Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Hướng dẫn kỹ thuật và phương án nạo vét luồng tàu trong Giao thông đường thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.81 KB, 3 trang )

Bộ giao thông vận tải
và bu điện
--- o0o --Số 3555/XDCB
V/v hớng dẫn sử dụng giá
thu nạo vét luồng tàu

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---- ---Hà nội, ngày 25 tháng 10 năm 1991

Hớng dẫn sử dụng

giá thu nạo vét luồng tàu trong ngành
giao thông đờng thuỷ.
- Căn cứ quyết định số 1309/XDCB ngày 22/7/1989 của Bộ GTVT và BĐ thành
lập Hội đồng duyệt giá thu nạo vét luồng tàu trong ngành giao thông đờng thuỷ.
- Căn cứ văn bản số 3169/XDCB ngày 3/10/1991 của Bộ GTVT và BĐ duyệt giá
thu nạo vét cho ngành đờng thuỷ. Trong đó giao cho Ban XDCB với t cách là thờng
trực Hội đồng giá thu nạo vét của Bộ ra văn bản hớng dẫn sử dụng giá thu nạo vét
luồng tàu trong ngành giao thông đờng thuỷ.
Nay ban XDCB hớng dẫn việc sử dụng giá thu nạo vét luồng tàu trong ngành
giao thông đờng thuỷ nh sau:
I - bảng phân cấp công trờng và các hệ số điều chỉnh
giá thu nạo vét:
Cấp công
trờng

Địa danh công trình

Hệ số
tính đổi



1

2

3

I

Duy tu bảo dỡng trên các sông chính vùng Đồng bằng
Nam Bộ. Một số vùng ở đồng bằng Bắc bộ nh sông
Luộc, sông Thái bình, sông Ninh cơ, sông Hồng (đoạn
hồ cầu Long biên ra biển, các cửa sông Đồng bằng
Nam bộ)

1,00

II

Duy tu bảo dỡng trên các sông: Đuỗng, Kinh thầy,
Kinh môn, Trà lý, Văn úc, Cầu, Cấm (đoạn từ cảng
Vật cách lê thợng lu), Đáy, Hồng (đoạn từ cầu Loing
biên đến Việt trì) luồng vào các cửa sông, biển do
Trung ơng quản lý, các cửa biển Nam triệu, Định an,
cửa Tiểu, Lệ môn, Đà nẵng, các kênh thuỷ nông
Đồng bằng Nam bộ, cấp tỉnh quản lý.

1,20

III


Duy tu bảo dỡng các sông trên vùng Trung du Bắc bộ
nh sông Đà, Lô, Thao, Gấm, Thơng, Lục nam, Cấm

1,50


(đoạn từ cảng Vật cách xuống hạ lu) và cửa sông
Trung bộ, các cửa biển Lạch giang, Lò, Sót, Hội, Đáy,
các kênh thuỷ nông Miền bắc và Miền trung do huyện
xã quản lý.
IV

Đào mới kênh, luồng, cắt cong, uốn nắn dòng, san lấp
mặt bằng, đào luồng vào âu, ụ, triền, dà, bến phà. Duy
tu trên các sông kênh Miền bắc và Miền trung do
huyện xã quản lý.

1,80

V

Nạo vét trong âu, ụ, mút triền đá, cửa cống, phá đê
quai sanh, đào hố mónh. Nạo vét kênh nhà Lê, kênh
Tráp và các sông ngòi vùng rừng núi hẻo lánh. Nạo
vét chân cầu cảng vùng Đồng bằng Nam bộ.

2,15

VI


Nạo vét chân cầu cảng vùng Trung bộ và Nam bộ và
các công trờng khác có những điều kiện khó khăn trên
cấp V.

2,60

Trờng hợp gặp những công trờng mới cha có trong
bảng phân cấp thì căn cứ vào đặc điểm công trờng và
khu vực địa lý, địa chất để áp dụng cấp công trờng tơng tự.
II. Mức bổ sung giá thu theo các điều kiện đặc biệt,
khai thác tính năng kỹ thuật cần nạo vét so với điều kiện
chuẩn (công trờng cấp I).
1. Đối với tàu hút thổi:
- Chiều dài ống thổi quy định chuẩn L=150 mét. Nếu ngoài chiều dài đó cứ tăng
lên thêm mỗi khoang 100 mét thì giá thu đợc tăng lên 7%.
- Chiều dài ống thổi h quy định:
h=1,5 m đối với khối tàu hút XHCN.
h=3 m đối với khối tàu hút khác.
Nếu ngoài quy định đó chiều cao ống thổi h cứ tăng thêm 1 mét thì giá thu đợc
tăng 10%.
2. Đối với tàu hút bụng:
Cự li đổ đất xa tối đa tính vào giá thu bình quân ở công trờng cấp I là 6 km. Cự
ly đó đợc tính trừ tâm đổ đất đến mép luồng gần nhất (chứ không phải đến điểm giữa
chiều dài luồng) theo thiết kế.
Đặc biệt đối với công trờng chỉ quy định đổ đất một đầu thì cự ly đó tính từ tâm
vị trí đổ đất đến trung tâm tuyến nạo vét.
Nếu cự ly này cứ tăng thêm 1 km ngoài cự ly 6 km thì giá thu đ ợc tính thêm
10%.



3. Đối với tàu cuốc nhiều gàu:
- Chiều dày lớp đất cuốc d đợc quy chuẩn:
d=1 mét đối với tàu cuốc biển.
d=0,7 mét đối với tàu cuốc sông.
Nếu d cứ giảm còn dới 50% điều kiện chuẩn thì giá thu đợc tính tăng thêm 10%.
- Độ sâu nâng hạ cần gàu s đợc quy định chuẩn:
s=9ữ12 mét đối với tàu cuốc biển.
s=5ữ6 mét đối với tàu cuốc sông.
Ngoài khoảng độ sâu đó cứ tăng 1,5 mét hoặc giảm 1 mét thì giá thành đợc tính
tăng thêm 5%.
III. Các trờng hợp đặc biệt:
1. Trờng hợp đối với những công trình đặc biệt, thi công trong mùa nớc lũ mà
quá nửa thời gian thi công dòng chảy có tốc độ trên 2m/s sóng trên cấp 4 gió trên cấp 5
thì giá thu so với mùa thi công bình thờng tăng 50% (sau khi đợc Bộ đồng ý).
2. Trờng hợp nạo vét và vận chuyển đất gặp đất sét dính phải đào hoặc xói nớc
thì giá thu đợc tính tăng 25% so với giá chuẩn (công trờng cấp I).
Văn bản hớng dẫn này đợc áp dụng từ ngày 1/1/1991. Các văn bản khác trái với
bản hờng dẫn này đều bãi bỏ.
Trong quá trình sử dụng nếu có vớng mắc gì sẽ phản ánh về Bộ Giao thông vận
tải và Bu điện (qua Ban XDCB) đề nghiên cứu xử lý.
KT trởng ban XDCB
Phó trởng ban
Đã ký: Đỗ Đình Rinh

Sao y bản chính
Hải phòng, ngày 1 tháng 12 năm 1999




×