Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn văn trường đoàn kết năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.38 KB, 1 trang )

SỞ GDĐT ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT
Tổ Văn

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2012-2013
MÔN NGỮ VĂN 10
Thời gian: 90 phút - Đề chẵn

I. Tiếng Việt ( 2điểm)
Câu 1 (1 điểm): Phát hiện lỗi và sửa lại cho đúng trong những ngữ liệu sau:
a. Nguyễn Trãi, người anh hùng dân tộc.
b. Qua tác phẩm “Lão Hạc” của Nam Cao đã cho ta thấy hình ảnh người nông dân trước Cách Mạng tháng Tám.
Câu 2 (1 điểm):
Phân tích các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật trong ví dụ sau:
“Chú bé loắt choắt
Cái chân thoăn thoắt
Cái xắc xinh xinh
Cái đầu nghênh nghênh ( Lượm – Tố Hữu)
II. Văn học (8đ)
Câu 1 (2điểm):
Hãy trình bày những nhân tố tác động đến thiên tài Nguyễn Du.
Câu 2 ( 6 điểm) : Phân tích hình tượng nhân vật “khách” trong đoạn thơ sau :
“ Khách có kẻ:
Giương buồm giong gió chơi vơi,
Đến sông Bạch Đằng thuyền bơi một chiều.
Lướt bể chơi trăng mải miết.
Bát ngát sóng kình muôn dặm,
Sớm gõ thuyền chừ Nguyên Tương
Thướt tha đuôi trĩ một màu.
Chiều lần thăm chừ Vũ Huyệt


Nước trời: một sắc, phong cảnh : ba thu,
Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt,
Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu.
Nơi có người đi, đâu mà chẳng biết.
Sông chìm giáo gãy, gò đầy xương khô,
Đầm Vân Mộng chứa vài trăm trong dạ cũng nhiều,
Buồn vì cảnh thảm, đứng lặng giờ lâu.
Mà tráng chí bốn phương vẫn còn tha thiết.
Thương nỗi anh hùng đâu vắng tá,
Bèn giữa dòng chừ buông chèo,
Tiếc thay dấu vết luống còn lưu…”
Học Tử Trường chừ thú tiêu dao.
( Phú sông Bạch Đằng- Trương Hán Siêu)
Qua cửa Đại Than ngược bến Đông Triều,
-Hết-

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------SỞ GDĐT ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT
Tổ Văn

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2012-2013
MÔN NGỮ VĂN 10-Thời gian: 90 phút

- Đề lẻ

I. Tiếng Việt ( 2điểm)
Câu 1 (1 điểm): Phát hiện lỗi và sửa lại cho đúng trong những ngữ liệu sau:
a. Nguyễn Trãi, người anh hùng dân tộc.
b. Qua tác phẩm “Lão Hạc” của Nam Cao đã cho ta thấy hình ảnh người nông dân trước Cách Mạng tháng Tám.

Câu 2 (1 điểm):
Phân tích các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật trong ví dụ sau:
“Chú bé loắt choắt
Cái chân thoăn thoắt
Cái xắc xinh xinh
Cái đầu nghênh nghênh ( Lượm – Tố Hữu)
II. Văn học (8đ)
Câu 1 (2điểm):
Hãy trình bày những nhân tố tác động đến thiên tài Nguyễn Du.
Câu 2 ( 6 điểm) : Phân tích luận đề chính nghĩa được thể hiện trong đoạn trích sau
“Từng nghe:
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Vậy nên:
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Việc xưa xem xét,
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập
Chứng cứ còn ghi...”
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
(Đại cáo bình Ngô- Nguyễn Trãi)
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
-Hết-




×