Tr ờng:THCS Tr ờng Lâm
Bài kiểm tra chất lợng giữa kỳ i
Môn:Ngữ Văn .Lớp:9
Thời gian:90 phút
Ngày kiểm tra: tháng 11 năm 2008
Họ và tên học sinh:Lớp 9 .
điểm
Bằng số:..
Bằng chữ:
Chữ ký của GV
Lời phê của thầy(cô)
I-Phần trắc nghiệm ( 3 điểm).
Câu1(0,75điểm):Hãy trả lời câu hỏi1,2 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời
đúng nhất.
1-Nhận định nào sau đây không đúng về Truyện Kiều của Nguyễn Du?
A- Truyện Kiều là một truyện nôm bác học.
B-Truyện Kiều là tác phẩm có tầm vóc nhân văn sâu sắc.
C-Truyện Kiều thuộc thể loại thơ trữ tình.
2- Nhận định đúng về anh hùng Nguyễn Huệ.
A-Hành động mạnh mẽ quyết đoán.Trí tuệ sáng suốt,nhạy bén.
B-ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng. Tài dụng binh nh thần.
C- Cả A,B.
3-Điền từ vào chỗ dấu ba chấm sau đây cho phù hợp:
Súng bên súng,đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành .
(Đồng Chí-Chính Hữu)
Câu2(1điểm): Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Du bằng cách điền
các thông tin thiếu về ông vào các chỗ trống sau:
Nguyễn Du sinh năm1765 mất năm1820.Quê ..(1)Sinh ra trong một gia đình
.(2)Trởng thành trong một thời đại có nhiều(3)Từng trải,có vốn sống
phong phú,trái tim nhân hậu.Ông là một thiên tài.
(4)
Câu3(0,5 điểm)Sắp xếp các tác phẩm sau theo trình tự thời gian xuất hiện từ trớc đến sau
(ghi số thứ tự vào ô vuông)
A-Truyện Kiều ; B-Truyện ngời con gái Nam Xơng ;
C-Truyện Lục Vân Tiên D-Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Câu4(0,75điểm): 1-Cách nói của Mã Giám Sinh trong câu: Hỏi tên,rằng:Mã Giám Sinh-
Hỏi quê,rằng:Huyện Lâm Thanh cũng gầnđã không tuân thủ phơng châm hội thoại nào?
(Đánh dấu X vào trớc câu trả lời đúng)
Phơng châm về lợng. Phơng châm về chất.
Phơng châm cách thức. Phơng châm lịch sự.
2-Từ cách nói của Mã Giám Sinh em rút ra bài học gì trong giao
tiếp?........................................
... II/phần tự
luận(7 điểm): Giới thiệu Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ.
đáp án đề kiểm tra chất lợng giữa kỳ I năm học:2008-2009
môn :ngữ văn 9
* Ma trận :
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
tn tl
Thông hiểu
tn tl
Vận dụng( cao)
tn tl
Tổng
tn tl
Nguyễn Du
1(1đ)
1(1đ)
văn Truyện Kiều
1( 0,25 đ)
1( 0,25đ)
Học Chính Hữu
1( 0,25 đ) 1( 0,25 đ)
HoàngLê nhất thống
1(0,25đ) 1(0,25đ)
Tiến trình pt Văn học
1 (0,5 đ) 1 (0,5 đ)
T. Việt PC hội thoại
1( 0,25 đ) 1( 0,5 đ) 2( 0,75 đ)
TLV Thuyết minh
1(7 điểm) 1(7đ)
Tổng ( câu, điểm )
4( 1,75 đ) 3( 1,25 đ) 1 ( 7 đ)
7( 3 điểm 1(7đ)
tỉ lệ
4 3 1 8
I-phần trắc nghiệm(3 điểm)
Câu 1: Trả lời đúng mỗi câu 0,25 điểm. Tổng 0,75 điểm.
Câu 1 2 3
Đáp án C C Đôi tri kỷ
Câu 2 Các thông tin: 1-Quê Hà Tĩnh.2-Đại quý tộc.3-Biến động.4-Văn học,đại thi hào dân
tộc,danh nhân văn hoá thế giới.(Đúng thông tin 1,2,3:0,5 Điểm;đúng thông tin 4:0,5điểm.)
Câu 3:( 0,5 điểm).Thứ tự là: B-1-)D-2 -)A-3 -)C-4
Câu 4:( 0,75 điểm.)
-Không tuân thủ phơng châm lịch sự: 0,25 điểm.
-Bài học: khi giao tiếp cần nói năng lễ phép,lịch sự.Không đợc nói cộc lốc,nhát gừng,vô lễ
đặc biệt với những ngời lớn tuổi:0,5 điểm
Ii-phần tự luận(7 điểm)
A-Đảm bảo các ý cơ bản về nội dung nh sau:
1-Mở bài: (1 điểm.)
-Giới thiệu chung về tác phẩm.
2-Thân bài: (4 điểm.)
-Giới thiệu +Đề tài: ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến (0,5 điểm)
+Nguồn gốc ,xuất xứ: Lấy từ truyện cổ tích Vợ chàng Trơng,có sáng tạo
thêm các chi tiết hoang đờng (0,5 điểm)
-Giới thiệu các gía trị nội dung (2.0 điểm)
+Gía trị hiện thực:Xã hội phong kiến với chiến tranh phi nghĩa,xem trọng quyền uy của kẻ
giàu và ngời đàn ông trong gia đình(nam quỳên).Số phận bi kịch,bất hạnh của ngời phụ nữ
đức hạnh.
+Gía trị nhân đạo:Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của ngời phụ nữ.Cảm thông với số
phận bất hạnh và đòi quyền sống cho ngời phụ nữ.Tố cáo xã hội phong kiến với chiến tranh
phi nghĩa,chế độ nam quyền,lễ giáo nghiệt ngã.
-Giới thiệu gía trị nghệ thuật:(1,0điểm)
+yếu tố hoang đờng kỳ ảo--)tính chất truyền kỳ.
+Khắc hoạ tâm lý nhân vật sâu sắc.
3Kết bài:.(1điểm)
-Đánh giá chung về vị trí ,ý nghĩa của tác phẩm.
B-Đảm bảo về hình thức :một văn bản ngắn đúng thể loại thuyết minh có bố cục rõ
ràng,hợp lý,hoàn chỉnh (0,5 điểm);có cách diễn đạt rõ ràng,trong sáng,không mắc lỗi chính
tả.(0,5 điểm).