Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Đồ án tốt nghiệp lập dự án đầu tư xây dựng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 109 trang )

trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

Mục lục
Lời cảm ơn .......................................................................................................... 4

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn.................................................................. 4
Nhận xét của giáo viên đọc duyệt.................................................................. 5
Phần 1. lập dự án đầu t xây dựng công trình
8........ 7
1. Mục đích................................................................................................ 8
2. Nội dung................................................................................................ 8

Phần 1 ..................................................................................................................... 9
LậP dự án đầu t ......................................................................................... 9
XÂY DựNG CôNG TRìNH .............................................................................. 9

I. Giới thiệu công trình..................................................................... 10
II. Cơ sở pháp lý cho việc xây dựng tuyến đờng........ 10
i. Chiến lợc phát triển kt - XH khu vực nghiên cứu.......................... 19
ii. Đánh giá hiện trạng vận tải và dự báo nhu cầu vận tải .............. 20
1. Xác định cấp đờng .................................................................................... 24
2. Vận tốc thiết kế........................................................................................... 25
3. các thông số kỹ thuật của mặt cắt ngang đờng ............... 25
3.5. Lề đờng ............................................................................................ 29
3.6. Độ dốc ngang mặt đờng, lề đờng ................................................ 30
4.1. Tầm nhìn dừng xe trớc chớng ngại vật cố định (S1)................... 30
4.2. Tầm nhìn thấy xe ngợc chiều (S2) .................................................. 32


4.3. Tầm nhìn thấy xe ngợc chiều (S3) .................................................. 32
4.4. Tầm nhìn vợt xe (S4)........................................................................ 33
5.1. Xác định độ dốc dọc tối đa theo đặc tính động lực của xe .................. 34
5.2. Xác định độ dốc dọc tính theo lực bám ............................................... 35
6.1. Khi bè trÝ siªu cao lín nhÊt 7% ........................................................ 38
6.2. Trờng hợp bố trí siêu cao thông thờng:...................................... 38
6.3. Khi không bố trí siêu cao ................................................................. 39

7. mở rộng, đoạn nèi më réng ...................................................... 39
7.1. §é më réng ........................................................................................ 39
7.2. Nối mở rộng ....................................................................................... 41

8. siêu cao, đoạn nối siêu cao........................................................ 41
8.1. Siêu cao ............................................................................................. 41
8.2. Đoạn nối siêu cao ............................................................................. 42

9. đờng cong chuyển tiếp ............................................................. 43
10. Bảo đảm tầm nhìn trên bình đồ ........................................... 45
11. bán kính tối thiểu trên đờng cong đứng........................ 45

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
1


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp

PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

13. Kết luận tổng hợp các chỉ tiêu .......................................... 48
1.1. Đất làm nền đờng............................................................................ 64
a. Đất cát ................................................................................................... 64
b. Đất sét................................................................................................... 64
c. Đất bụi................................................................................................... 65
1.2. Một số loại nền đờng thông thờng .............................................. 65
a. Nền đắp................................................................................................. 65
b. Nền đào................................................................................................. 66
c. Nền nửa đào, nửa đắp.......................................................................... 67

III. Bố trí đờng cong đứng trên trắc dọc....................... 80
1. Các yêu cầu chung với áo đờng ......................................... 81
2. Chọn kết cấu áo đờng .......Error! Bookmark not defined.
2.1. Chọn loại tầng mặt áo đờng............. Error! Bookmark not defined.
2.2. Chọn vật liệu cho tầng móng áo đờng ........... Error! Bookmark not
defined.
2.3. Xác định lu lợng xe tính toán ......... Error! Bookmark not defined.
2.4. Xác định Mô đun đàn hồi yêu cầu ..... Error! Bookmark not defined.
2.5. Chọn kết cấu ¸o ®−êng ...................... Error! Bookmark not defined.

3. TÝnh to¸n kÕt cấu áo đờng............. Error! Bookmark not
defined.
3.1. Kiểm tra kết cấu áo đờng theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi . Error!
Bookmark not defined.
3.2. Kiểm tra nền đờng bảo đảm chống trợt ....... Error! Bookmark not
defined.
3.4. Kiểm tra điều kiện trợt của lớp bê tông.......... Error! Bookmark not
defined.


1.1. Biển nguy hiểm (biển tam giác) ......................................................................... 93
1.2. Biển chỉ dẫn (biển chữ nhËt) .............................................................................. 93
- Sè l−ỵng biĨn chØ dÉn: 6 chiÕc............................................................................... 93
- Ghi chú: ở mỗi vị trí đều đặt 2 biển cho cả 2 hớng đi và về. ............................... 93
Khoảng cách giữa các cọc tiêu ......................................................................................... 94
3. Dấu hiệu trên phần xe chạy .................................................................. 95

1. Nhóm các chỉ tiêu về chất lợng khai thác của
tuyến ......................................................................................................... 96
1.1. Chiều dài tuyến & hƯ sè triĨn tun ................................................ 96
1.2. Møc ®é ®iỊu hoà của tuyến trên bình đồ......................................... 96
1.3. Mức độ thoải của tuyến trên trắc dọc.............................................. 97
1.4. Mức độ tiêu hao của động cơ........................................................... 97

2. nhóm các chỉ tiêu về kinh tế................................................... 98
i. căn cứ tính tổng mức đầu t ................................................. 100
II. nội dung và kết quả tính tổng mức đầu t .................. 1
1. Khối lợng đào đắp đất nền .................................................................. 1

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
2


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp

PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

1.1. Đào nền đờng .................................................................................... 1
1.2. Đắp nền đờng .................................................................................... 1
2. Khối lợng các công trình cầu cống .................................................... 1
3. Khối lợng xây dựng mặt ...................................................................... 1

4. Xây dựng công trình phòng hộ................................................................................ 2

1. Lời nói đầu................................................................................................. 6
2. Các điều kiện môi trờng hiện tại ........................................ 6
2.1. Khí hậu................................................................................................. 6
2.2. Tài nguyên và hệ sinh thái ................................................................. 6
2.3. Chất lợng cuộc sống con ngời ...................................................... 7

3. Đánh giá sơ bộ các tác động môi trờng ....................... 7
3.1. Quy mô d án ...................................................................................... 7
3.2. Hoạt động của dự án........................................................................... 7
3.3. Các biện pháp bảo vệ môi trờng...................................................... 8

4. Kết luận ...................................................................................................... 9

Đào Công Tùng

Lớp: §−êng Bé B_K44
3


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình


Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

Lời cảm ơn
Năm năm dới mái trờng đại học GTVT là quÃng thời gian đầy ý nghĩa đối với một
sinh viên đang chuẩn bị những hành trang cần thiết trên con đờng trở thành một ngời kỹ
s Cầu Đờng trong tơng lai. Quá trình học hỏi và trau dồi kiến thức của chúng em không
thể thiếu đợc sự chỉ bảo, dạy dỗ tận tình của các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy Nguyễn Minh Nhật cùng toàn thể các
thầy cô giáo trong Bộ môn Đờng Bô đà hớng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Hà Nội, tháng 5 năm 2008
Sinh viên:

Đào Công Tùng
Lớp Đờng Bộ B_ K44

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn




Đào Công Tïng

Líp: §−êng Bé B_K44
4


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình


Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT












Nhận xét của giáo viên đọc duyệt






Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
5


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình


Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT










Đào Công Tùng

Lớp: §−êng Bé B_K44
6


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

Mục lục
Phần mở đầu

3


Phần 1. lập dự án đầu t xây dựng công trình

8

Chơng I. Giới thiệu chung
Chơng II. Tình hình chung của tuyến
Chơng III. Sự cần thiết phải đầu t
Chơng IV.Các yếu tố kỹ thuật của tuyến đờng
Chơng V. Thiết kế tuyến trên bình đồ
Chơng VI. Thiết kế thoát nớc
Chơng VII.Thiết kế trắc ngang nền đờng
Chơng VIII. Thiết kế trắc dọc
Chơng IX. Thiết kế mặt đờng
Chơng X. Thiết kế công trình an toàn trên đờng
Chơng XI. Luận chứng kinh tế kỹ thuật
Chơng XII. Lập khái toán
Chơng XIII. Đánh giá tác động môi trờng

9
11
18
23
50
55
65
78
81
92
95
100

105

Phần 2. Thiết kế kỹ thuật

110

Chơng mở đầu. Những vấn đề chung
Chơng I. Thiết kế tuyến trên bình đồ
Chơng II. Thiết kế trắc dọc
Chơng III. Thiết kế trắc ngang- nền đờng
Chơng IV. Thiết kế mặt đờng
Chơng V. Thiết kế công trình thoát nớc
Chơng VI. Thiết kế công trình an toàn
Chơng VII. Lập dự toán

111
114
133
136
142
143
151
152

Phần 3. tổ chức thi công và chuyên đề đờng

160

A - Tổ CHứC THI CÔNG CHI TIếT MặT ĐƯờNG


161

Chơng I. Mục đích- nhiệm vụ- khối lợng
Chơng II. Chọn phơng pháp thi công và lập kế hoạch thi công
Chơng III. Quy trình công nghệ tổ chức thi công mặt đờng
Chơng IV. Tổ chức cung cấp vật t

162
175
184
249

Đào Công Tïng

Líp: §−êng Bé B_K44
7


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

Phần mở đầu
Mục ®Ých, néi dung cđa ®å ¸n thiÕt kÕ
tèt nghiƯp
1. Mơc đích
Giao thông vận tải là huyết mạch của mọi quốc gia, một quốc gia muốn phát
triển không cách nào khác là phải có cơ sở hạ tầng đồng bộ và hoàn chỉnh, trong

đó cơ sở hạ tầng Giao thông vận tải chiếm vị trí số 1.
Đối với nớc ta, một nớc có nền kinh tế đang ở giai đoạn phát triển - cần
phải có cơ sở hạ tầng tốt - thì giao thông đờng bộ va hàng không ngày càng cã ý
nghÜa quan träng. Nh»m cđng cè nh÷ng kiÕn thøc đà đợc học và giúp cho sinh
viên nắm bắt thực tiễn, Bộ môn Đờng Ô tô & Sân bay - Khoa Công Trình Trờng Đại học Giao Thông Vận Tải tổ chức đợt bảo vệ tốt nghiệp với mục tiêu
đào tạo đội ngũ kĩ s ngành xây dựng cầu đờng giỏi chuyên môn, nhanh nhạy
trong lao động sản xuất, phục vụ tốt sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nớc. Đó là những điều tâm huyết nhất của nhà trờng nói chung và các thầy, các
cô trong bộ môn nói riêng.
2. Nội dung
Là một sinh viên lớp Đờng Ô tô & Sân bay - K43 - Trờng Đại Học
Giao Thông Vận Tải, đợc sự đồng ý của Bộ môn Đờng ô tô & Sân bay, khoa
Công Trình và Ban giám hiệu Trờng Đại học Giao Thông Vận Tải, em đợc làm
tốt nghiệp với nhiệm vụ tham gia thiết kế một đoạn tuyến nằm trong tỉnh Quảng
Bình
Đồ án gồm bốn phần:
- Phần I: Lập dự án đầu t Xây dựng công trình tuyến A-B. Thuộc tỉnh
Quảng Bình từ Km 0+00 ÷ Km 9+350
- PhÇn II: ThiÕt kÕ kü thuËt Km 3+00 ữ Km 4+00
- Phần III: Tổ chức thi công chi tiết mặt đờng.
Do còn hạn chế về trình độ chuyên môn và thực tế sản xuất nên đồ án này
của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô và các bạn để đồ án của em đợc hoàn chỉnh hơn.

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
8



trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

Phần 1
LậP dự án đầu t
XÂY DựNG CôNG TRìNH
đoạn tuyến ab Xa lộ bắc nam
Km0+00 ữ Km9+350

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
9


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

Chơng I
Giới thiệu chung
I. Giới thiệu công trình
1. Tên của Dự án: Dự án đầu t Xây dựng tuyến mới AB - Giai đoạn Dự án đầu
t.
2. Địa điểm Xây dựng: Tỉnh Quảng Bình

3. Chủ Đầu t: Sở Giao thông tỉnh Quảng Bình
4. Tỉ chøc t− vÊn: C«ng ty T− vÊn thiÕt kÕ Cầu Đờng- Tổng Công ty t vấn thiết
kế công trình giao thông.
II. Cơ sở pháp lý cho việc xây dựng tuyến đờng
Xa lộ Bắc Nam với tổng chiều dài gần 1.700 Km chạy từ Hòa Lạc (Hà
Tây) tới Bình Phớc (TP Hå ChÝ Minh) däc theo s−ên t©y cđa d·y Trờng Sơn.
Tuyến A-B với tổng chiều dài khoảng 9.35 Km là phần dự án chạy qua tỉnh
Quảng Bình đợc triển khai dựa trên các văn bản sau :
-

Thông báo số 99/TB ngày 21/12/1996 của văn phòng chính phủ về chủ
trơng xây dựng đờng cao tốc Nội Bài - Hạ Long và xa lộ Bắc Nam.

-

Quyết định 195/TTG ngày 01/4/1997 của thủ tớng chính phủ về thành
lập ban chỉ đạo công trình xa lộ Bắc Nam.

-

Thông báo số 16/TB ngày 26/12/1997 của văn phòng chính phủ về các
dự án giao thông trọng điểm.

- Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi xa lộ Bắc Nam do Tổng Công ty t
vấn TKGTVT lập tháng 4/1998.
-

Và các văn bản, quyết định khác có liên quan của chính phủ và Bộ
GTVT


Các tài liệu đợc sử dụng để lập dự án :
-

Dự án quy hoạch xa lộ Bắc Nam do Tổng Công ty t vấn TKGTVT lập
tháng 4/1997.

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
10


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

-

Kết quả khảo sát địa hình gồm lới tọa độ hạng IV và ®−êng chun
cÊp II l−íi cao ®é cÊp kü tht, l−íi khống chế cao độ và bản đồ địa
hình tỉ lệ 1:10.000 của vùng nghiên cứu thiết kế tuyến.

-

Kết quả khảo sát địa chất thủy văn dọc tuyến do các đơn vị khảo sát
thực hiện theo đề cơng khảo sát kỹ thuật đợc bộ giao thông vận tải
phê duyệt.


-

Báo cáo về hiện trạng và định hớng phát triển kinh tế xà hội khu vực
đến năm 2020 do viện nghiên cứu chiến lợc và phát triển giao thông
vận tải lập tháng 11/1998.

-

Báo cáo đánh giá tác động của môi trờng do trung tâm khoa học công
nghệ môi trờng thuộc viện khoa học công nghệ giao thông vận tải lập

III. các quy trình quy phạm áp dụng để lập dự án.
1/ Quy trình khảo sát.
- Quy trình khảo sát thiết kế đờng ô tô 22 TCN-27-84.
- Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22 TCN-82-85.
- Quy trình khảo sát địa chất 22 TCN-27-82.
2/ Các quy trình quy phạm thiết kế.
- Tiêu chuẩn thiết kế đờng ô tô TCVN 4054-05.
- Quy trình thiết kế áo đờng mềm 22 TCN 211-93.
- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 1979 cđa bé GTVT.
- Quy tr×nh lËp thiÕt kÕ tỉ chøc xây dựng và thiết kế thi công TCVN 4252-88.
- Quy trình tính toán dòng chảy lũ do ma rào ở lu vực nhỏ của viện thiết kế
giao thông 1979.

Đào Công Tïng

Líp: §−êng Bé B_K44
11



trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

Chơng ii
TìNH HìNH CHUNG CủA TUYếN
I. ĐĂC ĐIểM ĐịA Lý DÂN CƯ - KINH Tế X HộI AN NINH QuốC
PHòng
Tỉnh Quảng Bình nằm ở Bắc Trung Bộ, Việt Nam với diện tích tự nhiên 8.037,6
km2, dân số năm 2004 có 829.800 ngời.Vị trí địa lý: Toạ độ địa lý ở phần đất liền là:
*Điểm cực Bắc: 100512 vĩ độ Bắc
*Điểm cực Nam: 1700502 vĩ độ Bắc
*Điểm cực Đông: 10605937 kinh độ Đông
*Điểm cực Tây: 10503655 kinh độ Đông
Tỉnh có bờ biển dài 116,04 km ở phía Đông và có chung biên giới với Lào
201,87 km ở phía Tây, có cảng Hòn La, Quốc lộ 1A cà đờng Hồ Chí Minh, Đờng
sắt Bắc Nam, Quốc lộ 12 và tỉnh lộ 16, 20 chạy từ Đông sang Tây qua cửa khẩu Quốc
tế Cha Lo và một số cửa khẩu phụ khác nối liền với nớc CHDCND Lào.
Dân số và lao động: Dân số Quảng Bình năm 2004 có 829.800 ngời. Phần lớn
c dân địa phơng là ngời Kinh. Dân tộc ít ngời thuộc 2 nhóm chính là Chứt và BruVân Kiều gồm những tộc ngời chính là: Khùa, MÃ Liềng, Rục, Sách, Vân KiỊu, Mµy,
Arem, vv…sèng tËp trung ë 2 hun miỊn nói Tuyên Hoá và Minh Hoá và một số xÃ
miền Tây các huyện Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thuỷ. Dân c phân bố không đều,
86,36% sống ở vùng nông thôn và 13,17% sống ở thành thị.
Quảng Bình có nguồn lao động dồi dào với 433.618 ngời, chiếm khoảng
52,26% dân số cả tỉnh. Về chất lợng lao động, theo điều tra dân số thời điểm 1/4/1999
có: 10.720 ngời có trình độ cao đẳng trở lên, trong đó có 6.042 đại học và trên đại
học. Lực lợng lao động đà trải qua đào tạo gần 33.000 ngời chiếm 8% số lao động.
II. ĐịA HìNH - ĐịA MạO

Địa hình Quảng Bình hẹp và dốc từ phía Tây sang phía Đông. 85% tổng diện
tích tự nhiên là đồi núi. Toàn bộ diện tích đợc chia thành các vùng sinh thái cơ bản:
Vùng núi cao, vùng đồi và trung du vùng đồng bằng, vùng cát ven biển.
III. ĐĂC ĐIểM KHí Tợng thuỷ văn
Tỉnh Quảng Bình nằm ở vùng nhiêt đới gió mùa luôn bị tác động bởi khí hậu
của phía Bắc và phía Nam và đợc chia làm 2 mùa rõ rệt

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
12


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

3.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 22-25oc. Những tháng thuộc mùa
Đông khá lạnh (từ tháng 11 đến hết tháng 2), nhiệt độ giảm xuống dới 140c. Tháng
lạnh nhất là tháng 1 có nhiệt độ trung bình khoảng 18-19o c. Giới hạn thấp nhất của
nhiệt độ xuống tới 8-100c
Mùa hạ có tới 3 tháng (từ tháng 6 đến tháng 8), nhiệt độ trung bình vợt quá
270c, tháng nóng nhất là tháng 6 và tháng 7 có nhiệt độ trung bình 350c. Nhiệt độ cao
nhất lên tới 380c. Biên độ dao động ngày đêm của nhiệt độ vào khoảng 6-70c.
3.2. Chế độ ma
Mùa ma bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11 lợng ma lớn, mùa này
thờng có bÃo từ biển thổi vào.

Mùa khô hanh từ tháng12 đến tháng 5 năm sau.
Lợng ma trung bình năm là 2200mm với số ngày ma khoảng 120 ngày.
Lợng ma trong mùa ma chiếm 75% lợng ma cả năm.
Mùa ma thờng có dông, ma lũ và lũ lụt. Lũ thờng xuất hiện vào tháng 8
và tháng 9
3.3. Chế độ gió bÃo
Vùng có chế độ gió thay đổi theo mùa. Mùa xuân và mùa đông thờng là
gió Đông bắc ,đông nam. Mùa hè và mùa thu chủ yếu có gió đông nam ,tây nam,..
Tốc độ gió trung bình cả năm khoảng 2,2m/s. Tốc ®é giã lín nhÊt x¶y ra khi cã
b·o. B·o trong khu vực thờng xuất hiện vào khoảng tháng 9, tháng 10.
3.4. Độ ẩm
Quảng Bình có độ ẩm trung bình hằng năm khoảng 79%. Mùa ẩm ớt kéo
dài từ tháng 5 đến tháng 9, có độ ẩm trung bình trên dới 90%. Tháng ẩm nhất là
các tháng mùa hè. Thời kỳ khô nhất là các tháng mùa đông chịu ảnh hởng của gió
mùa đông bắc, nó xuất hiện vào tháng 12 đến tháng 1, tháng 2 năm sau, có độ ẩm
trung bình là 65-68%. Chênh lệch giữa độ ẩm trung bình tháng ẩm nhất và tháng
khô nhất đạt tới 22-25%.
3.5. Mây nắng
Lợng mây trung bình hằng năm khá lớn. Thời kỳ nhiều mây nhất là từ
tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Hai tháng nhiều mây nhất là tháng 11 và tháng 12,
hai tháng ít mây nhất là tháng 5 và tháng 6.
Tổng cộng cả năm quan sát đợc 1800 giờ nắng. Thời kỳ ít nắng nhất vào
mùa đông, từ tháng 11 đến tháng 2. Thời kỳ nhiều nắng nhất từ tháng 5 đến tháng
7.

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
13



trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

Qua tài liệu thu thập đợc của trạm khí tợng thuỷ văn, tôi tập hợp và
thống kê đợc các số liệu về các yếu tố khí hậu theo bảng sau:

tháng
nhiệt độ
độ ẩm (%)

tháng
số ngày ma
lợng ma

tháng
lợng bốc hơi (%)

- đờng biểu diễn nhiệt độ
- đờng biểu diễn độ ẩm

tháng

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
14



trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

-đờng biểu diễn lợng bốc hơi.
-biểu đồ lợng ma.

0
tháng

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
15


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

khoa công trình

PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

Tần suất gió trung bình trong năm
số ngày gió trong năm


hớng gió

b
b-đb
đb
đ-đb
đ
đ-đn

tỷ lệ % số ngày gió

24

6.6

13
28

3.6
7.6

15

4.1

21

5.8
5.2


19
28

đn
n-đn
n
n-tn

7.7
5.8
8.2

21
30
25
45
19

tn
t-tn
t

6.8
12.3
5.2
6.6
4.7

24

17

t-tb
tb
b-tb
không gió

19
15

5.2

2

0.5
100

4.1

tổng

Biểu đồ hoa gió
B
B- đ

B
B-T

B


đ

B

TB

6.6

T-T
B
4.1

3.6

4.7

T

B
đ-đ

7.6
5.2

4.1

6.6

5.8


0.5

đ

5.2

5.2

đ-đ
N

N
T-T
5.8

7.7

6.8

N- T
N

n

N
N-đ

Đào Công Tùng

đ

N

8.2

TN 12.3

Lớp: Đờng Bộ B_K44
16


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

IV.Tình hình địa chất
Toàn bộ đoạn tuyến đi qua lÃnh thổ địa lý tỉnh Quảng Bình vì vậy nó mang
toàn bộ đặc trng địa chất khu vực này.
Căn cứ vào kết quả đo vẽ địa chất công trình, các kết qủa khoan đào và
phân tích các mẫu đất, địa tầng toàn tuyến chủ yếu là lớp đất bồi tích bao gồm các
lớp sét pha, sét màu xám, xám vàng, các bÃi cát, cuội sỏi phân bố dọc tuyến. Đá
gốc chủ yếu là đá gốc canxít.
Cấu tạo của địa chất khu vực tuyến đi qua tơng đối ổn định, không có vị
trí nào đi qua khu vực có hang động castơ và khu vực nền đất yếu, không có hiện
tợng trồi sụt do cấu tạo và thế nằm của lớp đá gốc phía dới. Vì vậy, không phải
xử lí đặc biệt
Phơng án tuyến chủ yếu đi ven sờn núi, cắt qua nhiều khe tụ thuỷ nên cấu
tạo nền đất có đầy đủ các loại nền đờng đặc trng đào hoàn toàn, đào chữ L, nửa
đào nửa đắp, đắp hoàn toàn.

V.Tình hình vật liệu địa phơng
Tài nguyên đất: Tài nguyên đất đợc chia ra thành 2 hệ chính: Đất phù sa ở
đồng bằng và hệ pheralit ở cùng đồi và núi với 15 loại và các nhóm chính nh sau:
nhóm đất cát, đất phù sa và nhóm đất đỏ vàng. Trong đó nhóm đất đỏ vàng chiếm
hơn 80% diện tích tự nhiên, chủ yếu ở địa hình đồi núi phía Tây, đất cát chiếm
5,9% và đất phù sa chiếm 2,8% diện tích.
Tài nguyên nớc: Quảng Bình có hệ thống sông suối khá lớn với mật độ 0.81.1km/km2. Có 5 sông chính là sông Roòn, sông Gianh, sông Lý Hoà , sông Dinh
và sông Nhật Lệ. Có khoảng 160 hồ tự nhiên và nhân tạo với dung tích ớc tính
243.3 triệu m3.
Tài nguyên khoáng sản: Quảng Bình có nhiều loại khoáng sản nh vàng,
sắt, titan, pyrit, chì, kẽm và một số khoáng sản phi kim loại nh cao lanh, cát
thạch anh, đá vôi, đá mable, đá granit Trong đó đá vôi và cao lanh có trữ lợng
lớn, đủ điều kiện để phát triển ngành công nghiệp xi măng và vật liệu xây dựng
với quy mô lớn.
Do tuyến A-B nằm trong khu vực đồi núi, nên vật liệu xây dựng tuyến tơng
đối sẵn. Qua khảo sát và thăm dò thực tế tôi thấy:
ở cuối tuyến cách khoảng 3 Km đà có sẵn mỏ đất cấp phối đồi có mô đun
đàn hồi E = 1600-2200daN/cm2, có thể khai thác với trữ lợng lớn có thể đảm bảo
cho việc xây dựng đờng.

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
17


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp

PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

Phía trên tuyến là những dÃy núi đá cao vì thế có một nhà máy khai thác
sản xuất đá ở ngay đầu vị trí công trình xây dựng (cách khoảng 10 Km về phía
Tây).
Công tác xây dựng đờng ở Quảng Bình đang đợc chú trọng nên nhà máy
sản xuất này đà xây dựng trạm trộn BTN và chúng ta có thể đặt mua với trữ lợng
lớn.
Nh vậy VLXD rất thuận lợi cho việc xây dựng tuyến đờng.
vi. KếT LUậN
Với các đặc điểm về địa chất, khí hậu, thuỷ văn, tình hình kinh tế dân
sinh...nh đà trình bày ở trên; trong công tác thiết kế cần lu ý đến các công trình
thoát nớc dọc tuyến và các công trình chống đỡ nhằm đảm bảo sự ổn định của
nền đờng trên sờn dốc, đồng thời cần cân nhắc lựa chọn để đa ra một kết cấu
tận dụng đợc tối đa nguồn vật liệu địa phơng vô cùng đa dạng và phong phú.
Cần tránh tổ chức thi công vào các tháng thờng hay có bÃo (tháng 9, tháng 10)
và các tháng mùa đông nhiệt độ xuống thấp không thuận lợi cho công tác thi công
mặt đờng BTN.

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
18


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT


Chơng iii
Sự CầN THIếT PHảI ĐầU TƯ
i. Chiến lợc phát triển kt - XH khu vực nghiên cứu.

1. Mục tiêu tổng quát của kế hoạch 5 năm 2006 2010:
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, huy động và khai thác tốt ngn
néi lùc, tÝch cùc thu hót vµ sư dơng cã hiệu quả nguồn lực từ bên ngoài, nâng
cao nhịp độ và chất lợng tăng trởng trong từng ngành, từng lĩnh vực, từng
vùng và địa phơng đảm bảo cho nền kinh tế- xà hội phát triển mạnh mẽ.
Tăng cờng đầu t cơ sở hạ tầng kinh tế- xà hội, nâng cao chất lợng, hiệu
quả, khả năng hội nhập của nền kinh tế, tạo sự chuyển biến tiến bộ các lĩnh
vực khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo, giải quyết việc làm; cơ bản xoá hộ
đói, giảm hộ nghèo, ổn định nâng cao đời sống nhân dân, giữ vững ổn định
chính trị, củng cố vững chắc quốc phòng an ninh. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
công nghiệp hoá- hiện đại hoá, phát triển kinh tế xà hội nhanh và vững chắc
đa Quảng Bình thoát khỏi tình trạng một tỉnh nghèo, phấn đấu đến năm 2010
cơ bản đạt trình độ phát triển ngang mức trung bình của cả nớc.
2. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xà hội chủ yếu:
a) GDP và tốc độ tăng trởng kinh tế
- Tốc độ tăng trởng GDP bình quân hàng năm thời kỳ 2006-2010: 11%12%
- GDP bình quân đầu ngời đến năm 2010 đạt 700-800 USD
b) Cơ cấu ngành kinh tế đến năm 2010
- Tỷ trọng Nông Lâm Ng nghiệp: 20% (2010)
- Tỷ trọng Công nghiệp - Xây dựng: 40% (2010)
- Tỷ trọng Dịch vụ: 40% (2010)
- Tỷ lệ huy động ngân sách GDP: 12-14% (2010)
- Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân: 14-15%/ năm.
- Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân hàng năm 16-17% và đến năm
2010 đạt trên 1000 tỷ đồng.

3. Những lĩnh vực u tiên đầu t phát triển:
- Sản xuất xi măng các loại, gốm sứ cao cấp, thuỷ tinh, phân vi sinh, gạch
chịu lửa, gạch thuỷ tinh

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
19


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

- Chế biến nông lâm thuỷ sản: chế biến các sản phẩm sau colophan và tinh
dầu thông, cao su, tinh bột sắn, các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa, chế biến thuỷ
sản, ngô, lạc, vừng, ớt các loại chế biến dầu thực vật, dợc liệu
- Sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy các loại, hàng điện tử, công nghiệp sử dụng
công nghệ cao, dệt may, da giày
- Đầu t xây dựng các công viên, nhà thi đấu thể thao ( sân gôn, sân bóng đá,
bóng chuyền, cầu lông, tenis,), các khách sạn, siêu thị, trung tâm thơng
mại ở các vùng, các khu đô thị mới của tỉnh.
- Đầu t phát triển các khu du lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch nghỉ
dỡng, du lịch lịch sử dọc đờng Hồ Chí Minh, các cơ sở dịch vụ, nhà
hàng khách sạn ở thành phố Đồng Hới, Vờn Quốc gia Phong Nha Kẻ
Bàng, Khu kinh tế cửa khẩu
- Đầu t xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu và các lĩnh
vực hạ tầng khác

- Các ngành nghề thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch và xuất khẩu.
ii. Đánh giá hiện trạng vận tải và dự báo nhu cầu vận tải
1. Đánh giá hiện trạng vận tải

Mạng lới giao thông trong tỉnh Quảng Bình khá đa dạng bao gồm đờng bộ,
đờng sắt , đờng thuỷ ,đờng biển. Riêng giao thông đờng bộ và đờng sắt là
đờng giao lu văn hoá giữa hai trung tâm lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh,đờng sắt là đối tợng cạnh tranh hàng hoá với đờng bộ
a) Tổng quan về mạng lới giao thông hiện tại
ã Hệ thống đờng bộ :
Hệ thống đờng bộ trong tỉnh Quảng Bình có 3 trục quốc lộ là QL1A, QL15A và
QL29
ã Hệ thống đờng sắt:
Đờng sắt từ Hà Nội đi TP Hồ Chí Minh đi qua tỉnh Quảng Bình.
ã Hệ thống đờng sông:
Quảng Bình có sông lớn có thể vận chuyển hàng hoá và hành khách bằng đờng
thuỷ nh sông Ranh sông Nhật Lệ ...
ã Hệ thống đờng biển:

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
20


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT


Quảng Bình nằm dọc theo bờ biển Đông , khối lợng vận chuyển bằng đờng biển
ngày càng phát triển .Các cửa biển này nằm trong chiến lợc phát triển quốc phòng
của quốc gia
b) Hiện trạng mạng lới đờng bộ
Hiện tại chỉ có QL1A là tơng đối tốt, QL15 ,QL8 và các đờng tỉnh lộ khác đều
đà xuống cấp trầm trọng , để đảm bảo nhu cầu vận tải ngày càng tăng trong khu
vực hiện nay thì việc nâng cấp, cải tạo và xây dựng các tuyến mới càng đặt ra cấp
thiết.
c) Đánh giá hiện trạng
QL1A :Nằm trong địa phận tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình có mặt đờng rộng
7m, nền đờng rộng 10ữ12m .Hiện đang có dự án cải tạo nâng cấp, cấp đờng
đạt cấp 3 đồng bằng , tình trạng nền mặt đờng cơ bản ổn định.
Ql15A: Chạy theo trục Bắc Nam cách QL1A về phía Tây 20ữ25km. QL15A
đoạn qua huyện Hơng Khê (Hà Tĩnh) mới đợc rải nhựa nền đờng rộng bình
quân B = 6ữ6.5m mặt đờng rộng 3,5m .Đoạn qua huyện Hơng Khê giáp ranh
với Tuyên Hoá (Quảng Bình QL15A trớc kia là mặt đờng cấp phối, nay đà bị
h hỏng nặng, bề rộng mặt B=3.5m , Bnền =6ữ6.5m , độ dốc dọc đạt cấp IV
miền núi.
2. Dự báo nhu cầu vận tải

Việc xây dựng xa lộ Bắc Nam phải gắn liền với 1 qua trình quy hoạch tổng thể có
liên quan đến các ngành KTQD và các khu vực dân c đô thị . Tuyến đờng xây
dựng trên cơ sở đòi hỏi và yêu cầu sự phát triển KTXH và nhu cầu giao lu kinh
tế giữa các vùng dân c trong cả nớc nói chung và khu vực phía Tây nói riêng
nơi có nhiều tiềm năng cha đợc khai thác . Sau khi công trình xây dựng chúng
sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền KTQD , củng cố và đảm bảo nền an
ninh quốc phòng . Tham gia vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nớc ta có đủ
các hình thức vận tải , trong đó ngành đờng bộ đà và đang phát huy u thế của
mình là cơ động và thuận tiện đa hàng từ cửa đến cửa nên chiếm khoảng 65%

trong tổng số lợng về hàng hoá , xấp xỉ 85% về số lợng hành khách.Đó là
những dự báo có cơ sở về nhu cầu vận tải cũng nh tiềm năng của khu vực tuyến
đi qua.
III. S cần thiết phải đầu t

Cơ sở hạ tầng nói chung và hệ thống giao thông nói riêng trong đó có
mạng lới đờng bộ luôn là một nhân tố quan trọng cho việc phát triển kinh tế của
bất kì quốc gia nào trên thế giới. Trong những năm gần đây ở Việt Nam đà có

Đào Công Tùng

Lớp: §−êng Bé B_K44
21


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

nhiều đổi thay to lớn do sự tác động của cơ chế thị trờng, kinh tế phát triển, xÃ
hội ngày càng văn minh làm phát sinh nhu cầu vận tải. Sự tăng nhanh về số lợng
phơng tiện và chất lợng phục vụ đà đặt ra yêu cầu bức bách về mật độ và chất
lợng của mạng lới giao thông đờng bộ. Xa lộ Bắc Nam nói chung trong đó
tuyến A-B là một bộ phận sẽ đợc xây dựng để đáp ứng nhu cầu bức bách đó.
Nghị quyết đại hội Đảng VIII đà xác định chơng trình phát triển cơ sở hạ
tầng vừa đảm bảo các điều kiện phục vụ kinh tế xà hội 5 năm 1996-2000 ,vừa
chuẩn bị cho nhũng bớc phát triển sau năm 2000 . Để đạt đợc mục tiêu đó , 1
trong những nhiệm vụ quan trọng là phải khắc phục sự xuống cấp từng bớc ,

nâng cấp các công trình và các tuyến giao thông trọng yếu , đầu t xây dựng mới
theo hớng đồng bộ hiện đại với các công trình GT.
Với địa hình trải dài của nớc ta nhu cầu giao thông thông suốt trong năm
đợc đặt ra trong mọi tình huống nhằm phục vụ cho phát triển kinh tế và củng cố
an ninh quốc phòng. Tuyến đờng xuyên quốc gia duy nhất hiện nay là quốc lộ
1A nhng lại nằm lệch hoàn toàn về phía đông và giáp với biển không những hạn
chế về phạm vi phục vụ mà còn hạn chế năng lực phục vụ trong mùa ma bÃo.
Mặt khác theo dự báo thì tới năm 2010 số phơng tiện vận tải hoạt động trên
đoạn Vinh-Đà Nẵng sẽ tăng nhanh với lợng xe con quy đổi là 10.000 đến 20.000
xe/nđ và tiếp tục tăng nhanh trong những năm tiếp theo. Hiện nay QL1A đÃ
nghiên cứu thông qua việc sử dụng vốn tài trợ của các nớc phát triển và các tổ
chức quốc tế. Tuy nhiên theo kinh nghiệm của nhiều nớc thì năng lực phục vụ tối
đa của đờng 2 làn xe không thể vợt quá 20.000 xe/nđ dù ở điều kiện tốt nhất vì
vậy quy mô 2 làn xe không đáp ứng đợc nhu cầu GT xuyên suốt chiều daì đất
nớc do nhu cầu vận tải gia tăng nhanh chóng.Mặt khác QL1A đi qua nhiều thành
phố , thị xà , thị trấn hay nói cách khác tuyến đờng chạy qua các vùng đông dân
c và các đô thị hình thành suốt từ Bắc vào Nam cho nên việc mở rộng gây tốn
kếm trong công tác giải phóng mặt bằng, những đoạn QL1A bị ngập lụt khắc
phục rất tốn kém và ảnh hởng đến môi trờng sinh thái. Để chuẩn bị cho khả
năng quá tải của quốc lộ 1A và tăng phạm vi phục vụ của mạng lới giao thông
thúc đẩy kinh tế xà hội của phía tây tổ quốc phát triển ta tiến hành xây dựng xa lộ
Bắc Nam .
Trên thực tế trục dọc phía Tây đà đợc hình thành vào nhiều năm trớc xa
lộ Bắc Nam dựa vào đờng Trờng Sơn , nối các tuyến đờng bộ phận . Hơn 90%
xa lộ Bắc Nam chiếm dụng là đất đồi núi việc xây dựng Xa lộ Bắc Nam nói chung
và tuyến A-B nói riêng là hoàn toàn hợp lý không chỉ xét trên quy mô giao thông
mà còn xét đến các điều kiện kinh tế xà hội và an ninh quốc phòng.

Đào Công Tïng


Líp: §−êng Bé B_K44
22


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải
khoa công trình

Đồ án tốt nghiệp
PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

Qua việc điều tra kinh tế ,dân c ,đặc điểm địa hình địa mạo thì ta thấy dân
c ở đây vẫn còn đang rất nghèo nàn lạc hậu ,kinh tế chủ yếu vẫn là nông nghiệp
chiếm phần lớn, trong khi đó hệ thống đờng xá không thuận lợi cho việc trao đổi
buôn bán giữa các vùng với nhau. Ngoài ra ngành công nghiệp trong thêi kú ®Êt
n−íc ®ỉi míi cịng ®ang cã chiỊu hớng phát triển và con đờng phục vụ khai
thác và vận chuyển cũng còn đang rất nghèo nàn .
Việc xây dựng tuyến sẽ đáp ứng đợc sự giao lu của dân c trong vùng về
kinh tế, văn hoá, xà hội cũng nh về chính trị, góp phần nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của nhân dân trong vùng.
Tuyến đờng đợc xây dựng làm giảm thời gian đi vòng không cần thiết,
làm tăng sự vận chuyển hàng hoá cũng nh sự đi lại của nhân dân. Đặc biệt nó
còn phục vụ đắc lực cho công tác quốc phòng bảo vệ tổ quốc VNXHCN.

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
23


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải


Đồ án tốt nghiệp

khoa công trình

PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

Chơng iV
các yếu tố kỹ thuật của tuyến
1. Xác định cấp đờng
Những cơ sở để xác định cấp đờng thiết kế gồm có:
- Chức năng của đờng chủ yếu với đờng nâng cấp cải tạo.
- Cấp kỹ thuật của đờng.
- Lu lợng xe chạy tính toán thiết kế.
* Căn cứ vào thành phần xe:
Thành phần lu
lợng(%)

Xe/ngày đêm

Xe tải nặng 3

3

27

Xe tải nặng 2

5


45

Xe Tải nặng 1

6

54

Xe tải trung

20

180

Xe tải nhẹ

24

216

Xe Buýt

20

180

Xe con

28


252

Loại xe

*Căn cứ vào bình đồ, kết hợp với địa hình khu vực đặt tuyến, tính chất
phục vụ của đờng (là đờng nối các trung tâm kinh tế chính trị, văn hoá địa
phơng)
*Căn cứ vào quy trình Tiêu chuẩn thiết kế đờng « t« TCVN 4054-05”
*L−u l−ỵng xe thiÕt kÕ:
L−u l−ỵng xe thiết kế là số xe con đợc quy đổi từ các loại xe khác thông
qua một mặt cắt ngang trong 1 đơn vị thời gian, tính cho năm tơng lai.
Năm tơng lai là năm thứ 20 sau khi đa đờng vào sử dụng đối với đờng
thiết kế làm mới, và là năm thứ 15 đối với đờng thiết kế nâng cấp cải tạo.
Công thức:
Ntk = (ai*Ni)
Trong đó:
- Ntk: lu lợng thiết kế (xcqđ/ngàyđêm).

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
24


trờng ĐH Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

khoa công trình


PHầN 1: LậP Dự áN ĐầU TƯ XDCT

- Ni : lu lợng loại xe i trong năm tơng lai (xe/ng-đêm).
- ai : hệ số quy đổi từ các loại xe ra xe con.
Theo quy trình ta có:
Loại xe
>10T
10T
4T-9T
Xe con
Xe máy
Hệ số quy đổi ai

3

2.5

2.0

1

Xe đạp

0.3

0.2

Ta lập đợc bảng tính toán sau:
STT
1

2
3
4
5
6
7

Loại xe
Xe tải nặng 3
Xe tải nặng 2
Xe tải nặng 1
Xe tải trung
Xe tải nhẹ
Xe Buýt
Xe con

Lu lợng
27
45
54
180
216
180
252

Hệ số xe
Số xe quy
quy ®ỉi
®ỉi
2.5

67.5
2.5
112.5
2.5
135
2
360
2
432
2
360
1
252

VËy: Ntk = 67.5 + 112.5 +135 +360 +432 +360+252 = 1719 xcqđ/ngày-đêm
- Căn cứ vào bản đồ địa hình tuyến đi qua.
- Căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế xà hội cũng nh nhu cầu vận tải của
địa phơng khu vực tuyến đi qua.
- Căn cứ vào quy phạm thiết kế đờng của Bộ GTVT: TCVN 4054-05
- Căn cứ lu lợng xe thiết kế là 1719 xcqđ/ngày-đêm.
Quyết định chọn cấp hạng kỹ thuật của tuyến lµ cÊp III _MiỊn nói
2. VËn tèc thiÕt kÕ
CÊp kü thuật của đờng là cấp III miền núi nên chọn vận tốc thiết kế là 60 Km/h.
3. các thông số kỹ thuật của mặt cắt ngang đờng
3.1. Khả năng thông xe của đờng
a) Khả năng thông xe lý thuyết
*Là số đầu xe lớn nhất có thể chạy qua một mặt cắt ngang đờng trong
một đơn vị thời gian với điều kiện lý tởng về dòng xe và về đờng.
+ Điều kiƯn lý t−ëng vỊ ®−êng: ®é dèc däc b»ng 0; không có đờng
cong bán kính nhỏ; không chịu ảnh hởng của khu dân c, mặt đờng

khô ráo và có độ nhám tốt.

Đào Công Tùng

Lớp: Đờng Bộ B_K44
25


×