Model Outline
Nội dung
for Technician
Click a Section Tab
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
Model Outline
for Technician
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
Hệ thống MPX
Rơ le nguồn tổ hợp
Hệ thống điều khiển nguồn điện
Hệ thống chiếu sáng
Bảng đồng hồ táp lô
Điều hòa nhiệt độ
Hỗ trợ đỗ xe / Quan sát
Hệ thống cửa sau điều khiển điện
Hệ thống đóng mở cánh dưới cửa
hậu (Tail gate system)
Hệ thống vào xe & khởi động
Hệ thống túi khí
Hệ thống ghế điều khiển điện
Hệ thống điều hòa ghế
Dây điện
Model Outline
for Technician
Engine
Chassis
Hệ thống thông tin đa chiều MPX
Body
Body Electrical
-W -Q -V -C
Sơ đồ hệ thống
Cho các kiểu xe tay lái bên trái
Model Outline
for Technician
Rơ le nguồn tổ hợp
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Tổng quan
– Rơ le nguồn tổ hợp có chứa một số rơ le cơ khí, do vậy
kết cấu chắc chắn
Rơ le nguồn tổ hợp
Rơ le cơ khí
Hộp rơ le khoang động cơ
Rơ le sấy cảm biến A/F
Rơ le EFI
Rơ le IG số 2
Rơ le còi
CHÚ Ý: Rơ le nguồn tổ hợp có chức năng giống như bộ phân phối nguồn trên các xe khác
Model Outline
for Technician
Engine
Chassis
Hệ thống điều khiển nguồn điện
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Tổng quan
– Để tránh sụt áp, khi điện áp nguồn cấp bị giảm xuống
do hoạt động của các hệ thống AI, VSC, hệ thống treo
điều khiển độ cao chủ động và hệ thống treo thích
nghi, hệ thống sẽ làm trễ thời gian hoạt động và tạm
thời gián đoạn hoạt động của các tải điện
•Bơm AI số 1 & số 2
Movement
Control Bus
V Bus
ECU liên kết
ECU điều khiển
trượt
ECM
Bộ khuếch đại
điều hòa
LIN
ECU điều hòa
ghế
ECU điều khiển
hệ thống treo
•Các tải điện khác nhau
•Trợ lực
phanh thủy
lực
•Hệ thống treo
điều khiển độ cao
chủ động
•Hệ thống treo
thích nghi
Model Outline
for Technician
Engine
Chassis
Hệ thống chiếu sáng
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Đèn pha AFS (Đèn pha tự thay đổi góc chiếu ngang)
– ECU AFS tính toán góc xoay của đèn pha theo góc xoay
vô lăng và tốc độ xe
[Phạm vi góc xoay]
Đèn pha AFS
Đèn pha
LHD
RHD
Trái
Phải
Rẽ phải
0° - 4° (sang phải)
0° - 4° (sang phải)
Rẽ trái
0° - 9° (sang trái)
0° - 9° (sang trái)
Rẽ phải
0° - 9° (sang phải)
0° - 9° (sang phải)
Rẽ trái
0° - 4° (sang trái)
0° - 4° (sang trái)
[Điều kiện hoạt động]
Điều kiện
Tốc độ xe
(Đi tiến)
10 km/h hoặc lớn hơn
Góc đánh lái
6° hoặc lớn hơn
Đèn pha
Đèn chiếu gần đang hoạt động (trừ khi DRL đang hoạt động)
Công tắc AFS
Công tắc AFS ON
Model Outline
for Technician
Engine
Hệ thống chiếu sáng
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Đèn pha AFS
– Sơ đồ hệ thống (bao gồm hệ thống tự cân bằng)
Công tắc tắt
AFS
Các bộ phận hệ
thống chiếu sáng
ECU điều
khiển treo
Initialization of
Height Control
Sensor Signal
Mô tơ xoay đèn
pha(LH/RH)
ECU AFS
Mô tơ cân bằng
đèn pha (LH/RH)
DLC3
ECM
V Bus
Bảng táp lô
•Trạng thái hoạt động của động cơ
•Vị trí tay số
Movement Control Bus
•Đèn chỉ bảo
tắt AFS
ECU liên kết
ECU chính
thân xe
•Trạng thái đèn pha
Cảm biến góc
xoay vô lăng
ECU điều
khiển trượt
•Tốc độ động cơ
(phía trước LH/RH)
Model Outline
for Technician
Engine
Chassis
Hệ thống chiếu sáng
Body
Body Electrical
-A
Hệ thống đèn chiếu sáng ban ngày (DRL)
– Hệ thống DRL tự động bật đèn pha ban ngày như sơ
đồ dưới đây
Rơ le
đèn pha
Công tắc điều
khiển đèn
Rơ le đèn
pha Hi
Rơ le DRL
số3
Điện trở
DRL*
Công tắc khởi
động động cơ
ECU chính
thân xe
Công tắc phanh
đỗ
Rơ le
DRL
ECM
V Bus
*: Except Canada model
Ác quy
HI
LO
LO
(LH) (LH) (RH)
HI
(RH)
Model Outline
for Technician
Bảng đồng hồ táp lô
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Bảng đồng hồ táp lô
– Sử dụng bảng đồng hồ táp lô loại Optitron
– Trang bị bộ sưởi LCD nhằm cải thiện khả năng làm
việc ở nhiệt độ thấp
Bảng đồng hồ táp lô
LCD
Máy tính
Bộ sưởi LCD
Nhiệt điện
trở
Màn hình hiển thị đa thông tin
•Nửa trên
•Nửa dưới
- Thông tin chạy xe tự động
- Vị trí tay số
- Cảnh báo
- Hệ thống treo điều
- Hỗ trợ đỗ xe
khiển độ cao chủ động
- Điều khiển rada khoảng cách - Hệ thống treo
Hệ thống chạy xe tự động
thích nghi
- Chẩn đoán
- ODO/TRIP
Model Outline
for Technician
Bảng đồng hồ táp lô
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Màn hình đa thông tin
– Hiển thị các thông tin sau
•Thông tin chạy xe tự động
-
Nhiệt độ ngoài trời
Mức tiêu thụ nhiên liệu hiện tại
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình
Tốc độ xe trung bình
Quãng đường đi được
Quãng đường chạy tự động
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp*
•Cảnh báo
•Hỗ trợ đỗ xe
•Điều khiển chạy tự động sử dụng rada
khoảng cách*
•Chẩn đoán
•Vị trí tay số
•Hệ thống treo điều khiển độ cao
chủ động và hệ thống treo thích
nghi
Công tắc DISPLAY
*: Với các kiểu
xe
•ODO/TRIP
Model Outline
for Technician
Engine
Điều hòa nhiệt độ
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Tổng quan
Hạng mục
Bộ A/C
Nội dung
Bộ AC5 (Vị trí gần trung tâm)
Kiểu tự động
• Điều hòa nhiệt độ đa vùng
Bảng điều khiển
• Điều khiển chế độ lọc vi bụi
• Điều khiển tự động lấy gió trong
Điều hòa
nhiệt độ
phía trước
Bộ sưởi ấm
• Két sưởi SFA-II (bằng nhôm, ống chảy ngang)
• Bộ sưởi ấm PTC
Giàn ngưng
Giàn ngưng làm mát phụ MF-IV
Giàn lạnh
Giàn lạnh RS (kết cấu rất nhỏ gọn)
Máy nén
Máy nén kiểu đĩa chéo 10SR19
Thiết bị khác
Bộ A/C
Điều hòa
nhiệt độ
phía sau
•
•
•
•
Bộ làm mát phụ
Hôp lạnh với bộ đầu phun
Mô tơ trợ động loại phát hiện xung với giắc nối đường truyền
Lọc kết hợp loại hiệu quả cao
Bộ ACR1
Bảng điều khiển Loại tự động
Bộ sưởi ấm
Giàn lạnh
Thiết bị khác
Két sưởi SFA-II (bằng nhôm, ống chảy ngang)
Giàn lạnh RS (kết cấu rất nhỏ gọn)
• Cửa gió ra phía sau
• Mô tơ trợ động loại phát hiện xung với giắc nối đường truyền
Model Outline
for Technician
Điều hòa nhiệt độ
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Tổng quan
– Vị trí các chi tiết chính
Ngăn lạnh
Công tắc ngăn
lạnh
Giàn ngưng Bộ điều hòa
MF-IV làm mát
trước
phụ
Bảng điều khiển nhiệt độ
trước
Bộ đầu
phun
Bộ điều hòa
sau
Máy nén kiểu đĩa chéo với ly
hợp từ
Bảng điều khiển nhiệt độ
sau
Model Outline
for Technician
Điều hòa nhiệt độ
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Bộ điều hòa
– Sử dụng điều hòa nhiệt độ đa vùng mang lại không
gian thoải mái tại tất cả các vị trí ghế
[Bộ điều hòa trước]
[Bộ điều hòa sau]
DEF
FOOT
FACE
FACE
FACE &
FOOT sau
Phía khí
lạnh
Phía khí
nóng
Cánh điều khiển trộn khí
Cánh điều khiển chế
độ khí ra dạng tấm
Model Outline
for Technician
Air Conditioning
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Giắc nối đường truyền
– Gọn nhẹ và giảm số lượng dây nối
[Loại có giắc nối đường truyền]
Bộ khuếch đại A/C
IC kết nối
B Bus
Bus
Bus G
Giắc nối
thông minh
M
M
CPU
[Loại thông thường]
Bộ khuếch
đại A/C
CPU
Mô tơ trợ
động
IC
điều
khiển
IC
điều
khiển
: kết nối / IC điều khiển
M
Mô tơ trợ
động
M
Model Outline
for Technician
Engine
Chassis
Tham khảo (Điều hòa không khí)
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Giắc nối của đường truyền
– Bao gồm kết nối / IC dẫn động mô tơ trợ động
Giắc nối của đường truyền
Model Outline
for Technician
Engine
Tham khảo (Điều hòa nhiệt độ)
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Mô tơ trợ động
– Thay đổi cách phát hiện vị trí cánh trộn từ tín hiệu
điện áp sang tín hiệu xung
[Tín hiệu xung]
Đóng
Cánh trộn
Mở
Điện áp ra
[Điện áp đo]
Mô tơ trợ động
Góc mở của cánh trộn khí
Model Outline
for Technician
Engine
Tham khảo (Điều hòa nhiệt độ)
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Mô tơ trợ động
– Thông mạch ở tiếp điểm Lo (0V)
– Không có thông mạch ở tiếp điểm Hi (5V)
[Mô tơ trợ động]
Tiếp
điểm
5V
Phần dẫn
điện
M
Bảng mạch in
[Giắc nối của đường truyền]
A
A
B
B
GND
5V (Hi)
0V (Lo)
Model Outline
for Technician
Engine
Tham khảo (Điều hòa nhiệt độ)
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Mô tơ trợ động
– Phát hiện vị trí và chiều chuyển động căn cứ vào độ
lệch pha nhau của các xung tín hiệu
Tiếp điểm
Bảng mạch in
[Mô tơ trợ động]
A
GND
A
B
GND
M
B
Phần dẫn
điện
A
B
Hi
Lo
Hi
Lo
1 vòng quay
Model Outline
for Technician
Điều hòa nhiệt độ
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Lọc gió điều hòa
– Sử dụng lọc kết hợp loại hiệu quả cao trên tất cả các
kiểu xe
Thị trường
Chu kỳ bảo dưỡng và thay thế
Mỹ
Thay thế mỗi 10,000 dặm
Canada
Thay thế mỗi 8,000 km
Thị trường chung,
Đài Loan
Australia
New Zealand
Điều kiện bình thường &
khắc nghiệt
Thay thế mỗi 10,000 km
Thay thế mỗi 10,000 km
Điều kiện bình thường
Thay thế mỗi15,000 km
Điều kiện khắc nghiệt
Thay thế mỗi 7,500 km
Model Outline
for Technician
Điều hòa nhiệt độ
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Máy nén điều hòa
– Máy nén loại đĩa chéo 10SR19 bao gồm cả ly hợp từ,
trục rỗng (van quay), đĩa chéo, đệm, pitton, xy lanh
và cảm biến tiếng gõ
Puly với ly hợp
từ
Trục rỗng (Van
quay)
Đệm
Xy lanh
Pitton
Van xả
Đĩa chéo
Model Outline
for Technician
Điều hòa nhiệt độ
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Máy nén điều hòa
– Để giảm tổn thất do hút, van hút được thay thế bằng
van xoay.
– Van quay là một trục rỗng cho phép khí ga được hút
trực tiếp vào xy lanh thông qua đường hút tương ứng
trên xy lanh
Xy lanh
Dòng khí
ga
Trục rỗng (Van
quay)
: Hút
: Xả
Model Outline
for Technician
Điều hòa nhiệt độ
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Máy nén điều hòa
– Kỳ hút: Cửa hút trên van quay và cửa hút trên xy lanh
trùng nhau
– Kỳ xả: Cửa xả của van quay và cửa hút của xy lanh
nằm đối diện nhau
Trục rỗng (Van quay)
Xy lanh
Cửa hút
Pitton
[Trong kỳ hút]
[Trong kỳ xả]
: Hút
: Xả
Model Outline
for Technician
Điều hòa nhiệt độ
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Bộ làm mát phụ “Sub-cool Accelerator” (ống kép trao
đổi nhiệt)
– Nhờ hệ thống này, ga lỏng được làm lạnh hơn và hiệu
quả điều hòa được cải thiện
Máy nén
Ga lỏng nhiệt độ cao
Ống ngoài
Giàn nóng
Bộ làm mát phụ
Van giãn
nở
Bộ đầu
phun
Van điện từ & Van
giãn nở
Nhiệt độ thấp.
Giàn lạnh
Giàn lạnh
Ống trong
Khí ga nhiệt độ thấp
Nhiệt độ cao.
Model Outline
for Technician
Điều hòa nhiệt độ
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Hộp lạnh
– Hộp lạnh sử dụng phương pháp điều khiển dòng ga
liên tục, do đó đảm bảo được tính năng điều hòa/làm
mát cao
Kiểu mới
Kiểu cũ
Máy nén
Giàn nóng
Giàn nóng
Van giãn
Giàn lạnh
nở
Bộ làm mát phụ
Van giãn
nở
Bộ đầu
phun
Giàn lạnh
Điều hòa
không khí
Van điện từ
Giàn lạnh
Hộp lạnh
Van điện từ & van
giãn nở
Khí ga
Máy nén
Giàn lạnh
Ga lỏng
Van giãn
nở
Van 1 chiều
Khí ga và ga lỏng
Model Outline
for Technician
Điều hòa nhiệt độ
Engine
Chassis
Body
Body Electrical
-A -W -Q -V -C
Bộ đầu phun
– Bộ đầu phun gồm có vòi phun, khu vực trộn và
khuếch tán khí ga
Van giãn
nở
Bộ đầu
phun
Tới giàn lạnh
(Bộ A/C)
Van giãn
nở
Bộ A/C trước
Từ giàn
nóng
Từ giàn
lạnh (hộp
lạnh)
Khu vực trộn
Vòi phun
Khu vực
khuếch tán
1. Ga lạnh áp suất cao được phun từ vòi phun.
Nhờ vậy nó sẽ hút theo ga có áp suất thấp
2. Ga được trộn tại khu vực trộn và dòng ga
thoát ra với tốc độ cao
3. Do vùng khuếch tán lớn, dòng ga sẽ chậm
lại. Do vậy áp suất ga tăng lên
Ga áp suất thấp
Ga áp suất cao
Từ giàn
lạnh (hộp
lạnh)
Tới giàn lạnh
(Bộ A/C)