Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

nhan hoc dai cuong 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 52 trang )

Chương 2
NGUỒN GỐC VÀ SỰ TIẾN HÓA CỦA LOÀI
NGƯỜI VỀ MẶT SINH HỌC VÀ VĂN HÓA
TS. Huỳnh Ngọc Thu
Khoa Nhân học


Nội dung
Quá trình nhân hóa và sự xuất hiện
loài người
2. Các chủng tộc loài người
1.


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người


Vài nét về lịch sử nghiên cứu nguồn gốc loài
người


Thần thoại và tôn giáo
 Thần


Trung Quốc:







thoại
Bàn Cổ khai sinh ra vũ trụ
Bà Nữ Oa tạo ra con người

Nhật Bản




Hai vị thần Izanagi và Izanami
Tạo nên đảo Ônôgôrô

Việt Nam: con rồng – cháu tiên
 Ở một số tộc người châu Phi: Vật tổ



1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người
 Tôn


giáo

Đạo Công giáo (Thiên chúa): Chúa Trời
tạo ra con người và vũ trụ trong 6 ngày.















Ngày thứ nhất: tạo ra sự sáng và tối
Ngày thứ hai: tạo ra không gian và bầu trời
Ngày thứ ba: tạo ra đất nước và cây cỏ
Ngày thứ tư: tạo ra các vì tinh tú
Ngày thứ năm: tạo ra muôn thú
Ngày thứ sáu: dùng đất sét tạo ra con người (sản
phẩm ưu tú nhất của Thượng đế)
Ngày thứ bảy: nghỉ ngơi và chúc phúc cho muôn
loài


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người


Tư duy khoa học (3 giai đoạn)
 Từ





TK VII – III Tr.CN

Ở Hy Lạp đã xuất hiện một số nhà hiền triết
như Democrite (470 – 380 Tr.CN); Socrat
(469 – 399 Tr.CN); Hipocrat (460 - ? Tr.CN)
-> đưa ra các nhận định để phân biệt con
người với động vật (có tay, biết nói).
Aristote (384 – 322 Tr.CN): con người là
động vật thông minh nhất, không phải vì
nó có tay, nhưng vì nó thông minh nên sử
dụng nhiều công cụ bằng tay.


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người


Tư duy khoa học (3 giai đoạn)
 Từ


TK XV – XVIII

Nền móng của giải phẩu sinh lý người phát
triển.


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người


Leonardvanci – danh họa người ý



1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người
 Những

cuộc phát kiến địa lý – phát hiện ra
những con người “mới”


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người
 Những

phát hiện của khảo cổ học về xương,
cốt và công cụ

Nghi ngờ quan điểm:
Chúa sinh ra con người


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người


Từ TK XVIII – XIX
 Các

nhà khoa học như: Georges
Buffon (1707 – 1788), người Pháp, và
học trò Lamarck (1744 – 1802); Darwin
(1731 – 1802), người Anh… tin vào sự
tiến hóa của con người



1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người


Darwin (1731 – 1802) tin: con
người có nguồn gốc từ một
loại khỉ lớn, sống ở vùng địa
khí hậu nhiệt đới, giống khu
vực Châu Phi. Thời kỳ mà
loài khỉ tách và tiến hóa
thành người có thể ước vào
khoảng Kỷ Đệ Tam (Eocene –
50 triệu năm)


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người



Chứng minh quan điểm xuất hiện con người
theo tư duy khoa học



Vị trí con người trong thế giới sinh vật
Các dạng hóa thạch họ người


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người



Vị trí con người trong thế giới sinh vật


Từ chứng cứ khoa học -> cấu tạo cơ thể người giống với động
vật ở các điểm:


Xương: xương đầu, cột sống, chi



Cơ thể: lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa



Nội tạng: sắp xếp giống nhau



Phôi thai: ở giai đoạn đầu rất giống với phôi thai của động vật có xương sống


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người
18 – 20 ngày: có khe mang
 1 tháng: não có 5 phần, giống não cá
 2 tháng: có đuôi
 5 – 6 tháng: phôi phủ một lớp lông
mềm

 7 tháng: rụng hết lông mềm trên
thân
-> Do đó, con người được xếp vào lớp
thú có họ là họ người (homonidae),
giống người (homo), loài người tinh
khôn (homo sapiens)



1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người


Những dạng hóa thạch họ người


Từ giữa thế kỷ XIX đến năm 1868, người ta đã phát hiện ra khá
nhiều mẫu hóa thạch liên quan đến sự tiến hóa của con người

Năm 1927: phát hiện ra răng và xương của Proconsul ở Châu Phi. Đây
là một nhánh dẫn tới sự tiến hóa của con người

Proconsul


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người
Từ những phát hiện này cho thấy, con
người có một sự tiến hóa theo các giả
thuyết đưa ra từ trước
 Đưa ra các bước tiến hóa như sau:




1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người
 Người

vượn phương Nam (Australopithecus),
tổ tiên trực tiếp của loài người (5 – 1,3 triệu
năm)


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người
 Người

khéo léo (Homo-habilis): là người cổ
nhất, có niên đại từ 3 – 1,6 triệu năm


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người
 Đặc

điểm người khéo léo (Homo-habilis)
Nhỏ và mảnh dẻ (cao khoảng 1,5m; nặng khoảng 25-50 kg).
 Có sự phân hóa hình thái giới tính rõ ràng
 Dung tích sọ 600-800cm3.
 Mặt hẹp, vùng trán nhô, hàm nhỏ, răng nhỏ.
 Chi trước dài so với chi sau, các ngón tay, bàn tay có khả năng cầm nắm chặt -> trèo, chuyền
cành trên cây.
 Bàn chân giống người hiện đại.




1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người


Công cụ lao động:
 Những



viên cuội ghè đẽo sơ sài

Phương cách sống:
 Sống

dưới tán cây.
công lao động sơ khai.
 Thu lượm trái, hạt, củ, rễ làm thức ăn.
 Phân




Săn bắt động vật nhỏ
Biết chia thực phẩm


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người


Xã hội:

 Xã

hội sơ khai, sống thành từng bầy đàn, khoảng vài chục cá thể
 Quần hôn


Ngôn ngữ:
 Tín

hiệu ngôn ngữ đơn giản (cử chỉ, nét mặt) để trao đổi thông tin


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người
 Người

đứng thẳng (Homo-erectus): từ 1,6
triệu – 400 ngàn năm


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người
 Đặc

điểm người đứng thẳng (Homo-erectus
Cao khoảng 1,4 đến 1,8m
 Dung tích sọ não khoảng 750 - 1400cm3, thành
xương sọ dày.
 Gờ cung mày nổi rõ, phần mặt dô nhiều, cằm lẹm…
 Cột sống có dáng đi thẳng.




1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người


Công cụ lao động:
 Tiến



bộ về kỹ thuật chế tác như ghè đẻo một mặt hoặc 2 mặt, biết dùng mũi nhọn, búa.

Phương cách sống:
 Thu

lượm (chủ yếu củ, hạt, quả)
bắt từ động vật từ nhỏ đến lớn (hươu, nai…)
 Một số nơi biết sử dụng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn
 Chưa biết dùng vật liệu che thân
 Săn


1. Quá trình nhân hóa và xuất hiện loài người


Xã hội:
 Sống

thành bầy đàn
 Quần hôn



Ngôn ngữ:
 Chưa

có khả năng phát ra tiếng nói có âm tiết.
 Vẫn còn tín hiệu ngôn ngữ giản đơn (nét mặt, cử chỉ…)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×