Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

phần mềm mô phỏng TCCS trên toyota

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 11 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA CƠ KHÍ



BÁO CÁO TỔNG HỢP
Học phần Chuyên Đề Động Cơ
NHÓM 4:
PHẠM NGOC MINH

NGUYỄN VĂN NGỌC

LÊ NGỌC HÀ

NGUYỄN NGỌC TUẤN

TRẦN VĂN TÌNH

NGUYỄN KHÁNH HỘI

LÊ DUY TÂN

LÂM THẾ TRỌNG

Đà Nẵng, ngày 03 tháng 05 năm 2017

Phần mềm mô phỏng TCCS của Toyota


I- Tên các kí hiệu trên phần mềm


1. System
1
2
3
4
5
6
7
8
9

14

10
11
12
13

Chú thích:
1. Mô phỏng động cơ gõ
8. Không khí rò rỉ
2. Tín hiệu nhiệt độ nước làm mát
9. Ảnh hưởng sự thay đổi cưỡng bức ISC
3. Điện áp điều khiển tỷ lệ không khí - nhiên liệu 10. Diagnose ( Chẩn Đoán)
4.
Tín hiệu áp suất đường ống nạp
11.
Cần gài số
5. Tín hiệu nhiệt độ khí nạp
6. Chọn điều kiện tải E / G

7. Thay đổi nhiên liệu octane No.

2. Circult

12. Cần điều chỉnh ga
13. Khóa điện
14. Đèn báo chẩn đoán


1

2
3
4
5

*Chú Thích:
1. Hiển thị các chức năng chỉnh sửa của ECU
2. Chọn một công cụ cho “mạch mở”, “vi mạch mặt đất” hoặc “kết nối dây” tại các đầu cuối ECU
trong màn hình sơ đồ dây.
3. Chọn một công cụ để đo tín hiệu tại các đầu cuối ECU trong màn hình sơ đồ dây
4. Hoạt động của phụ tải điện
5. Hoạt động của điều hòa không khí
Initialize: Khởi tạo tất cả các thiết lập

Tín hiệu từ ECU
PIM: tín hiệu áp suất đường ống nạp
VC: Điện áp ko đổi
VTA: Tín hiệu độ mở bướm ga
THA: Tín hiệu nhiệt độ khí nạp

THW: Tín hiệu nhiệt độ nước làm mát
E2: Nối mát No.2
OX: tín hiệu cảm biến oxy
G: Nối đất (tín hiệu góc trục khuỷu)
NE-: Cực âm tín hiệu số vòng quay động cơ
NE+: Cực dương tín hiệu số vòng quay động cơ
KNK: tín hiệu cảm biến tiếng gõ
ELS: Tín hiệu phụ tải điện
E01: Nối mát No.01
E02: Nối mát No.02

3. Data

#10:
#20:
IGT1: Tín hiệu thời điểm đánh lửa No.1
IGT2: Tín hiệu thời điểm đánh lửa No.2
IGF: Tín hiệu xác nhận đánh lửa
RSO: Mở van cuộn dây quay
RSC: Đóng van cuộn dây quay
W: Đèn báo kiểm tra động cơ
FC: Điều khiển bơm nhiên liệu
NSW: Công tắc khởi động trung gian
STA: Tín hiệu máy khởi động
E1: Nối mát No.1
+B: Cực dương Ắc quy
BATT: Ắc quy


*Chú thích

CHANGE UNIT: là đơn vị thay đổi.
Intake mainifold pressure: là áp lực của ống nạp
Coolant temperature: là nhiệt độ nước làm mát
Intake air temperature: là nhiệt độ không khí nạp
Ignition timing: là thời điểm đánh lửa
Signals at ECU terminal: là tín hiệu tại đầu cuối của ECU
*Giới thiệu
Ở phần data này mọi thông tin mọi thông số được trình bày qua các biểu đồ giúp chúng ta nhận
biết được sự tăng giảm các chỉ số một cách dễ dàng. Và cho chúng ta thấy các số liệu ứng với
các thông số khi động cơ hoạt động mô phỏng.
Chỉ cần nhấn chọn vào phần cần thể hiện biểu đồ thì biểu đồ hiện lên click vào biểu đồ để phóng
to. Có thể thể hiện nhiều biểu đồ cùng một lúc.
Ví dụ hình dưới ta chọn vào mục NE (rpm), nếu ta giữ nguyên tốc độ ( cần ga) thì biểu đồ sẽ thể
hiện 1 đường thẳng, nhưng khi ta tăng thêm ga thì biểu đồ tăng dần và khi giảm ga thì biểu đồ sẽ
giảm dần. Ứng với các biểu đồ khác nhau sẽ thể hiện biểu đồ khác nhau.


II-Nguyên lý hoạt động
*Hoạt động của động cơ:
Khi ta click vào chìa khóa điện 3 sẽ thấy chữ “ON” và nháy chữ ST lúc này động cơ hoạt
động nhưng chưa gài số nên bảng tốc độ sẽ không có dấu hiệu gì. Tiếp theo click vào cần
gài số 1 từ chữ PD và click vào cần ga 3 (+10) thể hiện mức độ tối từ 090. Sau khi làm
như trên đồng hồ km/h sẽ chạy theo lực ta tác dụng. (Hình 1)
Khi tắt máy ta sẽ làm ngược lại là click vào cần ga (-10) giảm hết về 0, sau đó click vào cần
gài số sao cho từ chử DP là được. Tắt khóa va kết thúc.


1
2
3


Hình 1 : Hoạt động của động cơ.

*Hoạt động của máy chẩn đoán:
Ở phần Circuit: phần này là phần để mô phỏng của máy chẩn đoán. Ví dụ : Khi muốn đoán
lỗi của dây cảm biến THW ta cắt dây nối THW vào ECU bằng cách click vào 1 sao cho từ
connectopen. Sau đó ta trở về phần System chọn vào Diag. Khi động cơ có hư hỏng gì thì
các cảm biến sẽ nhận thông tin và truyền về trung tâm xử lý ECU và thông báo lỗi về bảng
taplo dựa vào số lần nhấp nháy của đèn báo chẩn đoán.
Với các cảm biến khác thì làm tương tự.


1

Ta có bảng mã lỗi như sau:
Bảng chẩn đoán lỗi cơ bản


III - Test

các thông số

+, Injection Duration: là thời lượng bơm nhiên liệu (msec).
+, Correction: Điều chỉnh lượng bơm nhiên liệu
+, Ignition Timing: là thời điểm đánh lửa
Cả 3 thông số này thay đổi khi các tín hiệu như THW, A/F,…thay đổi.
*THW: Là tín hiệu nhiệt độ nước làm mát, chỉ số 25 là chỉ số tiêu chuẩn. Nếu tăng chỉ số này lên
thì cả 3 thông số trên sẽ giảm xuống và Correction sẽ chuyển từ màu đỏ sang màu xanh thể hiện
sự cân bằng lượng nhiên liệu và ngược lại.



*A/F: là điện áp điều chỉnh tỷ lệ không khí-nhiên liệu, Khi điều chỉnh ở chế độ Ex Lean ( nghèo
xăng nhất) thì ta thấy piston hoạt động nhanh hơn bình thường còn ngược lại ta chỉnh xuống chế
độ Rich (Giàu xăng) thì piston hoạt động chậm .


*PIM: Là tín hiệu áp suất đường ống nạp: Khi tăng áp suất này lên từ 100-130 ( 100 là chỉ số tiêu
chuẩn) ta thấy thời lượng bơm nhiên liệu tăng rất nhanh. Khi giảm từ 100-70 thì cả 2 thông số
Injection Duration và Correction đều giảm xống nhưng thời điểm đánh lửa tăng.

*THA: Là tín hiệu nhiệt độ khí nạp. Khi tăng chỉ số này lên từ 25-50 thì 2 thông số đầu tiên là
Injection Duration và Correction đều có dấu hiệu giảm nhẹ và ngược lại.


*Eng.Load là điều kiện tải E/G. Khi ta chọn LD2 là chế độ tiêu chuẩn thì điều kiện tải làm việc bình
thường nhưng ta chọn LD3 thì các thông trên đều giảm xuống và đông hồ km/h và số vòng quay đều
giảm theo.



×