Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

HOP DONG GIAM SAT THI CONG HE THONG DIEN CONG TRINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.46 KB, 13 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tp. Hồ chí Minh, ngày 01 tháng 9 năm 2010

HỢP ĐỒNG
Số:

/10./HĐ-TVXD

Về việc: Tư vấn Giám sát thi công xây dựng gói thầu “Hệ thống điện” thuộc
Công trình xây dựng Cảng sông Phú Định (giai đoạn I). Địa điểm
xây dựng: Phường 16, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh.

PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
− Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội khóa XI;
− Luật Xây dựng số 16/2003/QH 11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI;
− Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI;
− Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng, Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
− Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
− Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
− Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
− Thông tư số 48/2010/TT-BXD ngày 07/05/2010 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
− Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng ban


hành định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
− Căn cứ Quyết định phê duyệt số 179/QĐ-SCN-CN2 ngày 27/9/2002 của Sở
Công nghiệp Tp, Hồ Chí Minh về việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật – Tổng dự toán
hạng mục Hệ thống XDM Đường dây trunh hạ thế, trạm biến thế A1 1x630KVA và
A2 1x630KVA 15-22/0,4KV dự án Cảng sông Phú Định – giai đoạn 1.
− Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-CS ngày 05/01/2010 của Tổng Giám đốc Công
ty TNHH một thành viên Cảng sông Tp. Hồ Chí Minh về việc phê duyệt dự toán
điều chỉnh hạng mục Hệ thống điện dự án Cảng sông Phú Định – giai đoạn 1.
− Quyết định số 93/2010/QĐ-CS ngày 23/8/2010 của Tổng Giám đốc Công ty
TNHH một thành viên Cảng sông Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt kết
quả đấu thầu gói thầu: Hệ thống điện.

1


− Quyết định số 98/2010/QĐ-CS ngày 31/8/2010 của Tổng Giám đốc Công ty
TNHH một thành viên Cảng sông Tp. Hồ Chí Minh về việc chỉ định đơn vị Tư vấn
giám sát gói thầu Hệ thống điện – dự án Cảng sông Phú Định (giai đoạn 1);

PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 01 tháng 9 năm 2010 tại văn phòng Công ty TNHH MTV
Cảng sông Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Bên giao thầu (Bên A): CÔNG TY TNHH MTV CẢNG SÔNG TP. HCM
− Địa chỉ trụ sở chính : 223 Trần Văn Kiểu, Phường 1, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh.
− Người đại diện
− Điện thoại

: Ông Trần Hòa Lan

: 08.8555260


- Chức vụ: Tổng giám đốc.

- Fax: 08.8559749

− Số tài khoản : 011-01 tại kho bạc Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh.
− Mã số thuế

: 0304414108

2. Bên nhận thầu (Bên B): C.TY CP THIẾT KẾ & XÂY DỰNG ĐẠT HOÀNG.
− Địa chỉ trụ sở chính : 98 Phan Xích Long - P.3- Q. Bình thạnh – Tp.HCM.
− Người đại diện

: Bà Hồ Thị Tiến

- Chức vụ: Giám đốc

− Điện thoại

: 083.5173.363

- Fax: 083.5173.363

− Số tài khoản

: 0181000853008 tại Ngân hàng TMCP An Bình – chi
nhánh Cộng Hòa.

− Mã số thuế


: 0303425347

− Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002523 do Sở Kế hoạch Đầu tư
cấp đổi lần 6 ngày 14/04/2009 và giấy phép hoạt động điện lực số 966/GP-BCN
do Bộ Công nghiệp cấp ngày 23/3/2007.
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG VỚI
NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
ĐIỀU 1. HỒ SƠ CỦA HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ
ký kết hợp đồng, điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu – Phụ lục
bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
ĐIỀU 2. PHẠM VI VÀ YÊU CẦU CÔNG VIỆC
- Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý nhận thực hiện các công việc giám sát thi
công xây dựng công trình Cảng sông Phú Định (giai đoạn 1) – gói thầu Hệ thống
điện.

2


- Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Bên A;
phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy trình quy phạm
chuyên ngành khác.
- Nội dung công việc giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện theo đúng hồ
sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt; quy định quản lý chất lượng công trình xây
dựng ban hành theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ
và Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ. Cụ thể:
2.1. Quản lý chất lượng.
a. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định của pháp

luật;
b. Kiểm tra sự phù hợp năng lực thi công của nhà thầu thi công xây dựng công
trình với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng bao gồm :
+ Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công
trình đưa vào công trình;
+ Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công
trình;
+ Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn
phục vụ thi công xây dựng công trình;
+ Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm
xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công
trình.
c. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình
do nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện
theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm :
+ Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm
của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị
của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật
liệu, cầu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt cho công trình trước khi đưa
vào công trình;
+ Giám sát việc lấy mẫu thí nghiệm, giám sát quá trình thí nghiệm, giám định
kết quả thí nghiệm (nếu có) và xác nhận vào phiếu thí nghiệm.
+ Trường hợp nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt
vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp thiết bị thực
hiện thì TVGS báo cáo chủ đầu tư tiến hành thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư,
vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
d. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao gồm :
+ Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
+ Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công
xây dựng công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra

phải ghi nhật ký giám sát, biên bản nghiệm thu theo quy định;
+ Xác nhận bản vẽ hoàn công;

3


+ Nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý chất
lượng công trình xây dựng Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
của Chính phủ và Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ;
+ Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận
công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn
thành từng hạng mục công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng;
+ Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để đề nghị chủ đầu tư điều chỉnh hoặc
yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh;
+ Phối hợp với chủ đầu tư tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình,
hạng mục công trình và công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;

+ Phối hợp với chủ đầu tư và các bên liên quan giải quyết những vướng mắc,
phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình.
2.2. Quản lý tiến độ thi công.
a) Kiểm tra, xác nhận tiến độ thi công tổng thể và chi tiết các hạng mục công trình
do nhà thầu lập đảm bảo phù hợp tiến độ thi công đã được duyệt.
b) Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thi công. Khi cần thiết, yêu cầu nhà thầu điều chỉnh
tiến độ thi công cho phù hợp với thực tế thi công và các điều kiện khác tại
công trường, nhưng không làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án. Đề xuất
các giải pháp rút ngắn tiến độ thi công nhưng không làm ảnh hưởng đến chất
lượng và đảm bảo giá thành hợp lý. Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự
án bị kéo dài thì tư vấn giám sát phải đánh giá, xác định các nguyên nhân,
trong đó cần phân định rõ các yếu tố thuộc trách nhiệm của nhà thầu và các
yếu tố khách quan khác, báo cáo chủ đầu tư bằng văn bản để chủ đầu tư trình

cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều chỉnh tiến độ của dự án.
c) Thường xuyên kiểm tra năng lực của nhà thầu về nhân lực, thiết bị thi công so
với hợp đồng xây dựng hoặc theo hồ sơ trúng thầu và thực tế thi công; yêu cầu
nhà thầu bổ sung hoặc báo cáo, đề xuất với chủ đầu tư các yêu cầu bổ sung,
thay thế nhà thầu, nhà thầu phụ để đảm bảo tiến độ khi thấy cần thiết.
2.3. Quản lý khối lượng
a) Kiểm tra xác nhận khối lượng đạt chất lượng do nhà thầu lập, trình, đối chiếu với
hồ sơ hợp đồng, bản vẽ thi công được duyệt và thực tế thi công để đưa vào
chứng chỉ thanh toán hàng tháng hoặc từng kỳ, theo yêu cầu của hồ sơ hợp
đồng và là cơ sở để chủ đầu tư thanh toán phù hợp theo chế độ quy định.
b) Đề xuất giải pháp và báo cáo kịp thời lên chủ đầu tư về khối lượng phát sinh mới
ngoài khối lượng trong hợp đồng, do các thay đổi so với thiết kế được duyệt.
Sau khi có sự thống nhất của chủ đầu tư bằng văn bản, rà soát, kiểm tra hồ sơ
thiết kế, xác nhận khối lượng điều chỉnh hoặc bổ sung do nhà thầu thực hiện,
lập báo cáo và đề xuất với chủ đầu tư chấp thuận.
2.4. Quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường, bảo đảm giao thông
a) Kiểm tra biện pháp tổ chức thi công, đảm bảo an toàn khi thi công xây dựng của
nhà thầu. Kiểm tra hệ thống quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường,
việc thực hiện và phổ biến các biện pháp, nội quy an toàn lao động cho các cá
nhân tham gia dự án của các nhà thầu.

4


b) Thường xuyên kiểm tra và yêu cầu nhà thầu đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh
môi trường tại công trường.
c). Kiểm tra và yêu cầu nhà thầu thực hiện các biện pháp đảm bảo giao thông, tổ
chức giao thông của nhà thầu.
2.5. Những vấn đề khác
a) Tham gia giải quyết những sự cố có liên quan đến công trình xây dựng và báo

cáo lên cấp trên có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
b) Lập báo cáo định kỳ (tuần,tháng) và đột xuất (khi có yêu cầu hoặc khi thấy cần
thiết) gửi chủ đầu tư.
c) Tiếp nhận, đối chiếu và hướng dẫn nhà thầu xử lý theo các kết quả kiểm tra, giám
định, phúc tra của các cơ quan chức năng và chủ đầu tư.
ĐIỀU 3. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
3.1 . Giá hợp đồng: tạm tính theo quyết định số 93/2010/QĐ-CS ngày 23/8/2010 của
Công ty TNHH một thành viên Cảng sông TP Hồ Chí Minh.
Giá trị trước thuế: 5.767.455.814 đồng/1.1*2,053% = 107.641.698đ.
Thuế VAT 10%

= 10.764.170đ

Tổng cộng

= 118.405.868đ.

(Một trăm mười tám triệu, bốn trăm lẻ năm ngàn, tám trăm sáu tám đồng)
Giá trị chính thức của hợp đồng là giá trị quyết toán được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
3.2 . Nội dung của giá hợp đồng
Giá Hợp đồng đã bao gồm:
+ Chi phí nhân công cho chuyên gia, chi phí vật tư, vật liệu, máy móc, chi phí
quản lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu
thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng;
+ Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh hồ sơ sau các cuộc họp, báo cáo;
+ Chi phí đi thực địa, chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu giai
đoạn, thiết kế tại hiện trường và nghiệm thu chạy thử, bàn giao;
+ Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc giám sát.
+ Chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.

3.3 . Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B như sau:
a) Tạm ứng hợp đồng:
Sau khi hợp đồng được hai bên ký kết Chủ đầu tư sẽ tạm ứng cho Nhà thầu tư
vấn 30% (ba mươi phần trăm) giá trị hợp đồng.
b) Thanh toán hợp đồng:
Chủ đầu tư thanh toán theo các đợt như sau :

5


* Căn cứ khối lượng thi công công trình hoàn thành của nhà thầu xây dựng, Chủ
đầu tư thanh toán giá trị hợp đồng tư vấn tương ứng khối lượng thi công và xem
xét thu hồi tạm ứng theo một tỷ lệ tương ứng.
3.4 . Hình thức thanh toán: Chuyển khoản 100%.
3.5 . Đồng tiền thanh toán: đồng Việt Nam.
ĐIỀU 4. THAY ĐỔI VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG
− Chi phí phát sinh chỉ được tính nếu công việc của Bên B gia tăng do những
sửa đổi theo yêu cầu của Bên A hoặc do thời gian thực hiện hợp đồng kéo dài mà
không do lỗi của Bên B gây ra.
ĐIỀU 5. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
- Thời gian thực hiện hợp đồng là 150 ngày. Thời gian chính thức bắt đầu công
việc do bên A quyết định.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
− Bên B đảm bảo rằng tất cả các công việc Bên B thực hiện theo Hợp đồng này
phải phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn giám sát và các quy định về tiêu chuẩn
của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
− Bên B phải thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các công việc của mình.
Giám sát phải do kỹ sư và các nhà chuyên môn có đủ điều kiện năng lực, trình độ
theo quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu của Dự án.
− Bên B sẽ thực hiện một cách chuyên nghiệp các công việc được đề cập đến

trong hợp đồng này bằng tất cả các kỹ năng phù hợp, sự thận trọng, sự chuyên cần
và thích ứng với các yêu cầu của Bên A để hoàn thành Dự án. Bên B sẽ luôn luôn
thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến thiết kế của Dự án
cho Bên A.
− Bên B có trách nhiệm hoàn thành đúng tiến độ và giao nộp các tài liệu. Có
trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung của thiết kế trong
các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do bên Bên A tổ chức.
− Bên B sẽ sắp xếp, bố trí nhân lực của mình có kinh nghiệm và năng lực cần
thiết như danh sách đã được Bên A duyệt.
− Bên B phải cam kết rằng, khi có yêu cầu của Bên A, Bên B sẽ cử đại diện có
đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời
điểm nào do Bên A ấn định cho tới ngày hoàn thành và bàn giao công trình.
− Bên B phải tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của Bên A, trừ những hướng
dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thực hiện được.
− Bên B có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc báo cáo,
thẩm định với số lượng theo yêu cầu của Bên A.
− Tất cả sản phẩm cuối cùng khi bàn giao cho Bên A phải phù hợp với Hợp
đồng, có đủ căn cứ pháp lý và được Bên A nghiệm thu.

6


− Bên B phải tự thu xếp phương tiện đi lại, chỗ ăn ở khi phải làm việc tại trụ sở
của mình.
− Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Bên A về giao dịch, thực hiện
công việc và thanh, quyết toán theo Hợp đồng với Bên A.
− Bên B sẽ phúc đáp bằng văn bản các yêu cầu hoặc đề nghị của Bên A trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu hoặc đề nghị đó.
− Thay mặt Bên A thực hiện nhiệm vụ tư vấn giám sát thi công của Bên A với
nội dung như đã nêu.

− Thông báo cho Bên A danh sách, chức vụ, mẫu chữ ký của tổ giám sát (có
chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi công đúng qui định) bằng quyết định cử
cán bộ giám sát.
− Bên B không được sử dụng lao động nước ngoài thực hiện công việc của gói
thầu này.
− Bên B phải lập báo cáo về tiến độ, khối lượng, chất lượng giám sát thi công
công trình gởi cho Bên A. Ngoài ra, Bên B phải kịp thời gởi báo cáo đột xuất cho
Bên A về những vấn đề vướng mắc hoặc những bất thường xảy ra tại công trường.
− Khi từng công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng, bộ phận
công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, hạng mục công trình hoặc công
trình xây dựng đủ điều kiện để nghiệm thu, Bên B có trách nhiệm xem xét tính hợp
lệ của hồ sơ do nhà thầu thi công xây dựng lập theo qui định (trong thời gian tối đa
là 2 ngày) phải hoàn chỉnh gửi Bên A để Bên A tổ chức nghiệm thu.
− Chậm nhất là 03 ngày kể từ khi công trình hoàn thành, Bên B phải lập báo
cáo tổng kết đánh giá chất lượng giám sát công trình để phục vụ cho công tác
nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
− Yêu cầu và hướng dẫn của Bên A : Những hướng dẫn, yêu cầu của Bên A sẽ
được ban hành trong thời gian hợp lý để không làm cản trở đến tiến độ công việc.
− Các tài liệu trên Bên A sẽ cung cấp cho Bên B trong vòng 03 ngày làm việc
từ ngày Bên A nhận được yêu cầu của Bên B. Tất cả các tài liệu trên được cung cấp
miễn phí cho Bên B, Bên A chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài
liệu do mình cung cấp.
− Bên A sẽ cân nhắc các đệ trình, yêu cầu của Bên B liên quan đến công việc
và phê duyệt, hoặc cung cấp thông tin theo yêu cầu của Bên B trong một khoảng
thời gian hợp lý để không làm chậm trễ tiến độ thực hiện công việc.
− Bên A sẽ thanh toán cho Bên B toàn bộ giá trị hợp đồng theo đúng các quy
định được thỏa thuận trong hợp đồng này.
− Bên A sẽ trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên B trong vòng
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bên B.

− Bên A có trách nhiệm cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù
hợp với từng công việc để làm việc với Bên B.

7


− Bên A sau khi đã nhận đầy đủ và chấp thuận các hồ sơ, tài liệu do Bên B
cung cấp theo Hợp đồng và sau khi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ cấp
“Biên bản nghiệm thu” cho Bên B.
− “Biên bản nghiệm thu” được cấp theo từng giai đoạn tương ứng với các giai
đoạn thanh toán được quy định tại Phụ lục số 02 (ban hành kèm theo Thông tư số
06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng) và các quy định hiện hành.
ĐIỀU 8. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
8.1 Tạm ngừng Hợp đồng bởi Bên A
− Nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra thông
báo tạm ngừng công việc của Bên B và yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa chữa
các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.
8.2 Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A
− Bên A được quyền chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu tư vấn : Khi
tổng mức bồi thường tương ứng với mức phạt 12% trên tổng giá trị hợp đồng, Chủ
đầu tư có quyền đơn phương hủy hợp đồng, xử lý các vấn đề tài chính theo liên
quan đến tư vấn.
(a) Bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ theo Hợp đồng;
(b) Cử cán bộ giám sát không có chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định của
pháp luật.
(c) Cho Thầu phụ toàn bộ công trình hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không
có sự thỏa thuận theo yêu cầu;
(d) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với
chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản,

người được ủy quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có
hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có ảnh
hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này; hoặc
− Sự lựa chọn của Bên A trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ không
được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Bên A theo Hợp đồng.
− Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên A có thể tiếp tục hoàn thành công trình
hoặc sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Bên A và các đơn vị này khi đó có thể
sử dụng bất cứ tài liệu nào của Bên B và các tài liệu khác do Bên B thực hiện hoặc
do đại diện Bên B thực hiện Hợp đồng.
− Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào thuận tiện cho Bên
A, bằng cách thông báo cho Bên B việc chấm dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ
có hiệu lực sau 10 ngày Bên A ra thông báo. Bên A sẽ không được chấm dứt Hợp
đồng theo khoản này để tự thực hiện công việc hoặc sắp xếp cho để Nhà thầu khác
thực hiện công việc.
8.3 Tạm ngừng công việc của Bên B
− Nếu Bên A không tuân thủ Điều 3 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán].
Bên B sẽ thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn 10 ngày, sẽ tạm ngừng công

8


việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Bên B được tạm ứng, thanh
toán theo các điều khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong
thông báo.
− Hành động của Bên B không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên B đối
với các chi phí tài chính cho các khoản thanh toán bị chậm trễ và để chấm dứt hợp
đồng .
− Nếu Bên B tiếp đó nhận được chứng cứ hoặc thanh toán (như đã nêu trong
Khoản tương ứng và trong thông báo trên) trước khi thông báo chấm dứt hợp đồng,
Bên B phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi nhận được

tiền thanh tóan hoặc tạm ứng.
− Nếu Bên B phải chịu sự chậm trễ hoặc các chi phí phát sinh là hậu quả của
việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này, Bên B
phải thông báo cho Bên A và có quyền:
(a) Gia hạn thời gian để bù cho sự chậm trễ như vậy, nếu việc hoàn thành đang
hoặc sẽ bị chậm trễ.
(b) Thanh toán các chi phí đó cộng thêm lợi nhuận hợp lý, được tính vào giá
hợp đồng.
− Sau khi nhận được thông báo này, Bên A sẽ đồng ý hoặc quyết định các vấn
đề này.
8.4 Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B
− Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước
cho Bên A tối thiểu là 10 ngày trong các trường hợp quy định dưới đây:
(a) Bên A không thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến hạn cho Bên B theo hợp
đồng này và không thuộc đối tượng tranh chấp theo Điều 3 [Giá hợp đồng,
tạm ứng và thanh toán] trong vòng 10 ngày sau khi nhận được thông báo
bằng văn bản của Bên B về những khoản thanh toán đã bị quá hạn;
(b) Bên A về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
(c) Bên A bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với
chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được ủy thác
hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động
hoặc sự kiện nào đó xảy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự
tới các hành động hoặc sự kiện đó.
− Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Bên B có thể, bằng
thông báo trước 10 ngày cho Bên A để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên trong trường
hợp của phần (c), Bên B có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
− Sự lựa chọn của Bên B để chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng
đến các quyền lợi khác của bản thân mình theo Hợp đồng.
8.5 Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng.
− Nếu xảy ra một trong những trường hợp phải chấm dứt hợp đồng, một bên có

thể thông báo cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng trước 10 ngày.

9


− Bên B phải chuyển các tài liệu mà mình đã thực hiện được tại thời điểm
chấm dứt hợp đồng cho Bên A.
− Sau khi chấm dứt hợp đồng Bên A có thể tiếp tục thực hiện công việc hoặc
sắp đặt cho đơn vị khác thực hiện. Bên A và đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất
cứ tài liệu nào của Bên B đã được thực hiện hoặc đại diện Bên B thực hiện.
− Sớm nhất có thể sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng và không muộn hơn
10 ngày sau đó, Bên A và Bên B sẽ thảo luận và xác định giá trị của công việc và
các tài liệu của Bên B đã thực hiện theo hợp đồng (Giá trị hợp đồng tại thời điểm
chấm dứt). Trong vòng 30 ngày sau khi xác định Giá trị hợp đồng tại thời điểm
chấm dứt, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B toàn bộ số tiền này.
ĐIỀU 9. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI, PHẠT DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
9.1 Phạt do vi phạm chất lượng:
− Trường hợp nhà thầu tư vấn giám sát kỹ thuật không làm hết trách nhiệm,
dẫn đến công trình có khuyết tật, đơn vị tư vấn giám sát không được thanh toán
khối lượng đã thực hiện tương ứng với giá trị khối lượng cấu kiện công trình bị
khuyết tật, đồng thời bị phạt 06% giá trị hợp đồng giám sát.
− Trường hợp trong quá trình giám sát kỹ thuật công trình, nếu đơn vị tư vấn
giám sát để cấu kiện công trình không đảm bảo chất lượng (nứt, lún lệch, sụp) thì
đơn vị tư vấn giám sát không được thanh toán khối lượng công việc đã thực hiện
tương ứng với khối lượng cấu kiện công trình bị nứt, lún, sụt đồng thời bị phạt đến
mức phạt 12% giá trị hợp đồng giám sát (tùy theo mức độ vi phạm).
9.2 Phạt do chậm thanh toán:
− Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B thì bên A sẽ phải thanh toán
cho bên B theo lãi suất ngân hàng Đầu tư phát triển cho phần giá trị thanh toán
chậm trễ.

ĐIỀU 10. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
− Bên B sẽ giữ bản quyền tất cả các báo cáo giám sát, yêu cầu kỹ thuật, bản
tính và các tài liệu khác được thực hiện bởi các nhân viên của Bên B. Bên A được
toàn quyền sử dụng các tài liệu này được sao để phục vụ công việc mà không cần
phải xin phép Bên B.
− Bên B phải cam kết rằng các báo cáo giám sát, các bản tính và các tài liệu
khác do Bên B lập và cung cấp cho Bên A không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở
hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.
− Bên A sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại rằng
bất cứ báo cáo giám sát hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản
quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
ĐIỀU 11. VIỆC BẢO MẬT
− Ngoại trừ những nhiệm vụ được Bên A yêu cầu, Bên B không được phép tiết
lộ cho bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan
đến công việc mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

10


ĐIỀU 12. BẢO HIỂM
− Để tránh những rủi ro về trách nhiệm nghề nghiệp, Bên B phải mua bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.
ĐIỀU 13. BẤT KHẢ KHÁNG
“Bất khả kháng” có nghĩa là một sự kiện hoặc trường hợp bất thường:
− Ngoài khả năng kiểm soát của một Bên.
− Bên đó không thể lường trước tại thời điểm khi ký kết Hợp đồng.
− Đã xảy ra mà Bên đó không thể tránh hay khắc phục một cách hợp lý.
− Không thể quy kết cho Bên kia.
Bất khả kháng có thể gồm, và không giới hạn những sự kiện hay trường hợp bất
thường thuộc các loại được liệt kê dưới đây: Bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang

tính khách quan, và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt,
lốc, sóng thần, lở đất; hỏa hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh…
và các thảm họa khác chưa lường hết trước được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn
cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
− Nếu một trong hai bên vì điều kiện bắt buộc không thể thực hiện một phần
hoặc toàn bộ trách nhiệm, công việc của mình do trường hợp bất khả kháng hoặc do
bị ảnh hưởng bởi một bên khác theo hợp đồng thì trong vòng (14 ngày) sau khi sự
cố xảy ra bên bị ảnh hưởng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản toàn bộ sự việc
chi tiết của trường hợp bất khả kháng.
− Khi trường hợp bất khả kháng xảy ra, thì không áp dụng đối với nghĩa vụ
thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
Trách nhiệm của các Bên trong trường hợp bất khả kháng.
− Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng
sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng.
− Trong trường hợp xảy ra sự bất khả kháng thời gian thực hiện hợp đồng sẽ
được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng
không thể thực hiện có nghĩa vụ theo hợp đồng của mình và sự cố này sẽ phải được
giải quyết càng sớm càng tốt với tất cả nỗ lực và sự khẩn trương cần thiết với nỗ lực
của cả hai bên.
− Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một Bên hoặc các
Bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất
kỳ. Bên có thông báo sẽ gửi thông báo việc chấm dứt hợp đồng bằng văn bản cho
bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực trong vòng 7 ngày sau khi Bên kia nhận
được thông báo.
ĐIỀU 14. KHIẾU NẠI, TRANH CHẤP VÀ TRỌNG TÀI
− Trong quá trình thực hiện nếu có xảy ra tranh chấp thì sẽ giải quyết bằng
thương lượng và trên tinh thần hòa giải. Trường hợp không giải quyết được thì vụ
việc sẽ được đưa ra xử tại Tòa án có thẩm quyền. Quyết định của Tòa án là bắt buộc
và cuối cùng.


11


− Những vấn đề không quy định trong hợp đồng này, hai bên sẽ tuân thủ theo
pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 15. QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG
− Trong vòng 45 ngày sau khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của
Bên A rằng Bên B đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng,
Bên B sẽ trình cho Bên A 10 bộ dự thảo quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình
bày chi tiết theo mẫu mà Bên A đã chấp thuận:
a) Giá trị của tất cả các công việc được làm theo đúng Hợp đồng và các phụ
lục hợp đồng.
b) Số tiền khác mà Bên B coi là đến hạn thanh toán theo Hợp đồng hoặc các
thỏa thuận khác.
− Nếu Bên A không đồng ý hoặc cho rằng Bên B chưa cung cấp đủ cơ sở để
xác nhận một phần nào đó của dự thảo quyết toán hợp đồng, Bên B sẽ cung cấp
thêm thông tin khi Bên A có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi dự thảo theo sự nhất trí
của hai bên. Bên B sẽ chuẩn bị và trình cho Bên A quyết toán hợp đồng như hai bên
đã nhất trí.
− Tuy nhiên nếu sau khi có những cuộc thảo luận giữa các bên và bất kỳ thay
đổi nào trong dự thảo quyết toán hợp đồng mà hai bên đã nhất trí, Bên A sẽ thanh
toán toàn bộ giá trị của phần này cho Bên B.
− Chấm dứt trách nhiệm của Bên A
− Sau khi quyết toán hợp đồng đã được ký bởi các bên, Bên A sẽ không chịu
trách nhiệm với Bên B về bất cứ vấn đề gì liên quan đến Hợp đồng, trừ khi Bên B
đã nêu cụ thể:
a) Trong quyết toán hợp đồng, và thanh lý hợp đồng.
b) Trừ những vấn đề và công việc nảy sinh sau khi ký Biên bản nghiệm thu
giám sát trong bản quyết toán hợp đồng.
ĐIỀU 16. HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG

− Hình thức hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm.
ĐIỀU 17. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
− Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này.
− Hợp đồng này được lập thành 10 bản. Bên A sẽ giữ 06 bản, Bên B sẽ giữ 04
bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
− Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết cho đến khi công trình
được nghiệm thu bàn giao cho bên A.

12


ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

13



×