Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Mẫu hợp đồng khảo sát - thiết kế nạo vét công trình cảng biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.08 KB, 7 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG
Số:08/2010/HĐ-DVCS
Về việc: Khảo sát – thiết kế bản vẽ thi công
Hạng mục: Nạo vét khu nước trước bến các bến xà lan phục vụ công bố cảng
Công trình: Cảng Phú Định
I. Các căn cứ để ký kết hợp đồng:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội Khóa XI.
- Luật số: 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội Khóa XI.
- Nghị định số: 12/2009/NĐ - CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình và Thông tư số: 03/2009/TT - BXD của Bộ Xây
dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số: 12/2009/NĐ - CP.
- Nghị định số: 83/2009/NĐ - CP ngày 15/10/2009 của chính phủ ban hành về
sửa đổi bổ sung một số điều nghị định 12/2009/NĐ - CP ngày 12/02/2009 của chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công
trình xây dựng. Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP;
- Thông tư số: 27/2009/TT - BXD ngày 31/7/2009 hướng dẫn một số nội dung
về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng trong hoạt động xây dựng;
- Đơn giá khảo sát xây dựng khu vực thành phố Hồ Chí Minh công bố kèm theo
Văn bản số 1297/SXD-QLKTXD ngày 29/02/2008 của Sở Xây dựng Tp.Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 67/2009/QĐ-UBND ngày 15/04/2009 của UBND TP.HCM ban
hành quy định về điều chỉnh dự toán xây dựng công trình áp dụng theo Thông tư số
05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng trên địa bàn thành phố HCM.


- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Công văn số 282/CV - CS ngày 16/8/2010 của Công ty TNHH MTV
Cảng sông Tp. Hồ Chí Minh gửi Chi nhánh Công ty CP Tư vấn Xây dựng CT Hàng
Hải về việc: Đề nghị khảo sát, Thiết kế Nạo vét khu nước trước bến các bến sà lan Dự án Cảng sông Phú Định phục vụ công bố cảng.
H§-1


- Căn cứ Đề cương kỹ thuật số 92/2010/ĐC-TKCT do Chi nhánh Công ty CP
Tư vấn Xây dựng Công trình Hàng hải lập ngày 24/08/2010 về việc: Khảo sát, thiết kế
bản vẽ thi công nạo vét khu nước trước bến cảng sông Phú Định tại Phường 16, Quận
8, TP.Hồ Chí Minh đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
- Căn cứ quyết định số 100/2010/QĐ-CS ngày 31/8/2010 về phê duyệt nhiệm
vụ, phương án kỹ thuật khảo sát – thiết kế và dự toán khảo sát – Công tác khảo sát và
lập thiết kế bản vẽ thi công hạng mục Nạo vét khu nước trước bến các bến xà lan phục
vụ công bố cảng – Dự án cảng sông Phú Định – Giai đoạn I.
- Căn cứ Quyết định chỉ định thầu số 101/2010/QĐ-CS ngày 31/8/2010 của
Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Cảng sông TP. HCM về chỉ định thầu
công tác khảo sát – thiết kế bản vẽ thi công hạng mục Nạo vét khu nước trước bến các
bến xà lan phục vụ công bố cảng.
Hôm nay, ngày 31 tháng 08 năm 2010, tại Công ty TNHH MTV Cảng Phú
Định, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
II. Các bên ký hợp đồng:
1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):
-Tên đơn vị:
CÔNG TY TNHH MTV CẢNG SÔNG TP.HỒ CHÍ MINH
-Người đại diện:
Ông Trần Hòa Lan
Chức vụ: Tổng giám đốc
-Địa chỉ cơ quan: số 223 Trần Văn Kiểu – P1 – Q6 – TP Hồ Chí Minh.

-Điện thoại: 38.555.260 - 38.555.716
-Fax :
38.559.749
-Tài khoản: 227.11.0000.701
-Ngân hàng: Ngân hàng Sài gòn Thương Tín – Phòng giao dịch Bình Phú.
-Mã số thuế : 0304414108
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
- Tên đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH HÀNG HẢI

- Người đại diện: Ông Phạm Trung Kiên Chức vụ: Giám đốc Chi nhánh.
(Theo Giấy uỷ quyền số 02/2010/UQ-TCHC ngày 04/01/2010 của Tổng giám
đốc Công ty CP Tư vấn XDCT Hàng hải)
- Trụ sở Chi nhánh: Số 123- Tôn Thất Thuyết - Quận 4 - TP Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 08- 39414142;
Fax: 08- 39404233;
- E-mail:
- Số tài khoản:
102010000082943
- Ngân hàng: TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh TP Hồ Chí Minh.
- Mã số thuế Chi nhánh: 0200119411-001
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh số: 0200119411-001 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 09/01/2010
(Đăng ký lần đầu ngày 23/11/2004; Số ĐKKD: 4113016681).
H§-2


HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG VỚI CÁC ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1. Nội dung công việc phải thực hiện:

Bên A giao cho bên B thực hiện công việc:
- Khảo sát địa hình phục vụ thiết kế nạo vét khu nước trước bến cảng sông
Phú Định. Khối lượng dự kiến gồm:
+ Lưới khống chế mặt bằng và cao độ: Sử dụng các mốc khống chế có sẵn tại
khu vực do Chủ đầu tư cấp.
+ Đo vẽ chi tiết dưới nước, lập bình đồ tỷ lệ 1/500, địa hình cấp II, đường đồng
mức 1m. Phạm vi khảo sát theo phương dọc sông từ cuối bến số 12 về phía rạch Nước
Lên đến hết chiều rộng rạch và từ đầu bến số 1 về phía ngã ba sông Cần Giuộc 100m
với chiều dài khảo sát ≈ 850m. Phạm vi khảo sát theo phương ngang sông, từ tim
tuyến kè hiện hữu ra hết bề rộng sông Chợ Đệm với chiều rộng khảo sát từ 150 ÷
220m. Diện tích khảo sát dự kiến: 16ha.
+ Lập báo cáo kết quả khảo sát địa hình.
- Thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán nạo vét khu nước trước bến cảng
sông Phú Định.
+ Phạm vi thiết kế nạo vét: Theo yêu cầu của Chủ đầu tư, theo phương dọc sông
phạm vi nạo vét phía đầu bến số 1 cách mép bến 10m về phía sông Cần Giuộc và mở góc
1350 ra phía sông, phía cuối bến số 12 cách mép bến 110m về phía rạch Nước Lên và mở
vuông góc ra sông. Phạm vi nạo vét theo phương ngang sông cách tuyến mép bến 70m ra
phía sông. Tại vị trí phía trước bến số 5 bố trí vũng quay tàu để cho các phương tiện quay
đầu khi ra vào bến, đường kính vũng quay tàu D = 150m.
+ Cao độ thiết kế nạo vét: Theo hồ sơ thiết kế các bến sà lan đã được phê duyệt,
cao độ nạo vét thiết kế tại các bến sà lan như sau:
Các bến sà lan 300T:
-4.50m (Mũi Nai) ≈ -4.33m (Hòn Dấu).
Các bến sà lan LASH 375T:
-4.90m (Mũi Nai) ≈ -4.73m (Hòn Dấu).
Vũng quay tàu:
-4.50m (Mũi Nai) ≈ -4.33m (Hòn Dấu).
+ Mái dốc nạo vét: Căn cứ vào hồ sơ thiết kế các bến sà lan do gầm bến có mái đá
hộc đổ với độ dốc 1:1.5 cho nên tạm tính mái dốc nạo vét phía trong bến là 1:1.5, mái dốc

nạo vét phía sông là 1:3. Sau khi thi công sẽ căn cứ vào số liệu thực tế để tính toán mái
dốc nạo vét và khối lượng thực tế.
+ Khối lượng nạo vét: Do trong gầm bến có mái đá hộc đổ và lấn ra ngoài tuyến
mép bến 2m cho nên nếu đào sâu hơn cao độ đáy bến thiết kế sẽ gây mất ổn định cho mái
đá hộc gầm bến gây nguy hiểm cho công trình. Vì vậy không cho phép đào sâu hơn cao
độ nạo vét thiết kế do đó không tính khối lượng nạo vét sai số. Căn cứ phạm vi và cao độ
nạo vét đã xác định ở trên cùng với tài liệu khảo sát địa hình khu nước trước bến, khối
lượng nạo vét được tính toán theo diện tích các mặt cắt hình học và khoảng cách giữa các
mặt cắt. Sau khi thi công sẽ căn cứ vào số liệu thực tế để tính toán mái ta luy nạo vét và
H§-3


khối lượng thực tế.

Khối lượng công việc cụ thể theo Đề cương kỹ thuật số 92/2010/ĐC-TKCT do
Chi nhánh Công ty CP Tư vấn Xây dựng Công trình Hàng hải lập ngày 24/08/2010 về
việc: Khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công nạo vét khu nước trước bến cảng sông Phú
Định tại Phường 16, Quận 8, TP.Hồ Chí Minh đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật:
Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Bên
A, phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy trình quy phạm
chuyên ngành khác. Cụ thể:
- Đối với công tác khảo sát xây dựng, chất lượng và yêu cầu kỹ thuật theo Điều
47 Luật Xây dựng và điều 8 của nghị định 209/2004/NĐ-CP.
- Số liệu khảo sát phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, đảm bảo đúng thực
tế.
- Đối với công tác thiết kế xây dựng, chất lượng và yêu cầu kỹ thuật theo Điều
52 Luật Xây dựng.
Điều 3. Thời gian, tiến độ thực hiện:
3.1. Thời gian thực hiện:

- Khảo sát địa hình: 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
- Thiết kế nạo vét: 15 ngày kể từ ngày có tài liệu khảo sát.
3.2. Hồ sơ tài liệu giao cho bên A : 07 bộ mỗi loại và 01 đĩa CD ghi dữ liệu.
Điều 4. Giá trị hợp đồng:
4.1. Giá trị hợp đồng tạm tính là: 135.383.076 đồng (Bằng chữ: Một trăm ba
lăm triệu, ba trăm tám mươi ba ngàn, không trăm bảy mươi sáu đồng).
Giá này đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng - Có bảng tính kinh phí kèm theo.
Giá trị của hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp:
- Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng.
- Nhà nước thay đổi chính sách, đơn giá.
- Trường hợp bất khả kháng: các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác
định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
4.2. Hình thức hợp đồng:
- Đối với công tác khảo sát: Theo đơn giá cố định ghi nhận tại hợp đồng.
- Đối với công tác thiết kế: Theo tỷ lệ phần trăm.
4.3. Giá trị quyết toán của hợp đồng:
- Đối với công tác khảo sát: Căn cứ khối lượng công việc Bên B thực hiện được
Bên A chấp nhận nghiệm thu nhân với đơn giá cố định của hợp đồng.
- Đối với công tác thiết kế: Căn cứ dự toán chi phí xây dựng được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt nhân với tỷ lệ phần trăm thiết kế phí theo quy định tại Quyết
định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng ban hành định mức chi phí

H§-4


quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình (Công trình loại Giao thông - Cấp
IV)
Điều 5. Thanh toán hợp đồng:
5.1. Tạm ứng hợp đồng: Sau khi ký hợp đồng, bên A sẽ tạm ứng cho bên B
25% giá trị của hợp đồng, tương ứng với số tiền làm tròn là: 33.845.000 đồng.

5.2. Thanh toán hợp đồng:
- Giá trị còn lại hợp đồng bên A sẽ thanh toán cho bên B sau khi giao nộp hồ sơ
và hai bên ký Biên bản nghiệm thu - thanh lý hợp đồng.
5.3. Hồ sơ thanh toán:
- Đợt 1: Công văn đề nghị tạm ứng.
- Đợt 2: Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát; Biên bản nghiệm thu thiết kế
bản vẽ thi công; Bảng tính quyết toán kinh phí; Biên bản thanh lý hợp đồng; Hóa đơn
giá trị gia tăng ghi nhận giá trị được thanh toán.
Điều 6. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
- Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng này, hai bên phải có trách
nhiệm thương lượng giải quyết.
- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh
chấp thông qua Toà án giải quyết theo quy định của Pháp luật.
Điều 7. Bất khả kháng:
7.1. Sự kiện bất khả kháng là sự việc xảy ra mang tính khách quan và nằm
ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả
hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, ... và các thảm hoạ khác chưa
lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền
Việt Nam...
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng
sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi
sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết
để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7
ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
7.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp
đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh
hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 8. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng:

8.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;
- Các trường hợp bất khả kháng.
H§-5


Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra,
nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục
thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà
tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
8.2. Hủy bỏ hợp đồng:
a, Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi
bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật
có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
b) Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ;
nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi
thường;
c) Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy
bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
Chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng và tính hợp pháp của hồ sơ tư vấn theo
quy định của Nhà nước.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
10.1. Cung cấp tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Bên B.
10.2. Cử cán bộ kỹ thuật theo dõi, giám sát, nghiệm thu khối lượng công việc
và giải quyết các vướng mắc trong quá trình khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
10.3. Tạm ứng và thanh toán cho bên B đúng theo điều 5 của hợp đồng này.
Điều 11. Ngôn ngữ sử dụng:
Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt.

Điều 12. Việc bảo mật
Ngoại trừ những nhiệm vụ được CĐT yêu cầu, Nhà thầu không được phép tiết lộ cho
bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến dự án
mà không có sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư.
Điều 13. Bảo hiểm
Để tránh những rủi ro về trách nhiệm nghề nghiệp, Nhà thầu phải mua bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp theo đúng qui định của pháp luật.
Điều 14. Sản phẩm của nhà thầu
Hồ sơ bản vẽ đo đạc, thiết kế phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Thuyết minh gồm có các nội dung theo quy định tại các nghị định của chính phủ về
quản lý chất lượng xây dựng công trình.
- Bản vẽ phải thể hiện chi tiết về các kích thước, số liệu, thông số kỹ thuật chủ yếu
theo quy định.
- Số lượng hồ sơ bao gồm thuyết minh, bản vẽ được lập là 07 bộ và 01 đĩa CD ghi
file thuyết minh, tính toán (word, excel), bản vẽ (autocad).
Điều 15. Điều khoản chung:
H§-6


15.1. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng
sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.
15.2. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.
15.3. Hợp đồng làm thành 010 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 06 bản,
Bên B giữ 04 bản.
15.4. Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

H§-7




×