Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định năm học 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.38 KB, 6 trang )

SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HK II - NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: LỊCH SỬ – KHỐI 10 – CT: CƠ BẢN
Ngày kiểm tra: ……./3/2015
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian làm bài: 45 phút
SBD: . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . . . . .
Mã đề: 001 – gồm 01 trang (12TN + 3 TL)
………………………………………………………………………………………
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Những câu thơ sau của tác giả “Ngô Ngọc Du” diễn tả không khí của nhân dân ta trong chiến thắng nào?
“Mây tạnh mù tan trời lại sáng
Đầy thành già trẻ mặt như hoa
Chung vai sát cánh cùng nhau nói
Cố đô vẫn thuộc núi sông ta”
A. Chiến thắng sông Như Nguyệt
B. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút
C. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa D. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang
Câu 2: Lăng tẩm các vua Nguyễn được xây dựng ở đâu?
A. Hà Nội
B. Bắc Ninh
C. Huế
D. Hà Tây
Câu 3: Bộ luật Gia Long được ban hành dưới thời nhà Nguyễn nhằm mục đích gì?
A. Bảo vệ nhà nước và các tôn ti trật tự phong kiến.
B. Bảo vệ quyền lợi của vua và những người trong dòng tộc.
C. Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại và một số quyền lợi chính đáng của nhân dân.
D. Phá bỏ các tôn ti trật tự phong kiến.


Câu 4: Nhà Lý, nhà Trần, nhà Hồ quan hệ với phong kiến phương Bắc như thế nào?
A. Vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn.
B. Hợp tác bình đẳng hai bên cùng có lợi.
C. Thần phục, cống nộp, và luôn giữ tư thế của một dân tộc độc lập.
D. Thần phục, cống nộp.
Câu 5: Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta, ai là người thực hiện chủ trương "Tiên phát chế nhân"?
A. Lê Hoàn
B. Lý Công Uẩn
C. Lý Thường Kiệt
D. Trần Hưng Đạo
Câu 6: Triều đại phong kiến nào chủ trương hạn chế và kiểm soát chặt chẽ việc buôn bán với nước ngoài?
A. Triều Tiền Lê
B. Triều Lý
C. Triều Trần
D. Triều Lê sơ
Câu 7: Nhà nước ta cho xây dựng bia đá khắc tên tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám từ:
A. Thế kỉ XI – nhà Lý
B. Thế kỉ X – nhà Tiền Lê
C. Thế kỉ XV – nhà Lê Sơ
D. Thế kỉ XIV – nhà Trần
Câu 8: Đặc điểm nổi bật nhất của giáo dục thi cử ở nước ta các thế kỷ XVI - XVIII là:
A. Nội dung giáo dục thi cử chủ yếu vẫn là kinh sử, không chú ý đến các môn khoa học tự nhiên.
B. Chỉ có con em trong hoàng tộc mới được đi học, dự thi.
C. Do đất nước bị chia cắt nên giáo dục không phát triển như trước.
D. Giáo dục tiếp tục được mở rộng và phát triển.
Câu 9: Câu nói sau là của ai?
“Nhân tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì đạo trị mới thịnh. Khoa mục là đường thẳng của quan
trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”.
A.Vua Lý Công Uẩn
B. Vua Trần Thánh Tông

C. Vua Lê Hiến Tông
D. Vua Lê Thánh Tông
Câu 10: “Phép quân điền” – chính sách phân chia ruộng đất công ở các làng xã được thực hiện dưới triều đại:
A. Nhà Lý
B. Nhà Tiền Lê
C. Nhà Trần
D. Nhà Hậu Lê
Câu 11: Quân đội nước ta trong các thế kỉ XI – XV được tổ chức gồm:
A. Hai bộ phận: quân bảo vệ nhà vua và quân bảo vệ đất nước.
B. Ba bộ phận: quân bảo vệ nhà vua, quân bảo vệ cung thành và quân bảo vệ đất nước.
C. Hai bộ phận: quân bảo vệ nhà vua, kinh thành (cấm quân) và quân chính quy, bảo vệ đất nước (ngoại binh).
D. Một bộ phận: quân chính quy đảm nhiệm hai nhiệm vụ là bảo vệ kinh thành và bảo vệ đất nước.
Câu 12: Trung tâm chính trị, văn hóa và đô thị lớn nhất của nước Đại Việt trong các thế kỉ X – XV là:
A. Phố Hiến
B. Phố Thanh Hà
C. Hội An
D. Kinh thành Thăng Long
B/ PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm) Trình bày sự hình thành và phát triển của giáo dục Đại Việt trong các thế kỉ XI – XV.
Câu 2: (3.5.0 điểm) Trình bày bối cảnh lịch sử khi nhà Nguyễn lên nắm chính quyền. Trong bối cảnh đó,
nhà Nguyễn đã xây dựng và hoàn chỉnh bộ máy nhà nước phong kiến ở nửa đầu thế kỷ XIX như thế nào?
Câu 3: (1.5 điểm) Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII đã có những đóng góp gì cho lịch sử dân tộc Việt Nam?
......HẾT......


SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HK II - NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: LỊCH SỬ – KHỐI 10 – CT: CƠ BẢN

Ngày kiểm tra:
/3/2015
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian làm bài: 45 phút
SBD: . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . . . . .
Mã đề: 002 – gồm 01 trang (12TN + 3 TL)
………………………………………………………………………………………………………………………
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Trung tâm chính trị, văn hóa và đô thị lớn nhất của nước Đại Việt trong các thế kỉ X – XV là:
A. Phố Hiến
B. Phố Thanh Hà
C. Hội An
D. Kinh thành Thăng Long
Câu 2: Lăng tẩm các vua Nguyễn được xây dựng ở đâu?
A. Hà Nội
B. Bắc Ninh
C. Huế
D. Hà Tây
Câu 3: Đặc điểm nổi bật nhất của giáo dục thi cử ở nước ta các thế kỷ XVI - XVIII là:
A. Nội dung giáo dục thi cử chủ yếu vẫn là kinh sử, không chú ý đến các môn khoa học tự nhiên.
B. Chỉ có con em trong hoàng tộc mới được đi học, dự thi.
C. Do đất nước bị chia cắt nên giáo dục không phát triển như trước.
D. Giáo dục tiếp tục được mở rộng và phát triển.
Câu 4: Bộ luật Gia Long được ban hành dưới thời nhà Nguyễn nhằm mục đích gì?
A. Bảo vệ nhà nước và các tôn ti trật tự phong kiến.
B. Bảo vệ quyền lợi của vua và những người trong dòng tộc.
C. Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại và một số quyền lợi chính đáng của nhân dân.
D. Phá bỏ các tôn ti trật tự phong kiến.
Câu 5: Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta, ai là người thực hiện chủ trương "Tiên phát chế nhân"?

A. Lê Hoàn
B. Lý Công Uẩn
C. Lý Thường Kiệt
D. Trần Hưng Đạo
Câu 6: Những câu thơ sau của tác giả “Ngô Ngọc Du” diễn tả không khí của nhân dân ta trong chiến thắng nào?
“Mây tạnh mù tan trời lại sáng
Đầy thành già trẻ mặt như hoa
Chung vai sát cánh cùng nhau nói
Cố đô vẫn thuộc núi sông ta”
A. Chiến thắng sông Như Nguyệt
B. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút
C. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa
D. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang
Câu 7: Triều đại phong kiến nào chủ trương hạn chế và kiểm soát chặt chẽ việc buôn bán với nước ngoài?
A. Triều Tiền Lê
B. Triều Lý
C. Triều Trần
D. Triều Lê sơ
Câu 8: Nhà Lý, nhà Trần, nhà Hồ quan hệ với phong kiến phương Bắc như thế nào?
A. Vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn.
B. Hợp tác bình đẳng hai bên cùng có lợi
C. Thần phục, cống nộp, và luôn giữ tư thế của một dân tộc độc lập.
D. Thần phục, cống nộp
Câu 9: Câu nói sau là của ai?
“Nhân tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì đạo trị mới thịnh. Khoa mục là đường thẳng của quan
trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”.
A. Vua Lý Công Uẩn
B. Vua Trần Thánh Tông
C. Vua Lê Hiến Tông
D. Vua Lê Thánh Tông

Câu 10: “Phép quân điền” – chính sách phân chia ruộng đất công ở các làng xã được thực hiện dưới triều đại:
A. Nhà Lý
B. Nhà Tiền Lê
C. Nhà Trần
D. Nhà Hậu Lê
Câu 11: Nhà nước ta cho xây dựng bia đá khắc tên tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám từ:
A. Thế kỉ XI – nhà Lý
B. Thế kỉ X – nhà Tiền Lê
C. Thế kỉ XV – nhà Lê Sơ
D. Thế kỉ XIV – nhà Trần
Câu 12: Quân đội nước ta trong các thế kỉ XI – XV được tổ chức gồm:
A. Hai bộ phận: quân bảo vệ nhà vua và quân bảo vệ đất nước.
B. Ba bộ phận: quân bảo vệ nhà vua, quân bảo vệ cung thành và quân bảo vệ đất nước.
C. Hai bộ phận: quân bảo vệ nhà vua, kinh thành (cấm quân) và quân chính quy, bảo vệ đất nước (ngoại binh).
D. Một bộ phận: quân chính quy đảm nhiệm hai nhiệm vụ là bảo vệ kinh thành và bảo vệ đất nước.
B/ PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm) Trình bày sự hình thành và phát triển của giáo dục Đại Việt trong các thế kỉ XI – XV.
Câu 2: (3.5 điểm) Trình bày bối cảnh lịch sử khi nhà Nguyễn lên nắm chính quyền. Trong bối cảnh đó,
nhà Nguyễn đã xây dựng và hoàn chỉnh bộ máy nhà nước phong kiến ở nửa đầu thế kỷ XIX như thế nào?
Câu 3: (1.5 điểm) Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII đã có những đóng góp gì cho lịch sử dân tộc Việt Nam?
........HẾT........


SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: LỊCH SỬ – KHỐI 10 – CT: CƠ BẢN
Ngày kiểm tra: /3/2015
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . .

Thời gian làm bài: 45 phút
SBD: . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . . . . .
Mã đề: 003 – gồm 01 trang (12TN + 3 TL)
…………………………………………………………………………………………….
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Nhà nước ta cho xây dựng bia đá khắc tên tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám từ:
A. Thế kỉ XI – nhà Lý
B. Thế kỉ X – nhà Tiền Lê
C. Thế kỉ XV – nhà Lê Sơ
D. Thế kỉ XIV – nhà Trần
Câu 2: Lăng tẩm các vua Nguyễn được xây dựng ở đâu?
A. Hà Nội
B. Bắc Ninh
C. Huế
D. Hà Tây
Câu 3: Bộ luật Gia Long được ban hành dưới thời nhà Nguyễn nhằm mục đích gì?
A. Bảo vệ nhà nước và các tôn ti trật tự phong kiến.
B. Bảo vệ quyền lợi của vua và những người trong dòng tộc.
C. Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại và một số quyền lợi chính đáng của nhân dân.
D. Phá bỏ các tôn ti trật tự phong kiến.
Câu 4: Những câu thơ sau của tác giả “Ngô Ngọc Du” diễn tả không khí của nhân dân ta trong chiến thắng nào?
“Mây tạnh mù tan trời lại sáng
Đầy thành già trẻ mặt như hoa
Chung vai sát cánh cùng nhau nói
Cố đô vẫn thuộc núi sông ta”
A. Chiến thắng sông Như Nguyệt
B. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút
C. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa D. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang
Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất của giáo dục thi cử ở nước ta các thế kỷ XVI - XVIII là:

A. Nội dung giáo dục thi cử chủ yếu vẫn là kinh sử, không chú ý đến các môn khoa học tự nhiên.
B. Chỉ có con em trong hoàng tộc mới được đi học, dự thi.
C. Do đất nước bị chia cắt nên giáo dục không phát triển như trước.
D. Giáo dục tiếp tục được mở rộng và phát triển.
Câu 6: Triều đại phong kiến nào chủ trương hạn chế và kiểm soát chặt chẽ việc buôn bán với nước ngoài?
A. Triều Tiền Lê
B. Triều Lý
C. Triều Trần
D. Triều Lê sơ
Câu 7: Trung tâm chính trị, văn hóa và đô thị lớn nhất của nước Đại Việt trong các thế kỉ X – XV là:
A. Phố Hiến
B. Phố Thanh Hà
C. Hội An
D. Kinh thành Thăng Long
Câu 8: Nhà Lý, nhà Trần, nhà Hồ quan hệ với phong kiến phương Bắc như thế nào?
A. Vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn.
B. Hợp tác bình đẳng hai bên cùng có lợi
C. Thần phục, cống nộp, và luôn giữ tư thế của một dân tộc độc lập.
D. Thần phục, cống nộp
Câu 9: Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta, ai là người thực hiện chủ trương "Tiên phát chế nhân"?
A. Lê Hoàn
B. Lý Công Uẩn
C. Lý Thường Kiệt
D. Trần Hưng Đạo
Câu 10: Câu nói sau là của ai?
“Nhân tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì đạo trị mới thịnh. Khoa mục là đường thẳng của quan
trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”.
A. Vua Lý Công Uẩn
B. Vua Trần Thánh Tông
C. Vua Lê Hiến Tông

D. Vua Lê Thánh Tông
Câu 11: “Phép quân điền” – chính sách phân chia ruộng đất công ở các làng xã được thực hiện dưới triều đại:
A. Nhà Lý
B. Nhà Tiền Lê
C. Nhà Trần
D. Nhà Hậu Lê
Câu 12: Quân đội nước ta trong các thế kỉ XI – XV được tổ chức gồm:
A. Hai bộ phận: quân bảo vệ nhà vua và quân bảo vệ đất nước.
B. Ba bộ phận: quân bảo vệ nhà vua, quân bảo vệ cung thành và quân bảo vệ đất nước.
C. Hai bộ phận: quân bảo vệ nhà vua, kinh thành (cấm quân) và quân chính quy, bảo vệ đất nước (ngoại binh).
D. Một bộ phận: quân chính quy đảm nhiệm hai nhiệm vụ là bảo vệ kinh thành và bảo vệ đất nước.
B/ PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm) Trình bày sự hình thành và phát triển của giáo dục Đại Việt trong các thế kỉ XI – XV.
Câu 2: (3.5 điểm) Trình bày bối cảnh lịch sử khi nhà Nguyễn lên nắm chính quyền. Trong bối cảnh đó,
nhà Nguyễn đã xây dựng và hoàn chỉnh bộ máy nhà nước phong kiến ở nửa đầu thế kỷ XIX như thế nào?
Câu 3: (1.5 điểm) Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII đã có những đóng góp gì cho lịch sử dân tộc Việt Nam?
.........HẾT........


SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: LỊCH SỬ – KHỐI 10 – CT: CƠ BẢN
Ngày kiểm tra: 22/3/2015
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian làm bài: 45 phút
SBD: . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . . . . .
Mã đề: 004 – gồm 01 trang (12TN + 3 TL)
…………………………………………………………………………………………….

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Triều đại phong kiến nào chủ trương hạn chế và kiểm soát chặt chẽ việc buôn bán với nước ngoài?
A. Triều Tiền Lê
B. Triều Lý
C. Triều Trần
D. Triều Lê sơ
Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của giáo dục thi cử ở nước ta các thế kỷ XVI - XVIII là:
A. Nội dung giáo dục thi cử chủ yếu vẫn là kinh sử, không chú ý đến các môn khoa học tự nhiên.
B. Chỉ có con em trong hoàng tộc mới được đi học, dự thi.
C. Do đất nước bị chia cắt nên giáo dục không phát triển như trước.
D. Tiếp tục được mở rộng và phát triển.
Câu 3: Bộ luật Gia Long được ban hành dưới thời nhà Nguyễn nhằm mục đích gì?
A. Bảo vệ nhà nước và các tôn ti trật tự phong kiến.
B. Bảo vệ quyền lợi của vua và những người trong dòng tộc.
C. Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại và một số quyền lợi chính đáng của nhân dân.
D. Phá bỏ các tôn ti trật tự phong kiến.
Câu 4: Những câu thơ sau của tác giả “Ngô Ngọc Du” diễn tả không khí của nhân dân ta trong chiến thắng nào?
“Mây tạnh mù tan trời lại sáng
Đầy thành già trẻ mặt như hoa
Chung vai sát cánh cùng nhau nói
Cố đô vẫn thuộc núi sông ta”
A. Chiến thắng sông Như Nguyệt
B. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút
C. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa D. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang
Câu 5: Trung tâm chính trị, văn hóa và đô thị lớn nhất của nước Đại Việt trong các thế kỉ X – XV là:
A. Phố Hiến
B. Phố Thanh Hà
C. Hội An
D. Kinh thành Thăng Long

Câu 6: Lăng tẩm các vua Nguyễn được xây dựng ở đâu?
A. Hà Nội
B. Bắc Ninh
C. Huế
D. Hà Tây
Câu 7: Nhà Lý, nhà Trần, nhà Hồ quan hệ với phong kiến phương Bắc như thế nào?
A. Vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn
B. Hợp tác bình đẳng hai bên cùng có lợi
C. Thần phục, cống nộp, và luôn giữ tư thế của một dân tộc độc lập.
D. Thần phục, cống nộp.
Câu 8: Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta, ai là người thực hiện chủ trương "Tiên phát chế nhân"?
A. Lê Hoàn
B. Lý Công Uẩn
C. Lý Thường Kiệt
D. Trần Hưng Đạo
Câu 9: Câu nói sau là của ai?
“Nhân tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì đạo trị mới thịnh. Khoa mục là đường thẳng của quan
trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”.
A. Vua Lý Công Uẩn
B. Vua Trần Thánh Tông
C. Vua Lê Hiến Tông
D. Vua Lê Thánh Tông
Câu 10: “Phép quân điền” – chính sách phân chia ruộng đất công ở các làng xã được thực hiện dưới triều đại:
A. Nhà Lý
B. Nhà Tiền Lê
C. Nhà Trần
D. Nhà Hậu Lê
Câu 11: Nhà nước ta cho xây dựng bia đá khắc tên tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám từ:
A. Thế kỉ XI – nhà Lý
B. Thế kỉ X – nhà Tiền Lê

C. Thế kỉ XV – nhà Lê Sơ
D. Thế kỉ XIV – nhà Trần
Câu 12: Quân đội nước ta trong các thế kỉ XI – XV được tổ chức gồm:
A. Hai bộ phận: quân bảo vệ nhà vua và quân bảo vệ đất nước.
B. Ba bộ phận: quân bảo vệ nhà vua, quân bảo vệ cung thành và quân bảo vệ đất nước.
C. Hai bộ phận: quân bảo vệ nhà vua, kinh thành (cấm quân) và quân chính quy, bảo vệ đất nước (ngoại binh).
D. Một bộ phận: quân chính quy đảm nhiệm hai nhiệm vụ là bảo vệ kinh thành và bảo vệ đất nước.
B/ PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm) Trình bày sự hình thành và phát triển của giáo dục Đại Việt trong các thế kỉ XI – XV.
Câu 2: (3.5 điểm) Trình bày bối cảnh lịch sử khi nhà Nguyễn lên nắm chính quyền. Trong bối cảnh đó, nhà Nguyễn đã xây
dựng và hoàn chỉnh bộ máy nhà nước phong kiến ở nửa đầu thế kỷ XIX như thế nào?
Câu 3: (1.5 điểm) Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII đã có những đóng góp gì cho lịch sử dân tộc Việt Nam?
.......HẾT.......


SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH
ĐÁP ÁN KIỂM TRA MỘT TIẾT HK II - NĂM 2013-2014
TRƯỜNG THPT CHUN LÊ QÚY ĐƠN MƠN: LỊCH SỬ - KHỐI 10 - CT: CƠ BẢN
________________________________________________________
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Câu
Mã đề
(Đáp án)
001
002
003
004

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C
D
C
D

C
C
C

A

A
A
A
A

C
A
C
C

C
C
A
D

D
C
D
C

C
D
D
C

A
C
C

C

C
C
C
C

D
D
C
D

C
C
D
C

D
C
C
C

B/ PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Một số lưu ý khi chấm:
- Hướng dẫn chấm chỉ nêu những nội dung cơ bản; học sinh có thể làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được u
cầu cơ bản vẫn cho đạt điểm giỏi.
- Diễn đạt phải rõ ràng, mạch lạc, khơng sai chính tả, sạch sẽ, đáp ứng đầy đủ những u cầu cơ bản của đề bài cho
điểm 10. Những biểu điểm còn lại tùy theo mức độ đạt được để cho điểm phù hợp.
- Sau khi cộng điểm tồn bài, làm tròn điểm số của bài (0,25 điểm làm tròn thành 0,3 điểm; 0,75 điểm làm tròn thành
0,8 điểm)


CÂU

1

NỘI DUNG

ĐIỂM

Trình bày tóm lược sự hình thành và phát triển của giáo dục Đại Việt trong các
thế kỉ XI – XV.

2.0 điểm

- Thế kỉ X – XV, giáo dục Đại Việt từng bước được hồn thiện và phát triển, trở thành
nguồn đào tạo quan lại chủ yếu.
- Năm 1070 vua Lý Thánh Tông cho lập Văn Miếu, năm 1075 mở khoa thi quốc gia đầu
tiên .
- Sang thời Trần, giáo dục, thi cử được quy đònh chặt chẽ hơn.
- Thời Lê sơ, nhà nước quy đònh: cứ 3 năm có 1 kì thi Hội chọn tiến só. Từ đó số người đi
học và đỗ đạt ngày càng tăng. Thời Lê Thánh Tông đã tổ chức 12 khoa thi Hội, có 501
người đỗ tiến só.
- Năm 1484 nhà nước quyết đònh dựng bia ghi tên tiến só. Nhiều trí thức tài giỏi đã góp
phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
2

Trình bày bối cảnh lịch sử và thế giới khi nhà Nguyễn lên nắm chính quyền.
Trong bối cảnh đó, nhà Nguyễn đã xây dựng và hồn chỉnh bộ máy nhà nước phong kiến
ở nửa đầu thế kỷ XIX như thế nào?


0.25 đ
0.5 đ
0.25 đ

0.5 đ

0.5 đ
3.5 điểm


*Bối cảnh lịch sử:
- Triều Nguyễn thành lập khi đất nước vừa trải nhiều biến động, chế độ phong kiến Đại Việt
bước vào thời kì khủng hoảng, suy yếu.
- Năm 1802, Nguyễn Anh lên ngôi vua (Gia Long)=> Nhà Nguyễn thành lập, đóng đô ở Phú
Xuân (Huế).
* Tổ chức bộ máy Nhà nước.
- Chính quyền Trung ương tổ chức theo mô hình thời Lê sơ.
- Thời Gia Long chia nước ta làm 3 vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành và các trực doanh
(trung Bộ) do triều đình trực tiếp cai quản.
- Năm 1831 – 1832 Minh Mạng thực hiện một cuộc cải cách hành chính chia cả nước là 30
tỉnh và một Phủ Thừa Thiên. Đứng đầu là tổng đốc tuần phủ hoạt động theo sự đieu hành của
triều đình.
- Tuyển chọn quan lại: thông qua giáo dục, khoa cử.
- Luật pháp ban hành Hoàng triều luật lệ với 400 điều hà khắc
- Quân đội: được tổ chức quy củ trang bị đầy đủ song lạc hậu, thô sơ.

3

0.5 đ
0.5 đ

0.5 đ
0.5 đ
0.75 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ

Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII đã có những đóng góp gì cho lịch sử dân tộc
Việt Nam?

1.5 điểm

- Lật đổ tập đoàn phong kiến Nguyễn ở Đàng Trong và vua Lê – chúa Trịnh ở Đàng Ngoài. - 0.5 đ
 Bước đầu thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
- Đánh tan 5 vạn quân Xiêm (1785), 29 vạn quân Thanh (1798) -> hoàn thành nhiệm vụ bảo 0.5 đ
vệ Tổ quốc.
- Xây dựng một vương triều mới, tiến bộ: vương triều Tây Sơn với nhiều cải cách quan trọng 0.5 đ
dưới triều vua Quang Trung.
………………………………………………………HẾT……………………………………………………



×