Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

DU TOAN XAY DUNG KHOI LUONG VA VON DU AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.43 KB, 11 trang )

CHƯƠNG IX
KHỐI LƯỢNG & VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CẢNG SÔNG PHÚ ĐỊNH
9.1.

KHỐI LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ :

Trên mặt bằng tổng thể, Cảng Phú Định có rất nhiều hạng mục công trình. Tuy vậy,
không phải hạng mục nào cảng cũng đầu tư xây dựng. Có nhiều hạng mục công trình do các
doanh nghiệp ngoài cảng đầu tư xây dựng và kinh doanh (sản xuất) để thu lãi, như : Xưởng
đóng tàu, bãi sửa chữa Container, các xưởng cơ khí.v.v...
Do vậy, khi thống kê khối lượng công trình xây dựng để tính toán các chỉ tiêu kinh tế
- tài chính, chỉ cần thống kê các hạng mục cảng đầu tư để thu lãi là đủ.
9.1.1. Khối lượng xây lắp đầu tư :
Dự kiến các hạng mục công trình xây lắp như bảng sau : (bảng 9.1).
DỰ KIẾN HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XÂY LẮP
Bảng 9.1
Hạng mục cấu kiện
1. Bến sà lan 300T
- Chiều dài bến
- Chiều rộng bến
- Diện tích mặt bến
- Tổng số cọc BTCT (360 cọc)
- Khối lượng bê tông
- Khối lượng đá
- Khối lượng cát
2. Bến sà lan lash 375T
- Chiều dài bến
- Chiều rộng bến
- Diện tích mặt bến
- Tổng số cọc BTCT (112 cọc)


- Khối lượng bê tông
- Khối lượng đá
- Khối lượng cát
3. Bến ghe gỗ 100T
- Chiều dài bến
- Chiều rộng bến
- Diện tích mặt bến
- Tổng số cọc BTCT (612 cọc)
- Khối lượng bê tông
- Khối lượng đá
- Khối lượng cát
4. Bến ghe gỗ dạng mái nghiêng
- Chiều dài bến
- Số cọc BTCT (cọc)
- Khối lượng BT

Đơn
vị
bến
m
m
m2
md
m3
m3
m3
bến
m
m
m2

md
m3
m3
m3
bến
m
m
m2
md
m3
m3
m3
bến
m
m
m3
m3

-Khối lượng đá
Trang 178

Khối
lượng
10
310
8,5
2.635
14.400
3.698
5.600

20.408
2
62
8,7
539,4
2.880
741
894
4.487
2
63,6
8,10
511,16
2.736
691,8
537,3
1295,54
15
477
962
2.543,55
6.748


- Khối lượng cát
5. Hệ thống kho - bãi
- Bãi VLXD
- Bãi Container
- Kho kín
- Bãi thao tác trước bến

6. Nạo vét - khu nước
- Vũng bốc xếp
- Vũng sang mạn
- Vũng chờ tàu
- Vũng quay tàu
- Luồng tàu
Tổng khối lượng nạo vét
7. Kè bờ sông K1
- Vải địa kỹ thuật
- Cừ tràm
- Khối lượng đá
- Khối lượng cát
8. Kè bờ sông K2
- Vải địa kỹ thuật
- Cừ tràm
- Khối lượng đá
- Khối lượng cát
9. Kè bờ sông K3
- Vải địa kỹ thuật
- Cừ tràm
- Khối lượng đá
- Khối lượng cát
10. Kè bờ sông K4
- Vải địa kỹ thuật
- Khối lượng BT
- Khối lượng đá
- Khối lượng cát
11. Phao tiêu - báo hiệu
- Trụ đèn báo hiệu
- Tiêu báo hiệu

- Phao + Rùa báo hiệu
12. Văn phòng cảng
- Khối nhà cấp II
- Nhà để xe
- Sân bãi
- Nhà cấp III
13. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Bãi chứa ô tô
- Hệ thống thoát nước mặt
- San lấp mặt bằng
- Đường trong cảng
- Tường rào cảng
- Cổng cảng
- Hệ thống thoát nước bẩn
- Hệ thống cấp nước
- Hệ thống cấp điện

m3
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m3

md
m2
cây
m3
m3
md
m2
cây
m3
m3
md
m2
cây
m3
m3
md
m2
m3
m3
m3

22.555
96.000
14.280
5.100
34.000
42.620
307.245
61.200
13.875

154.420
42.450
77.750
612.198
89
1050
4450
957
2.404
417
4.795,5
20.850
4.353,48
9.532,62
885
10.620
35.400
8.080
14.160
209
1981
831
3.740
14.573

bộ
bộ
bộ

02

05
03

m2
m2
m2
m2

1.600
500
10.000
1.000

m2

10.200
Toàn bộ
893.951
70.000
1.700
3
Toàn bộ
Toàn bộ
Toàn bộ

m3
m2
md
cái


Trang 178


9.1.2. Trang thiết bị của cảng đầu tư :
Để cảng hoạt động theo sơ đồ công nghệ bốc xếp đã tính toán, qui mô về trang thiết
bị của cảng được nêu trong mục 6.2.5. Tuy nhiên do khả năng vốn đầu tư cho cảng bị hạn chế
nên cảng chỉ đầu tư một số loại thiết bị được nêu trong bảng 9.2, số thiết bị còn lại sẽ được
cảng thuê mướn.
Trang thiết bị của cảng dự kiến như bảng sau : (Bảng 9.2)
DỰ KIẾN TRANG THIẾT BỊ ĐẦU TƯ CỦA CẢNG
Bảng 9.2
Loại thiết bị

Đơn vị

1. Cần cẩu bánh hơi 15T
2. Xe nâng hàng10T
3. Ô tô con
4. Ca nô 80CV
9.2.

chiếc
chiếc
chiếc
chiếc

Số
Lượng
2
2

2
1

VỐN ĐẦU TƯ XÂY LẮP VÀ THIẾT BỊ :
9.2.1. Vốn đầu tư xây lắp :
Mức đầu tư xây lắp công trình được liệt kê theo bảng sau : (bảng 9.3)

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY LẮP
Bảng 9.3
Hạng mục công trình
1. Công trình bến
- Bến sà lan 300T

Đơn
vị
bến
bến

Số
lượng
29
10

Trang 178

Đơn giá
(đồng VN)
1.582.120.168

Thành tiền

(1000 đồng VN)
34.540.681
15.821.202


- Bến sà lan lash
- Bến ghe cầu tàu
- Bến ghe mái nghiêng
2. Hệ thống kho bãi
- Bãi VLXD
- Bãi Container (4-6T/m2)
- Kho kín
- Bãi thao tác trước bến
3. Nạo vét khu nước
- Nạo vét
- Bờ kè K1
- Bờ kè K2
- Bờ kè K4
- Trụ đèn báo hiệu
- Tiêu báo hiệu
- Phao báo hiệu
4. Hệ thống nhà văn phòng
- Nhà cấp II
- Nhà cấp III
- Sân - bãi
- Nhà xe
5. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Bãi chứa ô tô
- Đường nội bộ cảng
- Hệ thống cấp điện

- Hệ thống cấp nước
- Hệ thống thoát nước mặt
- Hệ thống thoát nước bẩn
- San lấp mặt bằng
- Tường rào cảng
- Cổng cảng
TỔNG CỘNG

bến
bến
bến
m2
m2
m2
m2
m2

2
17
15
96.000
14.280
5.100
34.000
42.620

1.598.069.878
1.318.008.202
859.154.906


m3
md
md
md
bộ
bộ
bộ
m2
m2
m2
m2
m2

612.198
89
417
209
2
5
3
13.100
1.600
1.000
10.000
500

15.000
6.016.765
5.436.195
26.418.071

17.000.000
6.000.000
12.000.000

m2
m2
1
1
1
1
m3
md
cái

10.200
70.000
1
1
1
1
536.400
1.700
3

190.918
227.514
11.262.900.000
3.500.000.000
2.383.000.000
6.652.800.000

30.000
458.202
14.488.764

190.918
190.918
573.675
190.918

1.160.000
900.000
101.196
400.000

3.196.140
2.636.016
12.887.324
31.341.866
2.726.309
973.682
19.504.950
8.136.925
17.606.732
9.182.970
535.492
2.266.893
5.521.377
34.000
30.000
36.000

3.967.960
1.856.000
900.000
1.011.960
200.000
74.887.076
1.947.364
15.925.980
11.262.900
3.500.000
2.383.000
6.652.800
16.092.000
778.943
43.466
146.043.693

9.2.2. Vốn đầu tư thiết bị :
Vốn đầu tư thiết bị dự kiến theo bảng sau : (bảng 9.4)
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ THIẾT BỊ
Số
TT
1
2
3
4

Bảng 9.4
Loại thiết bị
Cần cẩu bánh hơi 15T

Xe nâng hàng 10T
Ô tô con
Ca nô 80cv
TỔNG CỘNG

Đơn
vị
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc

Số
Lượng
2
2
1
1

Trang 178

Đơn giá
(đồng VN)
1.000.000.000
700.000.000
300.000.000
80.000.000

Thành tiền
(1000 đồngVN)

2.000.000
1.400.000
300.000
80.000
3.780.000


9.2.3. Chi phí đền bù giải toả :
Để xây dựng cảng sông Phú Định theo quy mô dự kiến cần giải phóng mặt bằng với
diện tích khoảng 65 ha. Như vậy để dự án khả thi cần có chi phí giải toả đền bù theo bảng sau
: (bảng 9.5)
BẢNG DỰ TRÙ TỔNG KINH PHÍ GIẢI TOẢ ĐỀN BÙ
Bảng 9.5
Đơn vị tính : VNĐ
STT
Hạng mục công trình
Đơn
Khối
Đơn
Thành
vị
lượng
giá
tiền
2
1
Đất ở
m
10.880
270.000

2.937.600.000
2
Vường gò
m2
53.000
80.000
4.240.000.000
3
Ao ruộng
m2
478.832
50.000
23.941.600.000
4
Cây lâu năm
m2
53.000
20.000
1.060.000.000
5
Lúa
m2
48.000
8.000
384.000.000
6
Nhà
căn
34
25.000.000

850.000.000
7
Giếng nước
cái
5
5.000.000
25.000.000
8
Đồng hồ điện
cái
5
1.500.000
7.500.000
9
Mồ mả
cái
100
2.500.000
250.000.000
10 Trợ cấp tháo dỡ ổn định
hộ
34
9.000.000
306.000.000
11 Khen thưởng
hộ
34
5.000.000
170.000.000
TỔNG KINH PHÍ

34.171.700.000

9.2.4. Chi phí xử lý môi trường :
Trong quá trình thi công khai thác cảng sông Phú Định sẽ có những ảnh hưởng đến
môi trường xung quanh, vì thế cần phải có những biện pháp xử lý môi trường. Vấn đề này sẽ
được đề cập trong một dự án riêng về môi trường. Vì vậy, trong phần này chi phí xử lý môi
trường dự kiến khoảng 1 tỷ đồng VN.
9.2.5. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư :
Tổng vốn đầu tư như bảng 9.6
Dự án cảng sông Phú Định dự kiến đầu tư bằng các nguồn vốn sau :
- Nguồn vốn ngân sách : Nguồn vốn này được đầu tư để thực hiện đền bù giải toả,
đường vào cảng, đầu tư hệ thống hạ tầng cơ sở (điện, nước, san lấp nạo vét khu nước) và chi
phí lập dự án.(Bảng 9.6a)
Dự kiến nguồn vốn ngân sách khoảng : 90.930.633.000 ĐVN
BẢNG DỰ KIẾN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
Bảng 9.6a
STT
Hạng mục - công trình
Giá tiền
(1000 ĐVN)
1
Nạo vét khu nước
9.623.569
2
Hệ thống cấp điện
11.803.294
3
Hệ thống cấp nước
3.667.930
4

Hệ thống thoát nước mưa
2.497.336
5
Hệ thống thoát nước bẩn
6.972.001
6
Hệ thống đường vào cảng
5.126.248
Trang 178


7
8
9

San lấp mặt bằng
Chi phí đền bù giải tỏa
Chi phí lập dự án
Tổng

16.864.094
34.171.700
204.461
90.930.633

- Nguồn vốn của vay : Nguồn vốn này có được từ việc vay của các đơn vị, các tổ chức
tín dụng , ngân hàng để đầu tư vào các hạng mục công trình của dự án như kho, bến, nhà văn
phòng, kè bờ, phao tiêu báo hiệu, đường trong cảng , tường rào, cổng cảng, chi phí trang
thiết bị, chi phí môi trường, chi phí KSTK của các hạng mục trên . (Bảng 9.6b)
Dự kiến nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng ngân hàng khoảng :

101.276.396.000 ĐVN

BẢNG DỰ KIẾN NGUỒN VỐN LIÊN DOANH
Bảng 9.6b
STT
Hạng mục - công trình
Giá tiền
(1000 ĐVN)
1
Công trình bến
34.540.681
2
Hệ thống kho bãi
33.289.230
3
Công trình kè bờ
8.323.762
4
Phao tiêu báo hiệu
100.000
5
Hệ thống nhà văn phòng
3.967.960
6
Đường trong cảng
11.034.429
7
Tường rào - cổng cảng
822.409
8

Trang thiết bị cảng
3.780.000
9
Chi phí môi trường
1.000.000
Tổng
96.858.472

Trang 178


9.3. TRÌNH TỰ ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ :
9.3.1. Các phương án phân kỳ đầu tư :
Trên nguyên tắc việc thi công đầy đủ các hạng mục công trình trong toàn cảng là điều
thiết yếu để cảng có thể hoạt động tốt và đạt hiệu suất cao. Tuy vậy, với số vốn khá lớn, việc
thi công xây dựng đòi hỏi nhiều thời gian, nên cần thiết phải nghiên cứu để việc cấp vốn đầu
tư đúng thời điểm đem lại lợi nhuận nhất cho cảng.
Chúng tôi kiến nghị 2 phương án phân kỳ đầu tư :
(Chi tiết xin xem phụ lục 3)
a) Phương án 1 : (Xem bản vẽ số CPĐ-12/1999-03)
1* Giai đoạn 1 :

Đầu tư xây dựng 12 bến sà lan, nạo vét hoàn chỉnh khu nước trước bến phía sông Chợ
Đệm, xây dựng tuyến kho bãi liền sau khu bến, một đường vào cảng và một phần hệ thống hạ
tầng kỹ thuật như đường nội bộ cảng, hệ thống cấp điện, nước... Dự kiến thời gian hoàn thành
giai đoạn 1 khoảng 24 tháng (từ tháng 06/2001 đến tháng 6/2003).
Các hạng mục dự kiến xây dựng giai đoạn 1 - PA1 như sau (bảng 9.7).
2* Giai đoạn 2 :

Sau khi thực hiện xong giai đoạn 1 và đưa một phần cảng vào khai thác, tiếp tục đầu

tư xây dựng toàn bộ khu bến ghe, nạo vét hoàn thiện khu nước còn lại, xây dựng toàn bộ
tuyến kho bãi liền sau bến, mở thêm tuyến đường thứ 2 vào cảng và xây dựng thêm 1 phần hệ
thống hạ tầng kỹ thuật.
Dự kiến thời gian hoàn thành giai đoạn 2 khoảng 30 tháng (từ tháng 1/2004 đến tháng
6/2006).
Các hạng mục dự kiến xây dựng giai đoạn 2 - PA1 như sau (bảng 9.8)
3* Giai đoạn 3 :

Sau khi giai đoạn 2 hoàn thành và đưa vào khai thác, tiếp tục đầu tư xây dựng và hoàn
thiện phần cảng còn lại để đưa toàn cảng vào hoạt động.
Trang 178


Dự kiến thời gian hoàn thành giai đoạn 3 khoảng 29 tháng (từ tháng 1/2007 đến tháng
5/2009).
Các hạng mục dự kiến xây dựng giai đoạn 3 - PA1 như sau (bảng 9.9)
1* Đánh giá các ưu nhược điểm của PA1 :

Ưu điểm :
- Việc nạo vét mở rộng khu nước trước bến phía sông Chợ Đệm trong giai đoạn 1 đảm
bảo an toàn cho việc lưu thông tàu thuyền trên bến sông này trong quá trình xây dựng
cảng như khai thác khu bến sà lan.
- Việc xây dựng các hạng mục công trình trong giai đoạn tiếp theo không ảnh hưởng
nhiều đến việc khai thác khu bến đã xây dựng.
- Đáp ứng được tương đối lượng hàng thông qua bến trong giai đoạn 1.
Nhược điểm :
Trong giai đoạn 1 chỉ xây dựng bến sà lan và việc cho ghe cập bến này là không kinh
tế lắm.
b) Phương án 2 : (Xem bản vẽ số CPĐ-12a/1999-03)
* Giai đoạn 1 :

Đầu tư xây dựng 7 bến ghe, 6 bến sà lan phía đầu rạch Nước Lên, nạo vét 1 phần khu
nước trước bến, xây dựng các tuyến kho bãi phía sau khu bến, mở một đường vào cảng và
xây dựng một phần hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Các hạng mục dự kiến xây dựng giai đoạn 1 - PA2 như sau : (bảng 9.10)
* Giai đoạn 2 :
Sau khi thực hiện xong giai đoạn 1 và đưa một phần cảng vào khai thác, tiếp tục đầu
tư xây dựng 4 bến sà lan 300T, 2 bến sà lan lash, xây dựng tuyến kho bãi, mở thêm 1 đường
vào cảng, nạo vét hoàn chỉnh khu nước trước bến phía sông Chợ Đệm và xây dựng thêm 1
phần hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Các hạng mục dự kiến xây dựng giai đoạn 2 - PA2 như sau : (bảng 9.11)
* Giai đoạn 3 :
Sau khi giai đoạn 3 hoàn thành và đưa vào khai thác, tiếp tục đầu tư xây dựng và hoàn
thiện phần cảng còn lại để đưa toàn cảng vào hoạt động.
Các hạng mục dự kiến xây dựng giai đoạn 3 - PA2 như sau : (bảng 9.12)
2* Đánh giá ưu nhược điểm của PA2 :

Ưu điểm :
Giai đoạn 1 kết hợp xây dựng cả bến sà lan và bến ghe là hợp lý. Đảm bảo lượng
hàng thông qua bến trong giai đoạn 1.
Nhược điểm :
Việc nạo vét chưa hợp lý và việc xây dựng các hạng mục công trình tiếp theo có ảnh
hưởng nhiều đến việc khai thác của các bến hiện hữu.
c) Kiến nghị chọn phương án phân kỳ đầu tư :
Qua phân tích ưu nhược điểm của từng phương án, kiến nghị chọn PA1 làm phương
án phân kỳ đầu tư.
Trang 178


9.3.2. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án :
Tiến độ thực hiện dự án được dự kiến như sau : (bảng 9.12a và 9.16)

BẢNG TIẾN ĐỘ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
Bảng 9.12a
Giai đoạn
Thời gian
Vốn đầu tư
DT đền bù - giải tỏa
phân kỳ
Từ
Đến
(1000 ĐVN)
(ha)
Giai đoạn 1
06/2001
06/2003
165.4333.596
24,00
Giai đoạn 2
01/2004
06/2006
110.531.141
22,00
Giai đoạn 3
01/2007
05/2009
74.901.318
16,12
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư :
+ Lập dự án khả thi : đến hết tháng 03/2001.
+ Thẩm định dự án : đến hết tháng 04/2001.
+ Sửa chữa và phê duyệt dự án : đến hết tháng 05/2001.

- Giai đoạn thực hiện đầu tư :
Giai đoạn 1 :
+ Chọn đơn vị tư vấn ký hợp đồng và trao nhiệm vụ giai đoạn 1 : đến
hết
tháng 06/2001.
+Tiến hành khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn giai đoạn 1 : đến hết tháng
07/2001.
+ Thiết kế kỹ thuật giai đoạn 1 : đến hết tháng 08/2001.
+ Thẩm duyệt và chọn thầu thi công giai đoạn 1 : đến hết tháng 08/2001.
+ Chuẩn bị mặt mặt bằng, tập kết vật tư thiết bị, nạo vét giai đoạn 1 : đến hết
tháng 12/2001.
+ Thi công cầu bến, bờ kè, phao tiêu báo hiệu giai đoạn 1 : đến hết tháng
03/2002.
+ Thi công các công trình kỹ thuật giai đoạn 1 : đến hết tháng 06/2002.
+ Thi công kho bãi, nhà văn phòng giai đoạn 1 : đến hết tháng 5/2003
Giai đoạn 2 :
+ Chọn đơn vị tư vấn ký hợp đồng và giao nhiệm vụ giai đoạn 2 : đến hết
tháng 1/2004.
+ Tiến hành khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn giai đoạn 2 : đến hết tháng
3/2004.
+ Thiết kế kỹ thuật giai đoạn 2 : đến hết tháng 5/2004.
+ Thẩm duyệt và chọn thầu thi công giai đoạn 2 : đến hết tháng 8/2004.
+ Chuẩn bị mặt bằng, tập kết vật tư thiết bị, nạo vét giai đoạn 2 : đến hết tháng
12/2004.
+ Thi công cầu bến, bờ kè, phao tiêu báo hiệu giai đoạn 2 : đến hết tháng
11/2005.
+ Thi công các công trình kỹ thuật giai đoạn 2 : đến hết tháng 10/2005.
+ Thi công kho bãi, nhà văn phòng giai đoạn 2 : đến hết tháng 5/2006.
Giai đoạn 3 :
+ Chọn đơn vị tư vấn ký hợp đồng và giao nhiệm vụ giai đoạn 3 : đến hết

tháng 1/2007.
+ Tiến hành khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn giai đoạn 3 : đến hết tháng
3/2007.
+ Thiết kế kỹ thuật giai đoạn 3 : đến hết tháng 5/2007.
+ Thẩm duyệt và chọn thầu thi công giai đoạn 3 : đến hết tháng 8/2007.
+ Chuẩn bị mặt bằng, tập kết vật tư thiết bị, nạo vét giai đoạn 3 : đến hết tháng
10/2007.
Trang 178


+ Thi công cầu bến, bờ kè, phao tiêu báo hiệu giai đoạn 3 : đến hết tháng
11/2007.
+ Thi công các công trình kỹ thuật giai đoạn 3 : đến hết tháng 11/2008.
+ Thi công kho bãi, nhà văn phòng giai đoạn 3 : đến hết tháng 4/2009.
+ Đầu tư trang thiết bị : đến hết tháng 5/2009.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng :
+ Nghiệm thu giai đoạn 1 : đến hết tháng 6/2003
+ Nghiệm thu giai đoạn 2 : đến hết tháng 6/2006
+ Nghiệm thu giai đoạn 3 : đến hết tháng 5/2009
+ Khai thác cảng giai đoạn 1 : bắt đầu từ tháng 03/2002
+ Khai thác cảng giai đoạn 2 : bắt đầu từ tháng 9/2006
+ Khai thác cảng giai đoạn 3 : bắt đầu từ tháng 3/2009
9.3.3. Dự kiến tiến độ cấp vốn :
Căn cứ vào tiến độ thi công, dự trù tiến độ cấp vốn giai đoạn 1 như bảng 9.11

Trang 178


Trang 178




×