Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Dự án xây dựng công trình tại miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 96 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Dự án đầu t xây dựng công trình

Phần 1

Thiết kế Khả thi
Dự án xa lộ Bắc - Nam Đoạn trung trạch - Thanh
trạch Tỉnh quảng bình
Km0+00ữ Km9+600

Hong Mnh Thng

-1-

LP: CU NG B A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Dự án đầu t xây dựng công trình

Phụ lục

Phần 1 :
Thiết kế cơ sở
Trang

Chơng I

: Giới thiệu chung



4

Chơng II

: Đặc điểm khu vực tuyến đi qua

Chơng III

: Sự cần thiết phải đầu t

Chơng IV

: Xác định cấp hạng kỹ thuật và các
chỉ tiêu kỹ Thuật của tuyến

Chơng V

: Thiết kế tuyến trên bình đồ

Chơng VI

: Thiết kế trắc dọc

Chơng Vii : Thiết kế trắc ngang
Chơng VIii : thiết kế các công trình thoát nớc
Chơng IX

: Thiết kế kết cấu áo đờng


Chơng X

: Thiết kế các công trình trên đờng

Chơng XI

: khái toán công trình

chơng Xii : đánh giá tác động của môi trờng
chơng XiiI : luận chứng kinh tế kỹ thuật

Phần 2 :
Thiết kế kỹ thuật
Chơng I

: những căn cứ thiết kế và cấp hạng đờng

Chơng Ii

: điều kiện t nhiên vùng tuyến đI qua.

Hong Mnh Thng

-2-

LP: CU NG B A_K44


Đồ án tốt nghiệp


Phần 1_Dự án đầu t xây dựng công trình

Chơng IIi

: sự cần thiết phảI đầu t

Chơng Iv

: thiết kế bình đồ

Chơng v

: thiết kế trắc dọc

Chơng vi

: thiết kế trắc ngang

Chơng vIi : thiết kế áo đờng
Chơng vIIi : thiết kế công trình thoát nớc
Chơng Ix

: công trình an toàn giao thông

Chơng x

: giảI pháp thi công

Phần 3 :
Tổ chức thi công

Chơng I

: kháI quát chung

Chơng II

: luận chứng chọn phơng pháp thi công

Chơng III

: công tác chuẩn bị thi công.

Chơng IV

: tổ chc thi công mặt đờng.

Chơng V

: công tác hoàn thiện đờng

Chơng VI

: Công tác tổ chức cung cấp vật t

Hong Mnh Thng

-3-

LP: CU NG B A_K44



Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Dự án đầu t xây dựng công trình

Chơng I
Giới thiệu chung
I. Giới thiệu
Tuyến AB mà tôi đợc giao nhiệm vụ thiết kế là một phần trong Dự án xa lộ
Bắc Nam, thuộc tỉnh Quảng Bình. Tuyến thuộc miền Bắc Trung Bộ của Việt Nam
Căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế và bản đồ địa hình khu vực có tỉ lệ 1:10.000,
đờng đồng mức cách nhau 5m, tuyến AB dài 9,6 Km và đi qua một số vùng dân c
rải rác.
II. Cơ sở pháp lý cho việc xây dựng tuyến đờng
Xa lộ Bắc Nam với tổng chiều dài gần 1.700 Km chạy từ Hòa Lạc (Hà Tây) tới
Bình Phớc (TP Hồ Chí Minh) dọc theo sờn tây của dãy Trờng Sơn. Tuyến A-B với
tổng chiều dài khoảng 9,6 Km là phần dự án chạy qua tỉnh Quảng Bình đợc triển khai
dựa trên các văn bản sau :
-

Thông báo số 99/TB ngày 21/12/1996 của văn phòng chính phủ về chủ
trơng xây dựng đờng cao tốc Nội Bài - Hạ Long và xa lộ Bắc Nam.

-

Quyết định 195/TTG ngày 01/4/1997 của thủ tớng chính phủ về thành lập
ban chỉ đạo công trình xa lộ Bắc Nam.

-


Thông báo số 16/TB ngày 26/12/1997 của văn phòng chính phủ về các dự án
giao thông trọng điểm.

-

Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi xa lộ Bắc Nam do Tổng Công ty t vấn
TKGTVT lập tháng 4/1998.

-

Và các văn bản, quyết định khác có liên quan của chính phủ và Bộ GTVT

Các tài liệu đợc sử dụng để lập dự án :
-

Dự án quy hoạch xa lộ Bắc Nam do Tổng Công ty t vấn TKGTVT lập tháng
4/1997.

-

Kết quả khảo sát địa hình gồm lới tọa độ hạng IV và đờng chuyền cấp II
lới cao độ cấp kỹ thuật, lới khống chế cao độ và bản đồ địa hình tỉ lệ
1:10.000 của vùng nghiên cứu thiết kế tuyến.

-

Kết quả khảo sát địa chất thủy văn dọc tuyến do các đơn vị khảo sát thực
hiện theo đề cơng khảo sát kỹ thuật đợc bộ giao thông vận tải phê duyệt.

-


Báo cáo về hiện trạng và định hớng phát triển kinh tế xã hội khu vực đến
năm 2020 do viện nghiên cứu chiến lợc và phát triển giao thông vận tải lập
tháng 11/1998.

Hong Mnh Thng

-4-

LP: CU NG B A_K44


Đồ án tốt nghiệp
-

Phần 1_Dự án đầu t xây dựng công trình

Báo cáo đánh giá tác động của môi trờng do trung tâm khoa học công nghệ
môi trờng thuộc viện khoa học công nghệ giao thông vận tải lập

III. các quy trình quy phạm áp dụng để lập dự án.
1/ Quy trình khảo sát.
- Quy trình khảo sát thiết kế đờng ô tô 22 TCN-27-84.
- Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22 TCN-82-85.
- Quy trình khảo sát địa chất 22 TCN-27-82.
2/ Các quy trình quy phạm thiết kế.
- Tiêu chuẩn thiết kế đờng ô tô TCVN 4054-05.
- Quy trình thiết kế áo đờng mềm 22 TCN 211-93.
- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 1979 của bộ GTVT.
- Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công TCVN 4252-88.

- Quy trình tính toán dòng chảy lũ do ma rào ở lu vực nhỏ của viện thiết kế giao
thông 1979.

Hong Mnh Thng

-5-

LP: CU NG B A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Dự án đầu t xây dựng công trình

Chơng II
Đặc điểm khu vực tuyến đi qua
I/ Đặc điểm địa lý - dân c & kinh tế x hội.
1/ Địa lý dân c.
Đoạn tuyến A-B thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình , qua các xã trung Trạch và Thanh
Trạch :
Dân c chủ yếu là ngời Kinh, sống thành từng xóm khá đông đúc, tập trung trên
suốt chiều dài tuyến.. Cuộc sống về vật chất và tinh thần của đồng bào ở đây vẫn còn
nghèo nàn, lạc hậu, sống chủ yếu là nghề nông và chăn nuôi. Mạng lới giao thông
trong khu vực kém phát triển chủ yếu là đờng mòn và đờng cấp thấp không đáp ứng
đợc nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hoá. Với chiến lợc phát triển khu của
Cho nên việc xây dựng tuyến A-B sẽ góp phần không nhỏ cho việc nâng cao đời sống
vật chất cũng nh tinh thần của đồng bào ở đây.
Tỉnh Quảng Bình có diện tích 8300km2 phía bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh, phía đông
giáp biển Đông, phía nam giáp tỉnh Quảng Trị và phía tây giáp dãy Trờng Sơn. Quảng
Bình bị hai nhánh của dãy Trờng Sơn phân chia làm hai khu vực châu thổ Sông Gianh

ở phía nam và bình nguyên ở phía bắc.
Phía bắc Quảng Bình có sông Ròn và sông Gianh (còn gọi là Linh Giang), phía
nam có sông Dinh, sông Nhật Lệ và thợng lu của sông Kiên Giang
Do đặc thù địa hình vùng núi ở phía bắc nên trong khu vực tuyến đi qua dân c
sống rải rác trong vùng chủ yếu là ngời Kinh ngoài ra còn có các dân tộc khác nh
ngời Vân Kiều, Tà Ôi (còn gọi là dân tộc Pacoh) và ngời Khatu. Tôn giáo chính
trong vùng là đạo Phật, một số ngời theo đạo Thiên Chúa, các dân tộc thiểu số thờ
thần linh.
Kinh tế trong vùng hầu nh không đáng kể do dân c tha thớt và chủ yếu dựa
vào lao động thủ công. Hoa màu có lúa, ngô, khoai, hạt tiêu và thuốc lá đời sống văn
hoá của c dân gặp nhiều khó khăn.
2/ Tình hình kinh tế xã hội và định hớng phát triển KTXH
a) Công nghiệp.
Quảng Bình cũng nh các tỉnh miền Bắc Trung bộ, trong thời kỳ đổi mới nền công
nghiệp đang có chiều hớng phát triển, tuy có nhiều tài nguyên khoáng sản nh quặng,
đồng, vàng, kẽm, ví dụ quặng sắt ,Eminit...nhng còn tiềm ẩn trong lòng đất, đang
trong thời kỳ khảo sát xác định để lập kế hoạch khai thác nên công nghiệp khai thác và
công nghiệp cơ khí còn trong thời kỳ chuẩn bị hình thành.
Với thế mạnh về nông nghiệp, cây màu và ngành nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản nên
ngành công nghiệp chế biến phát triển mạnh. Thời gian qua QuảngBình đã xây dựng
đợc một số xí nghiệp chế biến nông sản và thực phẩm nh:
+ Cơ sở chế biến cây lơng thực nh ngô, sắn, gạo....
+ Cơ sở chế biến gỗ nhân tạo.
+ Cơ sở chế biến thức ăn gia súc phục vụ cho chăn nuôi .
+ Cơ sở chế biến thuỷ sản xuất khẩu.
b) Nông nghiệp.
Nghành nông nghiệp của Quảng Bình đã có bớc chuyển biến mới. Chuyển đổi

Hong Mnh Thng


-6-

LP: CU NG B A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Dự án đầu t xây dựng công trình

một số diện tích trồng cây lơng thực truyền thống không có hiệu quả sang trồng cây
công nghiệp, thực phẩm có giá trị kinh tế cao, mở rộng diện tích trông cây công
nghiệp, cây ăn quả và cây đặc sản, áp dụng KHKT vào nông nghiệp.... nên sản lợng
đã nâng lên, đời sống của nhân dân đợc cải thiện tơng đối.
c)Dân số
Giảm tốc độ tăng dân số
d) Những quy hoạch có liên quan đến dự án
-Về khu CN tập trung
-Về các dự án về thuỷ lợi
-Về lâm nghiệp
II. Địa hình - địa mạo.
Đoạn tuyến A-B là một phần trong dự án xây dựng Xa lộ Bắc Nam, nối các miền
của tổ quốc với nhau. Khu vực tuyến đi qua chủ yếu là đồi núi trung bình và đồng bằng,
triền núi tơng đối thoải, không có công trình vĩnh cửu. Tuyến đi men theo sờn đồi và
đồng bằng nên cắt qua nhiều khe tụ thuỷ phải xây dựng cống thoát nớc cho các khe tụ
thuỷ này. Nói chung, yếu tố địa hình đảm bảo cho đờng có chất lợng khai thác cao.
III. Đặc điểm khí tợng thuỷ văn.
Đoạn tuyến chỉ có 9,6 km và nằm chọn trong một huyện nên tình hình khí tợng
thuỷ văn trên toàn tuyến là nh nhau.
1/ Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 27oC biên nhiệt độ giao động của ngày

và đêm chênh lệch nhau gần 100 mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, mùa lạnh từ tháng
12 đến tháng 4 năm sau và cũng là thời kỳ khô hanh, ở vùng cao cuối mùa hanh có
ma phùn.Đặc biệt vào mùa hè còn có gió Lào khô và nóng ảnh hởng không nhỏ đến
tình hình kinh tế xã hội của đồng bào.Hạn hán thờng xẩy ra vào những tháng đầu của
mùa khô.
Nhiệt độ nóng nhất từ 39-400C, nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1 và tháng 2 từ
10ữ120
2/ Độ ẩm.
Độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 85%,độ ẩm thấp nhất vào tháng 6,7 và từ
tháng 9 đến tháng 12 năm sau độ ẩm lên tới 90% .
3/ Ma.
Mùa ma bắt đầu từ tháng 8 và kết thúc vào tháng 12 lợng ma lớn, mùa này
thờng có bão từ biển thổi vào.
Mùa khô hanh từ tháng12 đến tháng 4 năm sau.
Lợng ma trung bình năm là 2200mm với số ngày ma khoảng 120 ngày.
Lợng ma trong mùa ma chiếm 75% lợng ma cả năm.
Mùa ma thờng có dông, ma lũ và lũ lụt. Lũ thờng xuất hiện vào tháng 8 và
tháng 9 đồng thời vào tháng 9 lợng ma lên tới 630mm.
4/ Gió.
Mang đặc điểm chung của khí hậu Bắc Trung bộ Việt Nam, cho nên chịu ảnh
hởng của gió Lào mang không khí nóng và khô (từ tháng 5 đến tháng 9). Ngoài ra,
còn chịu ảnh hởng của gió mùa Đông Bắc mang không khí lạnh từ phơng bắc xuống
(từ khoảng tháng 10 đến tháng 4). Trong mùa ma thờng xuất hiện gió bão.

Hong Mnh Thng

-7-

LP: CU NG B A_K44



Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Dự án đầu t xây dựng công trình

Bảng thống kê nhiệt độ, độ ẩm các tháng trong năm
Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

Nhiệt độ tbình

19

21

25

30

32

35

37

33

28

26

23

18

Độ ẩm W %


65

68

75

83

88

90

92

91

85

81

73

68

Bảng thống kê tần suất gió trung bình trong năm
Số ngày gió trong năm

Tỷ lệ số ngày gió

(ngày)


(%)

B

24

6.6

B - ĐB

15

4.1

ĐB

19

5.2

Đ - ĐB

17

4.7

Đ

24


6.6

Đ - ĐN

19

5.2

ĐN

45

12.3

N - ĐN

25

6.8

N

30

8.2

N TN

21


5.8

TN

28

7.7

T TN

19

5.2

T

21

5.8

T - TB

15

4.1

TB

28


7.8

B TB

13

3.6

Không gió

2

0.3

Tổng

365

100%

Hớng gió

Hong Mnh Thng

-8-

LP: CU NG B A_K44



Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Dự án đầu t xây dựng công trình

Bảng lợng ma, ngày ma các tháng trong năm

Tháng
Lợng ma
(mm )
Số ngày
ma

1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

11

12

25

40 60

80

12
0

250

420

500

380

320

280

70

2


4

7

11

15

18

20

16

14

12

8

5

Bảng lợng bốc hơi các tháng trong năm

Tháng

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lợng bốc hơi

30

35

36

40


55

70

75

85

80

75

50

40

Ngày
30

biểu đồ số ngày ma
25

20

18

20

16

15

15

14
12

11

10
8

7
5

5

4
2

Tháng
1

Hong Mnh Thng

2

3

4


5

-9-

6

7

8

9

10

11

12

LP: CU NG B A_K44


§å ¸n tèt nghiÖp

PhÇn 1_Dù ¸n ®Çu t− x©y dùng c«ng tr×nh

biÓu ®å l−îng m−a

mm
500


500
450
420

400

380

350
320

300

280
250

250
200
150
120

100

80

70

60


50

40

25

Th¸ng
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


biÓu ®å l−îng bèc h¬i

%
90

85
80
75

75

75

70

60
55
50

45
40

40
35

30

36


30

15

Th¸ng
1

Hoàng Mạnh Thắng

2

3

4

5

6

- 10 -

7

8

9

10

11


12

LỚP: CẦU ĐƯƠNG BỘ A_K44


§å ¸n tèt nghiÖp

PhÇn 1_Dù ¸n ®Çu t− x©y dùng c«ng tr×nh

T°C

W%

biÓu ®å nhiÖt ®é - ®é Èm

120

40
37

35

105

35
33

32
30


30

88

92

90

91

28

81
26

75

25

90

85

83

75

73


25

68

68

23

65
21

20

60

19

18

45

15
§−êng ®é Èm
§−êng nhiÖt ®é

10

30

15


5

0

Th¸ng
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


biÓu ®å hoa giã

B
6.6
7.8
4.1

3.6

4.7

4.1

T

5.8

6.6

0.3

§

5.2

5.2

7.7

5.2


5.8
6.8
8.2
12.3

N
Hoàng Mạnh Thắng

- 11 -

LỚP: CẦU ĐƯƠNG BỘ A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Thiết Kế Khả Thi

5/ Thuỷ văn dọc tuyến.
Tuyến đi qua đoạn Huyện Quảng Ninh (Quảng Bình). Qua tài liệu khảo sát thì
đoạn này tuyến đi qua các lu vực nhỏ không bị ảnh hởng ứ dềnh của sông Ngàn Sâu .
IV. Tình hình địa chất.
1/ Địa chất tuyến.
Địa chất chủ yếu là á sét, phía trên là lớp đất hữu cơ dày khoảng 0,4 ữ 0,5m, sau
đó là lớp á sét dày 1 ữ 4 m, sau đó là lớp đá phong hóa dày từ 4ữ5m, phía dới cùng là
lớp đá gốc. Cấu tạo của địa chất khu vực tuyến đi qua tơng đối ổn định, không có vị
trí nào đi qua khu vực có hang động castơ và khu vực nền đất yếu, không có hiện tợng
trồi sụt do cấu tạo và thế nằm của lớp đá gốc phía dới. Vì vậy, không phải xử lí đặc
biệt
Phơng án tuyến chủ yếu đi ven sờn núi, cắt qua nhiều khe tụ thuỷ nên cấu tạo

nền đất có đầy đủ các loại nền đờng đặc trng đào hoàn toàn,dào chữ L, nủa đào nửa
đắp,đắp hoàn toàn. Với nền đắp trớc khi đắp cần phải bóc bỏ lớp đất hữu cơ với chiều
dày từ 0,4-:-0,5m, phía dới lớp đất hữu cơ là đất nền á sét điều kiện địa chất tốt cho
việc xây dựng đờng. ở những vi trí tuyến cắt qua đồi (đào) đất đào ở đây chủ yếu là
đá phong hoá có thành phần lẫn sỏi sạn. Tầng đá gốc ở rất sâu bên dới chính vì thế
việc thi công nền đào không gặp khó khăn.
2.Địa tầng khu vực khảo sát
Địa tầng khu vực khảo sát từ trên xuống gồm các lớp đất đá chủ yếu sau:
*) Lớp số1
Sét màu vàng , nâu đỏ , trạng thái nửa cứng cứng thờng phân bố trên mặt ở khu
vực đồng bằng , bề dày nhỏ nhất là 2.3m , cha xác định đợc bề dày lớn nhất do lỗ
khoan dừng ở 5m.
*)Lớp số 2
Sét pha màu vàng trạng thái nửa cứng cứng. Lớp này phân bố rộng trên khắp khu
vực khảo sát , thờng gặp ngay trên mặt , có nơi phân bố sâu từ 1m đến 1.4m. Bề dày
lớp lớn hơn 1.4m do các lỗ khoan chỉ dừng ở độ sâu 5m nên cha xác định chính xácvề
bề dày lớp.
*)Lớp số 3
Cuội ,sỏi , cát , sạn thờng gặp ở khu vực gần sông và các khe lớn , phân bố sâu
hơn lớp 1 và lớp 2 , bề dày từ 1ữ3m
*)Lớp số 4
Đá sét bột kết thờng gặp ở các hố đào trên sờn núi kết hợp với các vết lộ cho ta
bề dày rất lớn
*) Lớp số 5
Lớp đá vôi thờng phân bố ở độ sâu từ vài mét đến vài chục mét. Có nơi lộ ra nh
dòng sông Tiêm .
V. Tình hình vật liệu địa phơng.
Do tuyến A-B nằm trong khu vực đồi núi và đồng bằng, nên vật liệu xây dựng tuyến
tơng đối sẵn, Qua khảo sát và thăm dò thực tế thấy:
Mỏ vật liệu :

1.Mỏ đá
+)Mỏ đá Minh Hoá tai địa phận thi trấn Minh Hoá Quảng Bình Mỏ có trữ lợng
khoảng vài triệu khối có chất lợng tốt hiện nay dân địa phơng đang khai thác.

Hoàng Mạnh Thắng

11

Lớp : Cầu Đờng Bộ A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Thiết Kế Khả Thi

+)Chất lợng mỏ : Mỏ hoàn toàn là đá vôi nên sử dụng cho xây dựng cầu , đờng
rất tốt
Mỏ nằm trên QL29 khoảng 300m nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển
Ngoài những mỏ điển hình nh trên còn có một số mỏ đá vôi cha khai thác nằm
rải rác dọc tuyến.
2.Mỏ đất
Mỏ đất tại km16 nằm cuối đèo Lèn Bắc thuộc địa phận huyện Minh Hoá -Quảng
Bình ,trữ lợng khoảng 30.000m3 hiện nay đang khai thác phục vụ đắp đờng cho
nhiều công trình Quan trọng.
3. Mỏ cát
Mỏ cát tại địa phận xã Hồng Hoá -minh Hoá quảng Bình phân bố phía bờ phải
suối Rômn trữ lợng khoảng 1000m3 và có chất lợng tốt
Nh vậy VLXD rất thuận lợi cho việc xây dựng tuyến đờng.
VI. Đánh giá hiện trạng vận tải dự báo nhu cầu vận tải
A .Đánh giá hiện trạng vận tải

Mạng lới giao thông trong tỉnh Quảng Bình khá đa dạng bao gồm đờng bộ ,
đờng sắt , đờng thuỷ ,đờng biển. Riêng giao thông đờng bộ và đờng sắt là
đờng giao lu văn hoá giữa hai trung tâm lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh,đờng sắt là đối tợng cạnh tranh hàng hoá với đờng bộ
a) Tổng quan về mạng lới giao thông hiện tại
1. Hệ thống đờng bộ :
Hệ thống đờng bộ trong tỉnh Quảng Bình có 3 trục quốc lộ là QL1A, QL15Avà
QL29
2. Hệ thống đờng sắt
Đờng sắt từ Hà Nội đi TP Hồ Chí Minh đi qua tỉnh Quảng Bình.
3. Hệ thống đờng thuỷ .
Quảng Bình có sông lớn có thể vận chuyển hàng hoá và hành khách bằng đờng
thuỷ nh sông Ranh sông Nhật Lệ ...
4. Hệ thống đờng biển
Quảng Bình nằm dọc theo bờ biển Đông , khối lợng vận chuyển bằng đờng
biển ngày càng phát triển .Các cửa biển này nằm trong chiến lợc phát triển quốc
phòng của quốc gia
b) Hiện trạng mạng lới đờng bộ
Hiện tại chỉ có QL1A là tơng đối tốt, QL15 ,QL8 và các đờng tỉnh lộ khác đều
đã xuống cấp trầm trọng , để đảm bảo nhu cầu vận tải ngày càng tăng trong khu vực
hiện nay việc đi lại từ thị trấn Hơng Khê (Hà Tĩnh) đến Tuyên Hoá (Quảng Bình )
cha có đờng bộ đi lại chủ yếu bằng đờng sắt thống nhất .Muốn đi lại bằng đờng
bộ thì phải đi vòng ra QL1A và từ đó đi theo QL29 mới sang đợc .
c)Đánh giá hiện trạng
QL1A :Nằm trong địa phận tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình có mặt đờng rộng 7m,
nền đờng rộng 10ữ12m .Hiện đang có dự án cải tạo nâng cấp, cấp đờng đạt cấp 3
đồng bằng , tình trạng nền mặt đờng cơ bản ổn định.
Ql15A: Chạy theo trục Bắc Nam cách QL1A về phía Tây 20ữ25km .QL15A
đoạn qua huyện Hơng Khê (Hà Tĩnh) mới đợc rải nhựa nền đờng rộng bình quân
B=6ữ6.5m mặt đờng rộng 3.5m .Đoạn qua huyện Hơng Khê giáp ranh với Tuyên

Hoá (Quảng Bình QL15A trớc kia là mặt đờng cấp phối , nay đã bị h hỏng nặng ,
bề rộng mặt B=3.5m , Bnền =6ữ6.5m ,đọ dốc dọc đạt cấp IV miền núi.

Hoàng Mạnh Thắng

12

Lớp : Cầu Đờng Bộ A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Thiết Kế Khả Thi

b. Dự báo nhu cầu vận tải
Việc xây dựng xa lộ Bắc Nam phải gắn liền với 1 qua trình quy hoạch tổng thể có liên
quan đến các ngành KTQD và các khu vực dân c đô thị . Tuyến đờng xây dựng trên
cơ sở đòi hỏi và yêu cầu sự phát triển KTXH và nhu cầu giao lu kinh tế giữa các
vùng dân c trong cả nớc nói chung và khu vực phía Tây nói riêng nơi có nhiều tiềm
năng cha đợc khai thác . Sau khi công trình xây dựng chúng sẽ góp phần thúc đẩy
sự phát triển của nền KTQD , củng cố và đảm bảo nền an ninh quốc phòng . Tham gia
vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nớc ta có đủ các hình thức vận tải , trong đó
ngành đờng bộ đã và đang phát huy u thế của mình là cơ động và thuận tiện đa
hàng từ cửa đến cửa nên chiếm khoảng 65% trong tổng số lợng về hàng hoá , xấp xỉ
85% về số lợng hành khách.Đó là những dự báo có cơ sở về nhu cầu vận tải cũng nh
tiềm năng của khu vực tuyến đi qua.

Hoàng Mạnh Thắng

13


Lớp : Cầu Đờng Bộ A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Thiết Kế Khả Thi

Chơng III
Sự cần thiết phải đầu t
Cơ sở hạ tầng nói chung và hệ thống giao thông nói riêng trong đó có mạng lới
đờng bộ luôn là một nhân tố quan trọng cho việc phát triển kinh tế của bất kì quốc gia
nào trên thế giới. Trong những năm gần đây ở Việt Nam đã có nhiều đổi thay to lớn do
sự tác động của cơ chế thị trờng, kinh tế phát triển, xã hội ngày càng văn minh làm
phát sinh nhu cầu vận tải. Sự tăng nhanh về số lợng phơng tiện và chất lợng phục
vụ đã đặt ra yêu cầu bức bách về mật độ và chất lợng của mạng lới giao thông đờng
bộ. Xa lộ Bắc Nam nói chung trong đó tuyến A-B là một bộ phận sẽ đợc xây dựng để
đáp ứng nhu cầu bức bách đó.
Nghị quyết đại hội Đảng VIII đã xác định chơng trình phát triển cơ sở hạ tầng
vừa đảm bảo các điều kiện phục vụ kinh tế xã hội 5 năm 1996-2000 ,vừa chuẩn bị cho
nhũng bớc phát triển sau năm 2000 . Để đạt đợc mục tiêu đó , 1 trong những nhiệm
vụ quan trọng là phải khắc phục sự xuống cấp từng bớc , nâng cấp các công trình và
các tuyến giao thông trọng yếu , đầu t xây dựng mới theo hớng đồng bộ hiện đại với
các công trình GT.
Với địa hình trải dài của nớc ta nhu cầu giao thông thông suốt trong năm đợc
đặt ra trong mọi tình huống nhằm phục vụ cho phát triển kinh tế và củng cố an ninh
quốc phòng. Tuyến đờng xuyên quốc gia duy nhất hiện nay là quốc lộ 1A nhng lại
nằm lệch hoàn toàn về phía đông và giáp với biển không những hạn chế về phạm vi
phục vụ mà còn hạn chế năng lực phục vụ trong mùa ma bão.
Theo kết quả dự báo lu lợng xe là:

1. Thành phần xe :
9 Xe tải năng 3 là : 24 xe /ngày đêm
9 Xe tải nặng 2 là : 24 xe /ngày đêm
9 Xe tải nặng 1 l : 37 xe /ngày đêm
9 Xe nặng trung là : 173 xe /ngày đêm
9 Xe tải nặng nhẹ là : 173 xe /ngày đêm
9 Xe Bus là : 173 xe /ngày đêm
9 Xe con là :586 xe/ngày đêm
Mặt khác theo dự báo thì tới năm 2010 số phơng tiện vận tải hoạt động trên đoạn
Vinh-Đà Nẵng sẽ tăng nhanh với lợng xe con quy đổi là 10.000 đến 20.000 xe/nđ và
tiếp tục tăng nhanh trong những năm tiếp theo. Hiện nay QL1A đã nghiên cứu thông
qua việc sử dụng vốn tài trợ của các nớc phát triển và các tổ chức quốc tế . Tuy nhiên
theo kinh nghiệm của nhiều nớc thì năng lực phục vụ tối đa của đờng 2 làn xe không
thể vợt quá 20.000 xe/nđ dù ở điều kiện tốt nhất vì vậy quy mô 2 làn xe không đáp
ứng đợc nhu cầu GT xuyên suốt chiều daì đất nớc do nhu cầu vận tải gia tăng nhanh

Hoàng Mạnh Thắng

14

Lớp : Cầu Đờng Bộ A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Thiết Kế Khả Thi

chóng.Mặt khác QL1A đi qua nhiều thành phố , thị xã , thị trấn hay nói cách khác
tuyến đờng chạy qua các vùng đông dân c và các đô thị hình thành suốt từ Bắc vào
Nam cho nên việc mở rộng gây tốn kếm trong công tác giải phóng mặt bằng, những

đoạn QL1A bị ngập lụt khắc phục rất tốn kém và ảnh hởng đến môi trờng sinh thái.
Để chuẩn bị cho khả năng quá tải của quốc lộ 1A và tăng phạm vi phục vụ của mạng
lới giao thông thúc đẩy kinh tế xã hội của phía tây tổ quốc phát triển ta tiến hành xây
dựng xa lộ Bắc Nam .
Trên thực tế trục dọc phía Tây đã đợc hình thành vào nhiều năm trớc xa lộ
Bắc Nam dựa vào đờng Trờng Sơn , nối các tuyến đờng bộ phận . Hơn 90% xa lộ
Bắc Nam chiếm dụng là đất đồi núi việc xây dựng Xa lộ Bắc Nam nói chung và tuyến
A-B nói riêng là hoàn toàn hợp lý không chỉ xét trên quy mô giao thông mà còn xét
đến các điều kiện kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng.
Qua việc điều tra kinh tế ,dân c ,đặc điểm địa hình địa mạo thì ta thấy dân c ở
đây vẫn còn đang rất nghèo nàn lạc hậu ,kinh tế chủ yếu vẫn là nông nghiệp chiếm
phần lớn, trong khi đó hệ thống đờng xá không thuận lợi cho việc trao đổi buôn bán
giữa các vùng với nhau. Ngoài ra ngành công nghiệp trong thời kỳ đất nớc đổi mới
cũng đang có chiều hớng phát triển và con đờng phục vụ khai thác và vận chuyển
cũng còn đang rất nghèo nàn .
Việc xây dựng tuyến sẽ đáp ứng đợc sự giao lu của dân c trong vùng về kinh
tế, văn hoá, xã hội cũng nh về chính trị, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của nhân dân trong vùng.
Tuyến đờng đợc xây dựng làm giảm thời gian đi vòng không cần thiết, làm
tăng sự vận chuyển hàng hoá cũng nh sự đi lại của nhân dân. Đặc biệt nó còn phục vụ
đắc lực cho công tác quốc phòng bảo vệ tổ quốc VNXHCN.

Hoàng Mạnh Thắng

15

Lớp : Cầu Đờng Bộ A_K44


Đồ án tốt nghiệp


Phần 1_Thiết Kế Khả Thi

Chơng IV
xác định cấp hạng kỹ thuật
các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến
I. Lu lợng xe thiết kế :
Lu lợng xe thiết kế là số xe con quy đổi từ các loại xe khác thông qua 1 mặt cắt
trong một đơn vị thời gian tính cho năm tơng lai.
II. Cấp đờng :
Căn cứ vào lu lợng tính toán, ý nghĩa phục vụ của tuyến để xác định cấp
hạng đờng.
Để chọn cấp hạng kỹ thuật đờng ta phải quy đổi tất cả các loại xe lu thông
trên đờng về một loại xe chung. Thông thờng ta quy đổi tất cả các loại xe về xe con
bằng cách nhân với các hệ số quy đổi.
Để thuận tiện cho việc tính toán ta lập bảng sau :
Lu lợng xe tính cho năm tơng lai (xe/ngđêm)
Lu lợng xe
Ntt

Lu lợng xe
quy đổi ra xe
con
157.7

Loại xe

Lu lơng
xe No


Xe Tải nặng 3

24

61.88

Xe Tải nặng 2

24

61.88

2,5

157.7

Xe Tải nặng 1

37

95.41

2

190.82

Xe Tải Trung

183


471.87

2

943.74

Xe Tải nhẹ

183

471.87

2

943.74

Xe Bus

183

471.87

2

943.74

Xe Con

586


1511.02

1

1511.02

Hệ số qui đổi
ra xe con
2,5

Tổng

4848

76Lu lợng xe thiết kế đợc qui đổi ra xe con là :
Ntt = 4848 (xcqđ/ng.đêm )
ý nghĩa và tầm quan trọng của con đờng: Đây là con đờng nối các đô thị, các
trung tâm kinh tế chính trị lớn của quốc gia.
Luận chứng vận tốc:

Hoàng Mạnh Thắng

16

Lớp : Cầu Đờng Bộ A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Thiết Kế Khả Thi


Dựa vào lu lợng xe đã tính đổi, dựa vào các đặch điểm địa hình, địa mạo, địa
chất thuỷ văn nơi tuyến đi qua và tầm quan trọng của tuyến đờng đối với sự phát triển
kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng. Tuyến đờng AB có lu lợng xe tính
toán Ntt = 4848 >3000 (xcqđ/ng.đêm ) . Nên ta chọn vận tốc tính toán thiết kế là 80
km/h.
Vậy cấp hạng kỹ thuật đờng thiết kế là: cấp III đồng bằng
Iii. Độ dốc dọc đờng
.1. Xác định độ dốc dọc theo sức kéo của xe
Độ dốc dọc lớn nhất của tuyến đờng đợc tính toán căn cứ vào khả năng vợt
dốc của các loại xe. Hay nói cách khác nó phụ thuộc vào nhân tố động lực của ô tô và
đợc xác định bằng công thức sau :
imax = D- f
Trong đó: + D : đặc tính động lực của xe, đợc xác định từ biểu đồ nhân tố động
lực của xe.
+ f : hệ số cản lăn, với vận tốc thiết kế là 80 km/h và chọn mặt đờng bê
tông nhựa, theo quy trình f = 0,02.
Tra biểu đồ nhân tố động lực của từng loại xe ứng với vận tốc V=80 km/h và thay
vào công thức tính imax, ta lập đợc bảng sau:

Loi xe

f

Xe ti nng 3

0,02

Xe ti nng 2


V

D

idmax

80

0,03

0.01

0,02

80

0,03

0.01

Xe ti nng 1

0,02

80

0,03

0.01


Xe ti trung

0,02

80

0,03

0,01

Xe ti nh

0,02

80

0,04

0,02

Xe bus

0,02

80

0,04

0,02


Xe con

0,02

80

0,1

0,07

(km/h)

2.2.Xác định độ dốc dọc theo điều kiện lực bám
Để xe chuyển động đợc an toàn thì giữa bánh xe và mặt đờng phải có lực bám,
đây chính là lực ma sát giữa bánh xe và mặt đờng, nó là điều kiện quan trọng thể
hiện đợc lực kéo, khi hãm xe thì chính nó lại trở thành lực hãm để xe có thể dừng lại

Hoàng Mạnh Thắng

17

Lớp : Cầu Đờng Bộ A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Thiết Kế Khả Thi

đợc. Vì vậy điều kiện để xe chuyển động đợc an toàn là sức kéo phải nhỏ hơn hoặc
bằng sức bám giữa lốp xe và mặt đờng. Tức là độ dốc lớn nhất phải nhỏ hơn độ dốc

tính theo lực bám ib.
ib = D- f.

Công thức tính :
Trong đó :

f: Hệ số sức cản lăn của đờng, f = 0,02.
D là đặc tính động lực của xe tính theo lực bám

, D=

.Gk P
G

.

Với:
G : Trọng lợng toàn bộ xe (kg).
Gk: Trọng lợng trục chủ động (kg).
: Hệ số bám dọc của bánh xe và mặt đờng, lấy trong điều kiện
nhất = 0,3.
P: Lực cản không khí, P =

bất lợi

KFV 2
(kg).
13

K: hệ số sức cản lăn của không khí đợc xác định từ thực nghiệm.

+Xe con : K = 0,025ữ0,35.
+Xe ô tô buýt: K = 0,04ữ0,06.
+ Xe tải: K = 0,06ữ0,07.
F: diện tích cản gió của ô tô, lấy F = 0,8.B.H (m2).
B là bề rộng xe (m), H là chiều cao xe (m).
Các số liệu tính toán tổng hợp ở bảng sau:
B
Loi xe

H

K

G

F
2

(m)

(m)

(m )

P

Gk

(kg)


(kg)

D

ib

Xe ti nng 3

0.06

2,5

2,43

4,86

80,75

13625

7320

0,15

0,14

Xe ti nng 2

0,06


2,5

2,43

4,86

80,75

13640

9420

0,20

0,18

Xe ti nng 1

0,06

2,5

2,43

4,86

80,75

14820


10000

0,19

0,18

Hoàng Mạnh Thắng

18

Lớp : Cầu Đờng Bộ A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Thiết Kế Khả Thi

Xe ti trung

0,06

2,47

2,18

4,3

71,45

9540


6960

0,21

0,19

Xe ti nh

0,06

2,28

2,13

3,9

64,8

7400

5600

0,21

0,19

Xe bus

0,05


2,28

2,13

3,9

64,8

15181

9580

0,16

0,17

Xe con

0,03

1,8

1,62

2,3

19,11

3600


1800

0,14

0,12

Ta thấy độ dốc tính theo lực bám của các loại xe đều lớn hơn độ dốc tính theo lực
kéo.
Kết hợp tính toán và đối chiếu quy phạm đối với đờng cấp III miền núi, vận tốc
thiết kế V = 80 km/h, chọn độ dốc dọc lớn nhất trên toàn tuyến imax=7%.
iV. Xác định số làn xe, chiều rộng mặt đờng, nền đờng:
a. Khả năng thông xe của đờng
* Khả năng thông xe lý thuyết :
Năng lực thông hành lý thuyết là khả năng thông xe trong điều kiện lý tởng về
dòng xe (dòng xe thuần nhất toàn xe con) và về đờng (làn xe đủ rộng, mặt đờng tốt,
tuyến đờng thẳng, không dốc, không có trớng ngại vật...), các xe nối đuôi nhau chạy
cùng một vận tốc và cách nhau một khoảng cách tối thiểu không đổi đảm bảo an toàn.
Khả năng thông xe của đờng phụ thuộc vào số làn xe và năng lực thông xe của
mỗi làn
Năng lực thông hành lý thuyết đợc tính theo công thức sau:
Nlt =

1000V
(xe/ h)
d

Trong đó:
Nlt: năng lực thông xe lý thuyết.
V: vận tốc thiết kế (km/h)

d: Khoảng cách tối thiểu giữa hai xe liền nhau để đảm bảo an toàn.(m)
d = l1 + Sh + lk + l0
l1: chiều dài phản ứng tâm lý của lái xe, tính từ lúc lái xe nhận ra chớng
ngại vật cần phải sử dụng phanh, thời gian phản ứng tâm lý thờng lấy bằng 1 giây, do
đó:
l1 =

Hoàng Mạnh Thắng

V
80
=
= 22,22 (m)
3,6 3,6

19

Lớp : Cầu Đờng Bộ A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Thiết Kế Khả Thi

l0: chiều dài trung bình của xe, l0 = 10 m
l0 = ((số xe) x (chiều dài xe) / số xe )
lk: khoảng cách an toàn giữa hai xe (lk= 5 ữ10 m) Ta lấy lk =10 m
Sh: chiều dài hãm xe, đợc tính nh sau:
Sh = k.


V12 V22
(m)
254( i )

Khi hãm xe hoàn toàn, V2= 0 nên ta có:
Sh =

k * V2
254 * ( i)

Với:
k: hệ số sử dụng phanh k = 1,2
:là hệ số bám giữa bánh xe và mặt đờng khi tính trong điều kiện xe
chạy bình thờng và tình trạng mặt đờng khô sạch : Vậy = 0,5 Tra theo quy trình
bảng 2_2 (TKĐF1) .
i: độ dốc dọc, tính với đoạn dốc i = 4%
Sh =

1,2 * 802
= 65,73 (m)
254 * (0,5 0,04)

d = 22,22 + 65,73 + 10 + 10 = 107,95 (m)

Thay vào công thức xác định Nlt ta có:
Nlt =

1000 * 80
= 741,06 xe/h
107,95


* Khả năng thông xe thực tế của một làn:
Khả năng thông xe thực tế của một làn là khả năng thông xe có xét tới điều kiện
thực tế của đờng và giao thông trên đờng. Khả năng thông xe thực tế phụ thuộc vào
mối làn xe, số làn xe, vận tốc xe, chớng ngại vật, thành phần xe.
Khả năng thông xe thực tế thờng đợc lấy:
Ntt = *Nlt
Trong đó:
: là hệ số giảm khả năng thông xe toàn bộ, = 0,3- 0,5 chọn = 0,4
Nlt: Khả năng thông xe lý thuyết Nlt = 924 xe/h

Hoàng Mạnh Thắng

20

Lớp : Cầu Đờng Bộ A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Thiết Kế Khả Thi

Căn cứ vào điều kiện cụ thể của tuyến đờng thiết kế, ta có:
Ntt = 0,4*Nlt = 369.6 (xe/h)
b. Xác định số làn xe
Theo quy trình TCVN 4054-2005 số làn xe trên mặt cắt ngang đợc xác định:
nlx =

N cdgio
N lth * Z


Trong đó:
Ncđgiờ: lu lợng xe chạy trong giờ cao điểm đã qui đổi về xe con
Ncđgiờ = * Ntbnăm
: hệ số tính đổi lu lợng xe chạy trong một ngày đêm về lu lợng xe chạy
trong một giờ ( = 0.1 - 0.12) chọn = 0.1
Nqđgiờ = 0,1*4848 = 484,8 xe/h
Nlth: là năng lực thông hành thực tế, khi không nghiên cứu,tính toán, có thể lấy
nh sau : Khi có dảI phân cách giữa ôtô và xe thô sơ .
Nlth = 1500 xcqd/h
Z: hệ số sử dụng năng lực thông hành : vì Vtk =80km/h 80km/h nên
Ta có : Z = 0,55
nlx =

484.8
= 0,59
1500*0,55

Vậy số làn xe ta chọn là n = 1 làn.
Nhng theo TCVN 4054_2005 quy định với cấp đờng 80 số làn xe tối thiểu là 2
làn nên tôi kiến nghị lấy theo quy trình : nlx = 2 làn .
c - Bề rộng làn xe chạy
Bề rộng của một làn xe đợc xác định phụ thuộc vào chiều rộng của thùng xe,
khoảng cách từ thùng xe đến làn xe bên cạnh và từ bánh xe đến mép phần xe chạy. Các
khoảng cách này dao động trong phạm vi đáng kể tuỳ thuộc vào ngời lái xe và đợc
xác định dựa vào số liệu thống kê từ các số liệu quan sát ngoài thực tế.

Hoàng Mạnh Thắng

21


Lớp : Cầu Đờng Bộ A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Thiết Kế Khả Thi

Với đờng hai làn xe bề rộng mỗi làn đợc xác định theo công thức sau:
B=

b+c
+x+y
2

*) Khi tính cho xe tải:
Trong đó :
+ b: bề rộng thùng xe, b=2,5m.
+ c: khoảng cách giữa hai bánh xe, c=1,92m
+ x: khoảng cách từ mép thùng xe tới giải phân cách giữa 2 làn xe,
+ y: khoảng cách từ bánh xe đến mép phần xe chạy.
(x,y xác định qua thực nghiệm)
Do làn xe bên cạnh chạy ngợc chiều nên theo công thức kinh nghiệm tính đến sự lắc
ngang của xe ta có:
x = y = 0,5 + 0,005V = 0.5+0.005*80 =0.9 (m) với V = 80 Km/h.
- Vậy bề rộng của một làn xe chạy là:
B1 = (2,5 + 1,92)/2 + 0,9 + 0,9 = 4. (m)
+ Bề rộng của mặt đờng 2 làn xe chạy là : B = 2*B1 = 2*4.01 = 8,0 (m)
*) Khi tính cho xe con
Ta có b =1.8m

c =1.4m
Nh vậy : B2=(1.8+1.4)/2+2*0.9 =3.4m
+ Bề rộng của mặt đờng 2 làn xe chạy là : B = 2*B2 = 2*3,4 = 6.8 (m)
Do ta lấy xe con làm xe thiết kế vậy ta chọn theo trờng hợp tính cho xe con
- Theo điều 4.1.2 qui trình TCVN 4054 - 05 với đờng cấp kỹ thuật 80 km/h
có các tiêu chuẩn mặt cắt ngang đờng nh sau :
-

Hoàng Mạnh Thắng

22

Lớp : Cầu Đờng Bộ A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Thiết Kế Khả Thi

+ Số làn xe
+ Chiều rộng một làn xe
+ Chiều rộng phần xe chạy
+ Phần lề đờng
+ Trong đó phần có gia cố

: 2 làn.
: 3,5 (m).
: 7,0 (m).
: 2*2,5 (m).
: 2*2 (m).


Kết hợp giữa tính toán và qui trình, ta chọn các chỉ tiêu để thiết kế mặt cắt ngang
tuyến qua tỉnh Quảng Bình của dự án xa lộ Bắc Nam theo quy trình.
f. Tĩnh không
Tĩnh không là giới hạn không gian nhằm đảm bảo lu thông cho các loại xe
không cho phép tồn tại bất kỳ chớng ngại vật nào, kể cả công trình phục vụ về đờng
nh biển báo, cột chiếu sáng... nằm trong phạm vi của tĩnh không
Tĩnh không tối thiểu của đờng đợc qui định nh hình vẽ trên:
1,0

1,0

H = 4,5

Lgc

h = 4,0

Lgc

B

Trong đó Lgc - bề rộng phần lề gia cố, Lgc = 2,5 m
B - bề rộng phần xe chạy, B = 7m
g. Dốc ngang mặt đờng
Để đảm bảo cho việc thoát nớc trên mặt đờng đợc nhanh chóng ngời ta
thờng bố trí mặt đờng có độ dốc ngang để thoát nớc sang hai bên. Độ dốc ngang
này phải đủ lớn để thoát nớc, tuy nhiên nó cũng phải đủ nhỏ để xe có thể chạy êm
thuận. Độ dốc ngang này còn đợc xác định bởi vật liệu làm kết cấu mặt.
Theo quy phạm TCVN 4054_2005 ta chọn:

+ Độ dốc ngang mặt đờng in = 2%
+ Độ dốc ngang lề gia cố ilgc =2 %
+ Độ dốc ngang lề đất il = 4%

Hoàng Mạnh Thắng

23

Lớp : Cầu Đờng Bộ A_K44


Đồ án tốt nghiệp

Phần 1_Thiết Kế Khả Thi

V- Xác định bán kính tối thiểu trên đờng cong bằng
Tại những vị trí tuyến đổi hớng, để đảm bảo cho xe chạy an toàn, tiện lợi và
kinh tế với vận tốc tính toán cần phải bố trí đờng cong bằng có bán kính hợp lý. Việc
sử dụng bán kính đờng cong bằng có bán kính lớn không những cải thiện đợc điều
kiện xe chạy mà còn cho phép rút ngắn chiều dài tuyến, giảm bớt các chi phí về vận
tải. Tuy nhiên trong điều kiện khó khăn về địa hình, để giảm bớt khối lợng đào đắp
trong xây dựng và tránh phải phá bỏ những công trình đắt tiền thì phải sử dụng các bán
kính nhỏ. Khi đó yêu cầu của đờng cong bằng là phải đảm bảo điều kiện ổn định
chống trợt ngang khi xe chạy với tốc độ tính toán, điều kiện êm thuận cho hành khách
và kinh tế khi sử dụng ô tô.
Theo các điều kiện trên thì hệ số lực ngang tính toán luôn luôn phải nhỏ hơn hệ
số bám theo phơng ngang à 2
Bán kính đờng cong bằng nhỏ nhất đợc xác định theo các trờng hợp sau:
+Trờng hợp 1: không bố trí siêu cao
Trên đờng cong không bố trí siêu cao, tính cho trờng hợp bất lợi xe chạy phía

lng đờng cong.
Rksc =

V2
127 . (à - in)

Trong đó:
in: độ dốc ngang của mặt đờng, lấy in = 0,02
à: hệ số lực đẩy ngang, khi không bố trí siêu cao lấy à = 0,08
V: vận tốc xe chạy thiết kế V = 80 km/h
Thay vào công thức tính ta có:
Rminksc =

V2
80 2
=
= 840 (m)
127 . (à - in)
127(0,08 0,02 )

* Theo qui trình TCVN 4054 - 05 qui định cho đờng cấp thiết kế
V=
80km/h thì bán kính đờng cong nhỏ nhất không bố trí siêu cao là 2500m. Do vậy ta
chọn Rminksc = 2500m.
+Trờng hợp 2: Bố trí siêu cao thông thờng :
Trên đờng cong có bố trí siêu cao thông thờng, isc= 4%
V2
Rtt =
127 . (à + isc)
Trong đó:


isc: độ dốc siêu cao của mặt đờng, lấy is = 0,04

Hoàng Mạnh Thắng

24

Lớp : Cầu Đờng Bộ A_K44


×