Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bao cao thuc tap tot nghiep nganh xay dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.8 KB, 25 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
----------------------------------------------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD

: NGUYỄN ĐỨC HỒNG VÂN

SVTH

: LÊ VĂN THAO

LỚP

: XC07

MSSV

: 0751160054

TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2011


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐƠN VỊ THỰC TẬP


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TỔNG HỢP
NATIONAL OF GENERAL CONSTRUCTION
CONSULTANTS JOINT STOCK COMPANY
(NAGECCO)
Số 29 Bis, đường Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Tp.HCM
Điện thoại: (84-8) 38.237.741 – 39.106.052
Fax: (84-8)38.299.574
Email:
THỜI GIAN THỰC TẬP
8 tuần
Từ ngày 13 / 6 / 2011 đến ngày 13 / 8 / 2011
NỘI DUNG THỰC TẬP
1.

Tham khảo các đồ án thiết kế thực tế

2.

Tìm hiểu các Quy trình, Quy phạm, Tiêu chuẩn hiện hành

3.

Trình tự và nội dung lập hồ sơ dự án đầu tư một công trình xây dựng dân
dụng / công nghiệp

4.

Trình tự và nội dung lập hồ sơ Thiết kế kỹ thuật một công trình xây dựng dân
dụng / công nghiệp


5.

Trình tự và nội dung lập hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công một công trình xây
dựng dân dụng / công nghiệp

6.

Nội dung, cách trình bày hồ sơ, bản vẽ và các văn bản kỹ thuật liên quan

7.

Tham gia một số công tác cụ thể thuộc lãnh vực thi công / quản lý …


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

PHẦN NHẬN XÉT
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Tổng Hợp (NAGECCO) có nhận em
...........................................................................................................................
Sinh viên lớp XC07
Trường Đại Học Giao Thông Vận tải Tp.HCM - Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
Đến thực tập tại Công Ty trong thời gian :
Từ :
/
/2011 đến
/ /2011

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2011


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


Lời mở đầu
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, thầy
Chủ nhiệm Bộ môn XDDD&CN, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng đã
giúp đỡ giới thiệu em được vào thực tập tại Công Ty CP Tư Vấn Xây Dựng Tổng Hợp
(NAGECCO) – Xí Nghiệp số 4
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công Ty NAGECCO, Ban Giám đốc Xí
nghiệp 4 và các anh chị trong Phòng Kỹ thuật đã tận tình hướng dẫn cho em, tạo điều kiện
cho em được tiếp cận với công việc thực tế trong việc giám sát / quản lý các công trình xây
dựng dân dụng / công nghiệp ; đồng thời giúp đỡ tạo mọi điều kiện để em hoàn thành kỳ thực
tập tốt nghiệp này.
Những kiến thức thực tế ấy đã giúp em rất nhiều trong việc đối chiếu và hiểu rõ hơn
những cơ sở lý thuyết đã được tiếp thu từ các thầy cô trong suốt mấy năm học vừa qua, chuẩn
bị cho việc thực hiện đồ án tốt nghiệp trong thời gian tới và phục vụ công tác sau này.
Trong báo cáo này, em sẽ trình bày kết quả mà mình học hỏi được trong quá trình thực
tập về giám sát tại công trường.Tuy chưa đi theo hết công trình nhưng em nhận thấy những gì
mà mình có được là rất quí báu và hữu ích cho em trong việc làm đồ án tốt nghiệp sau này.
Em kính mong nhận được những góp ý chân tình quý báu của quý thầy cô Khoa Kỹ
Thuật Xây Dựng và các anh chị trong đơn vị thực tập để giúp em hoàn thiện và nâng cao các

kiến thức kỹ thuật của mình.
Em xin chân thành cảm ơn


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

Chương 1

GIỚI THIỆU CÔNG TY NƠI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.1.- Giới thiệu chung về Công Ty
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TỔNG HỢP
Tên quốc tế : NATIONAL OF GENERAL CONSTRUCTION CONSULTANTS
JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : NAGECCO
Địa chỉ trụ sở chính: 29 Bis , đường Nguyễn Đình Chiểu – Quận 1- Tp.HCM
Điện thoại : (84 – 8 ) 38237741 – 39106052
Fax : (08) – 38.299.574
Email :
Website : www.nagecco.com.vn
Người đại diện theo phát luật : Ông Nguyễn Kiên Cường


Chi nhánh miền Bắc:

Địa chỉ : Số 209-212 Nhà E1 Khu đoàn Ngoại Giao Trung Tự, Phường Trung Tự,
Quận Đống Đa, TP. Hà Nội.
Điện thoại


: (84-4) 39 721 974

Fax

: (84-4) 35738131



Chi nhánh tại Cần Thơ :

Địa chỉ : Số 292/2 CMT8 Phường Bùi Hữu Nghĩa, Quận Bình Thuỷ, Tp. Cần Thơ

Điện thoại

: 0710. 3380874

Fax

: 0710. 3824947

Giới thiệu tổng quan:
NAGECCO là công ty Tư vấn chuyên nghiệp trong ngành Tư vấn Xây dựng Dân dụng và
Công nghiệp tại Việt Nam.
NAGECCO hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam, có quy mô cơ cấu tổ chức quản lý và
phạm vi hoạt động kinh doanh ngành tư vấn xây dựng tổng hợp đến các dự án nhóm A.
NAGECCO có năng lực chuyên môn kỹ thuật hùng mạnh với một đội ngũ cán bộ chuyên gia
tư vấn hàng đầu gồm trên 500 Kiến trúc sư, Kỹ sư chuyên nghiệp trên nhiều lĩnh vực đã từng
đoạt giải thưởng trong và ngoài nước cùng bề dày hoạt động trên 34 năm bao gồm:
+ 05 Giáo sư, Viện sĩ, Tiến sĩ.
+ Trên 30 Thạc sĩ

+ Hơn 100 Kiến trúc sư (đoạt giải thưởng trong và ngoài nước)
+ Hơn 250 Kỹ sư với đủ các ngành nghề chuyên môn phục vụ cho công tác tư vấn thiết

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

1


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

kế tổng hợp như: kinh tế đầu tư, Kết cấu, Quy hoạch chung, Quy hoạch chi tiết, Xây
dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị…
Tuyên ngôn về chính sách chất lượng của công ty
Nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn, giữ vững và pháp triển được thương hiệu
Nagecco – một thương hiệu sẽ luôn đi liền với chất lượng tư vấn tốt, luôn thực hiện đúng cam
kết và làm hài lòng khách hàng. Nagecco xin được tuyên ngôn về chính sách chất lượng của
mình như sau:
Cung cấp sản phẩm và dịch vụ tư vấn có chất lượng tốt nhất nhằm phục vụ cộng đồng xã
hội và khách hàng là tiêu chí hàng đầu trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh doanh và phát triển
của Nagecco. Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm sẽ là định hướng chiến lược luôn
gắn liền với thương hiệu Nagecco và là phương châm hành động của toàn thể thành viên
Nagecco.
Mọi sản phẩm tư vấn của Nagecco bắt buộc phải được kiểm tra chất lượng theo một quy
trình thống nhất trước khi chuyển giao cho khách hàng.
Chuyển giao sản phẩm có chất lượng, đúng thời hạn và thực hiện đúng cam kết với khách
hàng được xem là một yêu cầu bắt buộc thuộc về tiêu chí chất lượng sản phẩm Nagecco.
Mọi đơn vị thành viên Nagecco phải tuân thủ một hệ thống quản lý và kiểm tra chất lượng
thống nhất. Chất lượng sản phẩm là tiêu chí kinh doanh cốt lõi và phải được lãnh đạo các đơn

vị thành viên luôn quan tâm duy trì và phát triển. Mỗi đơn vị thành viên phải luôn phấn đấu
cung cấp cho khách hàng chất lượng sản phẩm tốt nhất.
Quá trình hình thành
31/10/1975 : Viện Thiết kế Tổng hợp – Bộ Xây dựng.
15/03/1976 : Viện Quy hoạch và Thiết kế Tổng hợp – Bộ Xây Dựng.
31/12/1990 : Viện Nghiên cứu Quy hoạch và Thiết kế Tổng hợp – Bộ Xây dựng.
28/12/1992 : Công ty Tư vấn Xây dựng Tổng hợp (Nagecco) – Bộ Xây dựng.
04/01/2007 : Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Tổng hợp (Nagecco).
Thành viên của các hội nghề nghiệp:
- Hội tư vấn xây dựng Việt Nam.
- Hội Kiến trúc sư Việt Nam.
- Hội Quy hoạch Việt Nam.
- Hội Xây dựng Việt Nam.
- Hội nước và môi trường Việt Nam.
- Thành viên mang kiểm định chất lượng công trình xây dựng Việt Nam.
Cơ sở pháp lý
Quyết định thành lập số 1630/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng kí ngày 30/11/2006.
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4103005854 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tp. HCM
cấp ngày 4/1/2007.
SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

2


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

Đăng kí nhãn hiệu hàng hóa số 74471 do Cục Sở Hữu Trí Tuệ cấp ngày 17/8/2006.
Chứng nhận đăng kí về kiểm tra và đánh giá chất lượng công trình số 127/MKD cấp ngày

6/4/2007.
Hợp tác
Trong nước :
+ Hiệp Hội Tư Vấn Xây Dựng Việt Nam.
Ngoài nước :
+ Singapore : Raymond Woo & Associates, CPG Consultants
+ Thái Lan : CDW
+ Nhật : Nikken Sekkei, Kajima
+ Hàn Quốc : Hanwon Forum
+ Đức : CES GmbH, Hydro Engineer GmbH
+ Đan Mạch : Carlbro A/s, Cowi A/s
+ Canada : LBCD
+ Pháp : Arep Ville, Architype
+ Úc : Connell Wagner, PTW
+ Mỹ : Black & Veatch
1.2.- Sơ đồ tổ chức của Công Ty

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

3


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

1.3.- Giới thiệu chung về Xí nghiệp 4 : đơn vị thực tập chính
GĐ : THS – KS Ngô Tấn Phong.
Địa chỉ : 29 Bis Nguyễn Đình Chiểu Q1 TP.HCM.
Email :

Điện thoại : (84-8) 3829.0160
Fax : (84-8) 3910.3462

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

4


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

1.4.- Lĩnh vực hoạt động
Nagecco tự hào là một công ty tư vấn toàn diện về lĩnh vực xây dựng:
- Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Thiết kế quy hoạch và hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư, khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghiệp cao, các tổ hợp giải trí, thương mại dịch vụ khác.
- Thiết kế kiến trúc, kết cấu, hệ thống điện, cấp thoát nước, lập dự toán các công trình
xây dựng.
- Dịch vụ các loại giấy phép xây dựng và thoả thuận với cơ quan nhà nước.
- Thẩm tra thiết kế và dự toán các loại công trình
- Tư vấn đấu thầu
- Tư vấn giám sát thi công công trình
- Tư vấn quản lý dự án
- Chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng
- Kiểm định chất lượng công trình xây dựng
- Đo đạc địa hình và lập bản đồ
- Khảo sát địa chất công trình
- Thi công xây dựng nền móng công trình
1.5.- Quá trình hoạt động

Là một trong những công ty tư vấn xây dựng hàng đầu Việt Nam, tuyên ngôn của
Nagecco là luôn mang đến cho khách hàng sự hài lòng với những dịch vụ tốt nhất. Công ty
hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam, có quy mô cơ cấu tổ chức quản lý và phạm vi hoạt
động kinh doanh ngành tư vấn xây dựng tổng hợp đến các dự án nhóm A.
Nagecco tự hào là một công ty tư vấn toàn diện về lĩnh vực xây dựng, trong chặng đường
hình thành và phát triển Nagecco đã đóng góp một phần rất lớn cho sự phát triển của ngành
xây dựng cũng như cơ sở hạ tầng cho đất nước trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Một số công trình mà Nagecco tham gia trong những năm gần đây thể hiện sự lớn mạnh
và phát triển của công ty :
1. Công trình : Chung cư cao tầng Trần Hưng Đạo
- Địa điểm xây dựng:
289 Trần Hưng Đạo – Cô Giang – Quận 1 - TPHCM
- Quy mô : Chung cư cao tầng
- Tổng mức đầu tư : 1.048.080.000 đồng
- Chủ đầu tư : Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Sài Gòn
- Nagecco đảm nhiệm :Thiết kế kỹ thuật thi công
- Khởi công xây dựng trong tháng 9/2009
2.Công trình : Trung tâm thương mại – Chung cư Soái Kình Lâm
- Địa điểm xây dựng :
Trần Hưng Đạo – Phùng Hưng – P15 – Q5 - TPHCM
- Quy mô : 2 Block (Block 30 tầng + Block 17 tầng)
- Tổng mức đầu tư : 3.000.000.000 đồng
- Chủ đầu tư :
Công ty Cổ phần Viễn thông và Đầu tư xây dựng Phú An Hưng
- Nagecco đảm nhiệm : Thiết kế bản vẽ thi công và Lập dự toán.

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

5



Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

- Khởi công xây dựng trong tháng 10/2010.
3. Công trình : Kho bạc Nhà nước Quận Tân Bình
- Địa điểm xây dựng : Quận Tân Bình - TPHCM
- Quy mô :
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi Xây dựng công trình
- Tổng mức đầu tư : 39.795.876 đồng
- Chủ đầu tư : Kho bạc Nhà nước TPHCM
- Nagecco đảm nhiệm :
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư Xây dựng công trình Kho bạc
4.Công trình :
Nhà máy In – Công ty Xổ số kiến thiết và dịch vụ Tổng hợp Đồng Nai
- Địa điểm xây dựng : Biên Hòa – Đồng Nai
- Quy mô : Các hạng mục thuộc Nhà máy In
- Tổng mức đầu tư : 44.990.000 đồng
- Chủ đầu tư : Công ty Xổ số kiến thiết và dịch vụ Tổng hợp Đồng Nai
- Nagecco đảm nhiệm : Thiết kế bản vẽ thi công công trình Công ty Xổ số
5.Công trình : Trụ sở làm việc báo Phụ Nữ
- Địa điểm xây dựng : 311 Điện Biên Phủ Q.3 TP.HCM.
- Quy mô : Trụ sở làm việc theo nhu cầu sử dụng mới
- Tổng mức đầu tư : 81.081.000 đồng
- Chủ đầu tư : Báo Phụ Nữ TP.HCM
- Nagecco đảm nhiệm :
Thiết kế kỹ thuật & Tổng dự toán thiết kế nội thất.
- Khánh thành 16/10/2007.
6. Công trình : The Mark

- Địa điểm xây dựng : Quận 7 - TPHCM
- Quy mô : Dự án The Mark gồm 8 blocks, cao từ 26 đến 30 tầng (chưa kể tầng hầm) với
2.064 căn hộ.
- Tổng mức đầu tư : 13.603.040.000 đồng
- Chủ đầu tư : VK.Housing
- Nagecco đảm nhiệm :Tư vấn giám sát Dự án
- Ngày khởi công : Tháng 2/2008
7. Công trình : Trung tâm thương mại An Bình
- Địa điểm xây dựng : Khu Công nghiệp Bình Hoà 1
- Quy mô : Khu công nghiệp Bình Hòa 1
- Tổng mức đầu tư : 50.000.000 đồng
- Chủ đầu tư : Cty Phát triển Khu công nghiệp Biên Hòa Sonadezi
- Nagecco đảm nhiệm : Thiết kế Hạ tầng kỹ thuật
8. Công trình : Trường Cao đẳng Điện lực TP.HCM
- Địa điểm xây dựng : TP.HCM
- Quy mô : Ký túc xá Trường TRung học Điện lực 2
- Tổng mức đầu tư : 48.500.000 đồng
- Chủ đầu tư : Trường Cao đẳng Điện lực TP.HCM
SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

6


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

- Nagecco đảm nhiệm : Tư vấn Giám sát thi công công trình.
9.Công trình : Trụ sở Viện Kiểm sát Nhân dân TP.HCM
- Địa điểm xây dựng : 131 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Q.1, TP.HCM.

- Quy mô : Trụ sở Viện kiểm sát Nhân dân
- Tổng mức đầu tư : 838.000.000 đồng
- Chủ đầu tư : Viện Kiểm sát Nhân dân TP.HCM
- Nagecco đảm nhiệm : Tư vấn thiết kế kỹ thuật thi công & Tổng dự toán.
10. Công trình : Nhà máy thép Zamil
- Địa điểm xây dựng : Khu Công nghiệp AMATA, Biên Hòa, Đồng Nai.
- Quy mô : Nhà máy sản xuất khung thép tiền chế KCN Amata
- Tổng mức đầu tư : 853.200.000 đồng
- Chủ đầu tư : Cty TNHH Nhà máy thép tiền chế Zamil Steel VN.
- Nagecco đảm nhiệm : Thiết kế kỹ thuật; Lập hồ sơ mời thầu; Giám sát thi công.
- Ngày khởi công : Tháng 2005.
Và còn rất nhiều công trình lớn mà Nagecco tham gia như :
+ Căn hộ cao cấp central - garden
+ Bệnh viện Đa Khoa Bà Rịa
+ Cao ốc chung cư Nguyễn An Ninh Vũng Tàu
+ CARINA PLAZA
+ Chung cư Phú Mỹ
+ Chung cư Củ Long
+ Chung cư công ty 20
+ Chung cư Tôn Đản
+ Khách sạn hàng không Việt Nam
+ Khu chung cư Bình Quới Đông
+ Ký túc xá Đại Học Bách Khoa
+ Ngân hàng Mặt Trời
+ CST Plaza
+ Trung tâm hội nghị & Triển lãm quốc tế Sài Gòn
+ Trung tâm TMDV & căn hộ cao cấp …..
Cty Cp Tư vấn Xây dựng Tổng hợp (Nagecco) đã thực hiện cổ phần hóa. Mục tiêu nhiệm
vụ đề ra trong Nghị quyết Đại hội nhiệm kỳ XI (2005 - 2010) của Nagecco có hai vấn đề
chính đó là, giá trị hợp đồng kinh tế tăng 12 - 15%, doanh thu tăng 10 - 12% mỗi năm và

chuyển đổi thành công mô hình Cty Nhà nước sang Cty Cp. trong 5 năm qua Nagecco đã đạt
mức doanh thu tăng trưởng bình quân 28%/năm, và cổ phần hóa thành công vào năm 2007,
hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu mà Đại hội đề ra.
Những thành công mà Nagecco đã đang và sẽ tiếp tục đạt được là do đội ngũ cán bộ nhân
viên kiên định, nỗ lực và quyết tâm đi đến cùng với những mục tiêu đề ra.Những thành công
đó tạo tiền đề cho sự phát triển vững mạnh của công ty trong thời gian tới.

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

7


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

Chương 2

CÁC KIẾN THỨC TIẾP NHẬN ĐƯỢC TRONG
THỜI GIAN THỰC TẬP
2.1.- Hệ thống Quy trình, Quy phạm, Tiêu chuẩn :
Hệ thống quy phạm pháp luật, cơ sở pháp lý về xây dựng
- Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư ;
- Nghị định số 08/2005/ NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng ;
- Nghị định số 16/2005/ NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình ; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về

sửa đổi , bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/ NĐ-CP ngày 07/02/2005 của
Chính phủ.
- Nghị định số 209/2004/ NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng
Công trình xây dựng ; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về
sửa đổi , bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/ NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ xây dựng hướng dẫn một số nội
dung về lập , thẩm định , phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình ; giấy phép xây dựng
và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/
NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính
phủ ;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình ; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về
sửa đổi , bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/ NĐ-CP ngày 13/06/2007 của
Chính phủ;
- Thông tư số 05/2007/ TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ;
- Các văn bản pháp lý có liên quan khác do nhà nước ban hành.
Hệ thống tiêu chuẩn áp dụng
- Hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng của Việt Nam gồm có 3 loại:
+ Tiêu chuẩn Nhà nước, có mã hiệu là TCVN;
+ Tiêu chuẩn Xây dựng, có mã hiệu là TCXD;
+ Tiêu chuẩn Ngành, có mã hiệu là TCN.
-Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện nay dựa khá nhiều vào tiêu chuẩn SNIP của Nga.
Một số tiêu chuẩn chưa có thì được sử dụng kết hợp với các tiêu chuẩn nước ngoài. Hiện
nay, một số tiêu chuẩn dùng để thiết kế nhà cao tầng ở Việt Nam bao gồm:
- Bộ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam .

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07


8


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

- TCVN 3905-1984 : Nhà ở và nhà công cộng – Thông số hình học.
- TCVN 4551-1987 : Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
- TCVN 4550-1987 : Căn hộ ở - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 323-2004 : Nhà cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 6160-1996 : PCCC – Nhà cao tầng – Yêu cầu thiết kế.
- TCXDVN 266-2002 : Nhà ở - Hướng dẫn xây dựng công trình để đảm bảo người
tàn tật tiếp cận sử dụng .
- TCVN 5787-1992: Thông gió – Điều tiết không khí & sưởi ấm – Tiêu chuẩn thiết kế
.
- TCVN 356-2005 : Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế .
- TCVN 2737-1995 : Tải trọng , tác động – Tiêu chuẩn thiết kế .
- TCVN 205-1998 ; TCXD 189-1996 ; TCXD 198-1997 ; TCXD 206-1998 ; TCXD
45-1978 ; TCXD 40-1987 : Nền & móng .
- TCXD 16-1986 : Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng .
- TCXD 29-1991 : Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng .
- TCXD 95-1983 : Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng .
- TCXD 25-1991 : Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và CTCC .
- TCXD 27-1991 : Đặt thiết bị điện trong nhà ở và CTCC .
- TCXD 46-2007 : Chống sét cho công trình xây dựng .
- TCVN 4756 – 1989 : Qui phạm nối đất và nối không thiết bị điện .
- TCXD 319-2004 : Nối đất thiết bị trong công trình dân dụng & CN .
- TCVN 4513 – 1988 : Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế .
- TCVN 4474 – 1987 : Thoát nước bên trong – Tiêu chuần thiết kế .

- TCVN 33 – 1985 : Cấp nước mạng lưới ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế .
- TCXD 51 – 1984 : Thoát nước mạng lưới bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế .
- TCXD 4605 – 1988 : Kỹ thuật nhiệt Kết cấu ngăn che – Tiêu chuẩn thiết kế .
- TCVN 2622 – 1995 : Phòng cháy , chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết
kế .

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

9


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

- TCVN 5760 – 1993 : Hệ thống chữa cháy . Yêu cầu chung về thiết kế , lắp đặt và sử
dụng .
- TCVN 5687 – 1992 : Thông gió , điều tiết không khí , sưởi ấm . Tiêu chuẩn thiết kế .
- TCVN 5738 – 2001 : Hệ thống báo cháy . Yêu cầu kỹ thuật .
- TCVN 4055 – 85 : Tổ chức thi công .
- TCVN 4091 – 85 : Nghiệm thu các công trình xây dựng .
- TCVN 4085 – 85 : Kết cấu gạch đá , quy phạm thi công và nghiệm thu .
- TCVN 4453 – 95 : Kết cấu BTCT toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu .
- TCVN 4452 – 87 : Kết cấu BTCT lắp ghép – Quy phạm thi công và nghiệm thu .
- TCVN 304 – 2004 : Công tác hoàn thiện XD – Quy phạm thi công và nghiệm thu .
- TCVN 5540 – 91 : Bê tông – Kiểm tra đánh giá độ bền – quy định chung .
- TCVN 324 – 2004 : Xi măng .
- TCVN 139 – 91 : Xi măng – Các tiêu chuẩn để thử xi măng .
- TCVN 1770 – 86 : Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật .
- TCVN 1771 – 87 : Đá dăm , sỏi dăm , sỏi dùng trong xây dựng .

- TCVN 5592– 91 : Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên .
- TCVN 286 – 2003 : Đóng và ép cọc – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu .
- TCVN 5674– 92 : Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật .
- TCVN 5674– 92 : Kiểm tra chất lượng lớp trát .
- TCVN 4516– 88 : Công tác hoàn thiện mặt bằng xây dựng .
- TCVN 1651– 85 : Cốt thép trong bê tông .
- TCVN 5718– 93 : Mái bằng và sàn BTCT trong công trình – Yêu cầu chống thấm .
- TCVN 302– 2004 : Nước cho bê tông và vữa – yêu cầu kỹ thuật .
- TCVN 3105– 93 : Bê tông nặng , lấy mẫu , chế tạo và bảo dưỡng mẫu.
- TCVN 3106– 93 : Bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt .
- TCXDVN 371 – 2006 : Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng.
- Các tài liệu , văn bản hiện hành khác có liên quan.

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

10


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

2.2.- Trình tự và nội dung lập hồ sơ dự án đầu tư một công trình xây dựng dân dụng /
công nghiệp
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
• Trình bày cơ sở pháp lý.
• Giới thiệu tổng quan về công ty.
• Trình bày thị trường của dự án.
• Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư :
+ Phân tích quy mô của dự án, quy mô đầu tư, hình thức đầu tư.

+ Phân tích các điều kiện thuận lợi và khó khăn.
+ Phân tích lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật.
+ Phân tích sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động các nguồn vốn, khả nắng hoàn
vốn, thu lãi….
• Trình bày mục tiêu của dự án.

Báo cáo nghiên cứu khả thi
• Các cơ sở pháp lí.
• Phân tích thị trường của dự án, sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêu của dự án
• Hình thức đầu tư :
+ Chủ đầu tư
+ Hình thức đầu tư
+ Địa điểm đầu tư
• Qui mô dự kiến đầu tư
• Địa điểm xây dựng và tổng mặt bằng :
+ Điều kiện tự nhiên
+ Địa điểm và hiện trạng khu đất xây dựng
+ Tổng mặt bằng xây dựng
+ Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản
• Các giải pháp xây dựng công trình :
+ Giải pháp không gian kiến trúc công trình
+ Giải pháp thiết kế kỹ thuật công trình
+ Giải pháp kết cấu công trình
+ Giải pháp thiết kế hạ tầng kĩ thuật ngoại vi
+ Giải pháp phòng chống động đất
• Đánh giá tác động môi trường, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường :
+ Các căn cứ pháp lí để lạp báo cáo đánh giá môi trường.
+ Mục đích đánh giá tác động môi trường.
+ Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
+ Phòng chống cháy nổ cho công trình.


SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

11


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

+ Phòng chống ồn và vệ sinh môi trường.
• Kế hoạch và tiến độ đầu tư xây dựng :
+ Kế hoạch giải phóng mặt bằng
+ Kế hoạch và tiến độ đầu tư xây dựng công trình.
• Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn
• Tổ chức và điều hành dự án
• Phân tích tài chính
• Phân tích kinh tế - xã hội
Thiết kế cơ sở ( thuyết minh và hồ sơ bản vẽ ) :
Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập Dự án đầu tư xây dựng công
trình trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, bảo đảm thể hiện được các thông số kỹ
thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ để triển khai
các bước thiết kế tiếp theo.
Phần thuyết minh :
• Nhiệm vụ thiết kế và quy mô đầu tư :
+ Cơ sở pháp lý
+ Danh mục tiêu chuẩn áp dụng
+ Địa điểm xây dựng
+ Qui mô đầu tư
+ Hình thức đầu tư

• Giải pháp thiết kế xây dựng
+ Giải pháp thiết kế kiến trúc
+ Giải pháp thiết kế kết cấu
+ Giải pháp cấp thoát nước
+ Giải pháp thiết kế phần điện, điện lạnh, chống sét, hệ thống báo cháy tự động.
+ Giải pháp phòng cháy chữa cháy
Phần hồ sơ bản vẽ :
+ Bản vẽ họa đồ vị trí, tỷ lệ 1/2.000- 1/10.000;
+ Bản vẽ định vị công trình: Ghi chú đầy đủ các kích thước chủ yếu về lộ giới, chỉ giới
xây dựng, định vị các hạng mục công trình, khoảng cách công trình đến ranh đất và
các công trình lân cận, các khoảng cách mặt ngoài bộ phận công trình đến đường đỏ
hay ranh giới các hệ thống đường giao thông kế cận, tỷ lệ ≥ 1/500;
+ Bản vẽ tổng mặt bằng: Thể hiện rõ các hạng mục công trình hệ thống giao thông nội
vi, cây xanh trong khuôn viên giới hạn ranh đất dự kiến xây dựng; bảng cân bằng đất
đai và các thông số kỹ thuật có liên quan (mật độ cây xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử
dụng đất); thể hiện hướng Bắc trên mặt bằng tổng thể, tỷ lệ ≥ 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng về giải pháp kiến trúc của các hạng mục công
trình, tỷ lệ ≥ 1/200;
+ Bản vẽ về giải pháp kết cấu: Nền móng gồm: mặt bằng móng, giải pháp gia cố nền
móng); kết cấu chịu lực chính gồm: hệ khung, sàn chỉ thể hiện các thông số hình học
chủ yếu, tỷ lệ ≥ 1/200;
SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

12


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân


+ Bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật nội vi: Thể hiện đầy đủ các vị trí đấu nối với bên
ngoài như cấp điện, cấp nước, thoát nước mặt, thoát nước sinh hoạt, giao thông, thông
tin liên lạc, san nền, tỷ lệ ≥ 1/1.000;
+ Bản vẽ công nghệ và sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ thuật (nếu có);
2.3.- Trình tự và nội dung lập hồ sơ Thiết kế kỹ thuật một công trình xây dựng dân
dụng / công nghiệp
Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết
kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế do người quyết định đầu
tư quyết định khi phê duyệt dự án.
Tài liệu cần thiết cho việc lập hồ sơ Thiết kế kỹ thuật :
• Các cơ sở pháp lý có liên quan.
• Các tiêu chuẩn áp dụng.
• Các tài liệu khảo sát phục vụ cho thiết kế : các tài liệu khảo sát xây dựng để phục vụ
thiết kế bao gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình, khảo sát địa chất thủy
văn, khảo sát hiện trạng công trình và các công việc khảo sát khác phục vụ cho hoạt
động xây dựng.
• Thiết kế kỹ thuật là thiết kế được thực hiện trên cơ sở thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư
xây dựng công trình được phê duyệt, bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ
thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng ; thiết kế
cơ sở phải thể hiện được giải pháp thiết kế chủ yếu, đủ điều kiện để xác định tổng mức
đầu tư và triển khai các bước thiết kế tiếp theo, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ.
Thiết kế kỹ thuật là căn cứ để triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công.
Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật :
• Giới thiệu khái quát về công trình
+ Tên công trình:
+ Các căn cứ pháp lý:
+ Chủ đầu tư:
+ Cơ quan chủ quản đầu tư:
+ Đơn vị tư vấn thiết kế:
+ Tổng mức đầu tư:

+ Thời gian thực hiện:


Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế
+ Tóm tắt mối liên hệ của công trình với hiện trạng và quy hoạch tổng thể:
 Số liệu hiện trạng (Liệt kê cụ thể số liệu hiện trạng liên quan đến các hạng mục
đầu tư).

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

13


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

 Giới thiệu các quy hoạch hoặc các dự án trước đây có liên quan.
 Mối liên hệ của công trình với hiện trạng.
 Mối quan hệ của công trình với các dự án liên quan khác và quy họach tổng
thể.
 Khả năng kế thừa: Xác định khả năng kế thừa các số liệu hiện trạng trong công
trình đầu tư.
+ Nhu cầu xây dựng công trình.
• Danh mục các chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
• Công nghệ và lựa chọn giải pháp
+ Thuyết minh công nghệ :
Phân tích việc lựa chọn công nghệ: dựa trên các công nghệ được định hướng ở phần
thuyết minh của dự án đầu tư, phân tích để chọn công nghệ phù hợp cho các hạng mục
đầu tư trên các mặt: sự phù hợp chức năng của công nghệ với yêu cầu dự án, tính mở,

khả năng kế thừa, khả năng tích hợp, khả năng triển khai, tính kinh tế.
+ Thuyết minh giải pháp và các sơ đồ, bản vẽ giải pháp: Thuyết minh việc lựa chọn các
giải pháp nền, giải pháp thiết kế :
 Giải pháp thiết kế kiến trúc
 Giải pháp thiết kế kết cấu
 Giải pháp cấp thoát nước
 Giải pháp thiết kế phần điện, điện lạnh, chống sét, hệ thống báo cháy tự động.
 Giải pháp phòng cháy chữa cháy
• Danh mục các thiết bị, hạng mục đầu tư
+ Hạ tầng kỹ thuật: danh mục thiết bị, thông số kỹ thuật, đơn giá thiết bị .
+ Dữ liệu: khối lượng và đơn giá.
+ Phần mềm: danh mục các phần mềm và đơn giá.
+ Đào tạo: danh mục đào tạo bao gồm đối tượng, nội dung, phương án đào tạo, dự kiến
kinh phí và yêu cầu kết quả.
+ Xác định tổng mức chi phí
• Tiến độ đầu tư
+ Xác định tiến độ đầu tư cho từng hạng mục.
+ Nhu cầu vốn theo tiến độ
• Rủi ro và biện pháp phòng ngừa
+ Mô tả các rủi ro, sự cố kỹ thuật có thể xảy ra của hệ thống .
+ Xác định các phương án, biện pháp phòng ngừa, xử lý, khắc phục các rủi ro này.
Bản vẽ kỹ thuật :
+ Các bản vẽ hiện trạng của mặt bằng.

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

14


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp


GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

+ Các bản vẽ tổng mặt bằng.
+ Các bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng.
+ Bản vẽ dây chuyền công nghệ và vị trí các thiết bị chính.
+ Các bản vẽ kiến trúc mặt bằng các tầng.
+ Bản vẽ chi tiết các bộ phận cơ cấu phức tạp.
+ Sơ đồ mặt bằng các phương án bố trí và kích thước các kết cấu chịu lực chính.
+ Trang trí nội thất.
+ Phối cảnh toàn bộ công trình.
+ Các hệ thống công trình kỹ thuật bên trong công trình.
+ Lối thoát nạn và giải pháp chống cháy nổ.
+ Hoàn thiện xây dựng bên ngoài.
+ Tổng mặt bằng tổ chức xây dựng và mặt bằng thi công các hạng mục đặc biệt.
Tổng dự toán:
+ Căn cứ và cơ sở pháp lý của tổng dự toán công trình.
+ Các chi phí chủ yếu được thể hiện trong tổng dự toán.
2.4.- Trình tự và nội dung lập hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công một công trình xây dựng
dân dụng / công nghiệp
Thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ
thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp
dụng, đảm bảo đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình.
Tài liệu cần thiết cho việc lập hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công :
• Các cơ sở pháp lý có liên quan.
• Các tiêu chuẩn áp dụng.
• Hồ sơ và bản vẽ thiết kế kỹ thuật .
Nội dung Thiết kế bản vẽ thi công :
Phần thuyết minh :
• Nhiệm vụ thiết kế và quy mô đầu tư :

+ Cơ sở pháp lý
+ Danh mục tiêu chuẩn áp dụng
+ Địa điểm xây dựng
+ Qui mô đầu tư
+ Hình thức đầu tư
• Giải pháp thiết kế xây dựng
+ Giải pháp thiết kế kiến trúc
+ Giải pháp thiết kế kết cấu

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

15


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

+ Giải pháp cấp thoát nước
+ Giải pháp thiết kế phần điện, điện lạnh, chống sét, hệ thống báo cháy tự động.
+ Giải pháp phòng cháy, chữa cháy
+ Giải pháp thiết kế hệ thống giao thông.
+ Giải pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Phần bản vẽ thi công :
+ Bản vẽ kiến trúc :
 Thể hiện mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình
 Có đầy đủ thành phần chi tiết cấu tạo, vật liệu…
 Mặt bằng thể hiện nội thất các phòng.
+ Bản vẽ kết cấu công trình :
 Mặt bằng kết cấu móng, dầm sàn, cột...

 Chi tiết kết cấu móng, dầm sàn, cột, cầu thang, ban công...
 Bố trí cốt thép
 Thống kê, chỉ định thông số kỹ thuật, các chú ý khi thi công toàn bộ hệ thống
kết cấu công trình
+ Bản vẽ thiết kế điện :
 Sơ đồ hệ thống cấp điện, thông tin toàn công trình
 Mặt bằng bố trí điện, thông tin các tầng nhà
+ Bản vẽ thiết kế cấp, thoát nước :
 Sơ đồ hệ thống cấp thoát nước toàn công trình
 Mặt bằng bố trí hệ thống cấp thoát nước các tầng
 Chi tiết cấp thoát nước các khu vệ sinh, bếp, ...
 Thống kê, chỉ định thông số kỹ thuật toàn bộ hệ thống cấp thoát nước công
trình.
+ Bản vẽ thiết kế hệ thống điều hoà không khí.
+ Một số công trình đòi hỏi yêu cầu thiết kế cao hơn, thì thiết kế phải có bản vẽ hệ thống
điện thoại nội bộ, truyền hình cáp, trang trí nội thất, ngoại thất… và để công trình có
thể dự trù đúng vốn đầu tư và đấu thầu hợp lý, hồ sơ thiết kế nên có dự toán công trình.
+ Các bản vẽ ghi chú, bản thống kê và một số bản vẽ chi tiết khác có liên quan.
Dự toán thiết kế thi công :
+ Các căn cứ và cơ sở pháp lý dự toán thiết kế thi công.
+ Phần tổng dự toán

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

16


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân


Chương 3

CÁC CÔNG VIỆC ĐƯỢC THAM GIA
1.- Tham gia thiết kế công trình …………






Hạng mục công trình tham gia : ……………..
Người hướng dẫn :
Nội dung thực hiện :
……………..
……………..
……………..
Kết quả thu nhận được :
……………..
……………..
……………..

2.- Tham gia thiết kế công trình …………






Hạng mục công trình tham gia : ……………..

Người hướng dẫn :
Nội dung thực hiện :
……………..
……………..
……………..
Kết quả thu nhận được :
……………..
……………..
……………..

3.- …………






Hạng mục công trình tham gia : ……………..
Người hướng dẫn :
Nội dung thực hiện :
……………..
……………..
……………..
Kết quả thu nhận được :
……………..
……………..

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

17



Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

KẾT LUẬN
Sinh viên trình bày những thông tin, hiểu biết, kinh nghiệm … thu nhận được và nêu nhận xét
cá nhân
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

18



Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
---------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG
1. Thông tin chung về học phần
− Tên học phần : THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
− Mã học phần : 095023
− Số tín chỉ : 3
− Phương pháp học : sinh viên làm việc trực tiếp với cán bộ hướng dẫn và đơn vị thực tập
2. Địa điểm và thời gian thực tập
Sinh viên có 8 tuần thực tập. Trong thời gian này sinh viên và các cán bộ hướng dẫn cùng làm việc với nhau.
Lịch trình làm việc do các cán bộ hướng dẫn quy định.
Địa điểm thực tập : do Khoa / Bộ môn phân công
3. Mục tiêu môn học
Giúp sinh viên có được sự liên hệ giữa lý thuyết và thực tế trong lĩnh vực thiết kế và thi công công trình
XDDD&CN. Qua đó nắm được trình tự thiết kế, thi công một công trình xây dựng và chuẩn bị tài liệu cho đồ
án tốt nghiệp.
4. Tóm tắt nội dung thực tập
Sinh viên có 8 tuần thực tập tại một đơn vị thiết kế hay đơn vị thi công các công trình dân dụng hay công

nghiệp. Nội dung cụ thể sẽ do cán bộ hướng dẫn đề xuất, tùy thuộc vào đơn vị mà sinh viên tham gia thực tập,
có thể là thực hành tính toán hay thiết kế một bộ phận công trình hoặc xây dựng một phương án thi công…
5. Nội dung chi tiết thực tập
A. Tại đơn vị thiết kế (phòng kỹ thuật)

Tìm hiểu hồ sơ, tài liệu, bản vẽ… các công trình

Thực hành thiết kế các công trình dưới sự giám sát và hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật của đơn vị thực tập

Tìm hiểu bộ máy tổ chức của đơn vị thiết kế.
B. Tại đơn vị thi công (công trường xây dựng)

Tìm hiểu các biện pháp thi công, các biện pháp tổ chức thi công công trình

Tìm hiểu máy móc, thiết bị thi công

Tìm hiểu các biện pháp an toàn lao động

Tìm hiểu bộ máy tổ chức của đơn vị thi công
C. Báo cáo thực tập
Sinh viên phải hoàn thành : 1 nhật ký thực tập và 1 báo cáo (1 thuyết minh và các bản vẽ nếu cần)
D. Đánh giá / nhận xét của đơn vị thực tập
Đơn vị thực tập đánh giá và nhận xét về quá trình học tập và thực hành của sinh viên
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
TRƯỞNG KHOA

BỘ MÔN XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN

TS. VŨ TRƯỜNG VŨ

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

PGS.TSKH. Trần Đức Chính
19


Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp

GVHD: Nguyễn Đức Hồng Vân

MỤC LỤC

SVTH: LÊ VĂN THAO - MSSV: 0751160054 - XC07

20


×