3
5000kVA

9

4

D9
AC185/291
D10

D7

5
AC50/400

6

G¹ch chÞu löa
2*750kVA

Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý lộ 472E6.3

GVHD:
Footer Page 21
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống
Số hóa bởi trung tâm học liệu


19

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
22 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

+ Sơ đồ thay thế tính toán lộ 472E6.3.
Spt6

SCu-B6
SD17

13
S''D17

S'D17

S0-B11

SD16

12
S''D16


S0-B10

SCu-B11

SD15

11

S'D16

S''D15

S'D15

7

S'D13 S''D12

SD13

S0-B9

SCu-B10

SD12

S0-B6
8

S''D11


S0-B7

S''D13
9
S'D14

SCu-B9

S'D12

Spt7
SCu-B7

SD11

SD14
S0-B8
Spt11

SD1
0

S'D1

Spt10

Spt9

SD2


1

SD4

2

S''D1 S'D2

S''D2

S''D14
10
S''D4

S'D9
S'5
SD5

SD3

S'6

5
S''D9
S'10

SD7

S''5


SD9

S'7

SD6

S''3

SCu-B1

S'D11

SD8 S''D8 4

S'D8

3

Spt8

S'D4
S'3

S0-B1

SCu-B8

S''6


SD10
S''7

S''10
6

S0-B2

S0-B3

S0-B4

S0-B5

SCu-B2

SCu-B3

SCu-B4

SCu-B5

Spt1

Spt2

Spt3

Spt4


Spt5

Hỡnh 2.2. Sơ đồ thay thế tính toán lộ 472E6.3
Trong mạng phân phối này, trong khi phân tích chế độ thường không tính
đến sự khác nhau của các điện áp nút. Khi xác định tổn thất công suất và tổn thất
điện áp trong mạng ta tiến hành tính toán theo điện áp danh định của mạng:
U = Udđ = 22kV.
2.1.2.1. Tính toán công suất tại các trạm biến áp
Bảng 2.1. Thông số chính của trạm biến áp Hương Đông 1
SđmB, kVA ktải

cos

sin

P0, k W

PN, k W

I0%

UN%

2500

0,85

0,527

5,1


24,25

1,1

6,5

0,908

GVHD:
Footer Page 22
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống
Số hóa bởi trung tâm học liệu

20

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
23 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Ta tính được:
Ppt = ktải. Sđm. cos = 0,908. 2500. 0,85 = 1929,5

kVA


Qpt = ktải. Sđm. sin = 0,908. 2500. 0,527 = 1196,29

kVAr

Ta lại có:
Q0 =

I 0 %.S dmB
1,1.2500
=
= 27,5
100
100

kVAr

QN =

U N %.S dmB
6,5.2500
=
= 162,5
100
100

kVAr

Từ đó ta có: PB = P0 + PN.k2tải = 5,1 + 24,25. 0,9082 = 25,093

kW


QB = Q0 + QN.k2tải = 27,5 + 162,5. 0,9082 = 161,475


kVAr

SB = PB + jQB = 25,093 + j161,475 kVA

Thời gian tổn thất công suất cực đại được tính như sau:
 = (0,124 + 10-4. Tmax)2. 8760 = (0,124 + 10-4. 3500)2. 8760 = 1968,162 h


AB = P0.t + PN. .k2tải = 5,1. 8760 + 24,25. 1968,162. 0,9082
= 84025,959 kWh

Tính toán tương tự cho các trạm biến áp còn lại của lộ 472E6.3 ta có:
Tên trạm
biến áp

SđmB
ktải

Ppt

Qpt

PB

QB


AB

kW

kVAr

kW

kVAr

kWh

cos

kVA

Kẽm ĐP T1

6300

0,907

0,85

4856,985 3011,331 47,653

445,402 157632,452

Thép ống hình 1


630

0,785

0,85

420,368

260,628

6,332

37,645

29102,833

Thép ống hình 2

630

0

0,85

0

0

2,45


12,411

21462

P,bún T. Thành

500

0,403

0,85

171,275

106,191

2,137

15,648

22537,134

TD H. Đông

560

0,456

0,85


217,056

134,575

2,497

17,616

11706,612

Hƣơng Đông 2

2500

0,706

0,85

1500,25

930,155

17,187

108,496 68465,318

Hƣơng Đông 3

5000


0,857

0,85

3642,25

2258,195 31,304

325,418 107116,740

Hƣơng Đông 4

5000

0,680

0,85

2890

1791,8

22,190

223,4

Hƣơng Đông 1

2500


0,908

0,85

1929,5

1196,29

25,093

161,475 84025,959

GVHD:
Footer Page 23
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống
Số hóa bởi trung tâm học liệu

21

89179,617

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
24 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp


Hƣơng Đông 5

2000

0

0,85

0

0

8,3

26,2

72708

Gạch chịu lửa 1

750

0,954

0,85

608,175

377,069


10,956

49,017

31072,185

Gạch chịu lửa 2

750

0,560

0,85

357

221,34

4,693

24,411

18744,764

180,792

Tổng

713753,614


Bảng 2.2. Thông số chính của các trạm biến áp lộ 472E6.3
Thông số chính của các đoạn đường dây lộ 472E6.3.
Đoạn

Loại dõy

L, km

r0, /km

x0, /km

R, 

X, 

D1

XLPE240 1,3

0,077

0,098

0,1001

0,1274

D2


AC185

0,429

0,17

0,384

0,0729

0,1647

D3

AC70

0,09

0,46

0,39

0,0414

0,0351

D4

AC185


0,26

0,17

0,384

0,0442

0,0998

D5

AC95

0,01

0,33

0,38

0,0033

0,0038

D6

AC95

0,02


0,33

0,38

0,0066

0,0076

D7

AC95

0,01

0,33

0,38

0,0033

0,0038

D8

AC185

0,064

0,17


0,384

0,0109

0,0246

D9

AC185

0,291

0,17

0,384

0,0495

0,1117

D10

AC50

0,4

0,65

0,401


0,26

0,1604

D11

AC120

0,4

0,27

0,373

0,108

0,1492

D12

XLPE150 0,15

0,122

0,104

0,0183

0,0156


D13

AC95

0,015

0,33

0,38

0,005

0,0057

D14

AC95

0,015

0,33

0,38

0,005

0,0057

D15


AC95

0,015

0,33

0,38

0,005

0,0057

D16

AC95

0,015

0,33

0,38

0,005

0,0057

D17

AC95


0,015

0,33

0,38

0,005

0,0057

Bảng 2.3. Thông số chính của các đường dây lộ 472E6.3
GVHD:
Footer Page 24
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống
Số hóa bởi trung tâm học liệu

22

HV: Phùng Đức Thường
/>

Header Page Luận
25 of 126.
văn tốt nghiệp thạc sỹ khóa 13

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

2.1.2.2. Tính toán các dòng công suất, tổn thất công suất, tổn thất điện áp
trên các đường dây lộ 472E6.3.
Với các số liệu ở bảng 2.2 và 2.3 ta có:

Xét đoạn D17:
S''D17 = Spt11 + SB11 = 1929,5 + j1196,29 + 25,093 + j161,475
= 1954,593 + j1357, 765

kVA

Tổn thất công suất:
SD17 =

2
PD''17
 QD''217
1954,5932  1357,7652
.Z
=
.(0,005 + j0,0057)
D17
2
U dm
.103
222.103

= 0,0585 + j 0,0667


kVA

S'D17 = S''D17 + SD17 = 1954,6515 + j1357,8317

kVA


Tổn thất điện áp:
UD17 =
=

( PD' 17 .R17  QD' 17 . X D17 ).100
.10-3
2
U dm

(1954,6515.0,005  1357,8317.0,0057).100
.10-3 = 0,0036%
2
22

Xét đoạn D16:
S''D16 = S'D17 + Spt10 + SB10 = 1954,6515 + j1357,8317+ 0 + 8,3 + j26,2
= 1962,9515 + j1384,0317

kVA

Tổn thất công suất:
2
PD''16
 QD''216
1962,95152  1384,03172
SD16 =
.ZD16 =
.(0,005 + j0,0057)
2

222.103
U dm
.103

= 0,0596 + j 0,0679


kVA

S'D16 = S''D16 + SD16 = 1963,0111 + j1384,0996

GVHD:
Footer Page 25
of 126.PGS-TS. Đặng Quốc Thống
Số hóa bởi trung tâm học liệu

23

kVA

HV: Phùng Đức Thường
/>

×