Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.43 KB, 62 trang )

Lời nói đầu
Tài chính doanh nghiệp là một trong những công cụ quản lý kinh tế tài chính quan
trọng có vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế,
tài chính của doanh nghiệp.
Trong những năm qua cùng với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường theo định
hướng XHCN, nhiều chính sách tài chính đã thay đổi cho phù hợp với cơ chế quản lý
kinh tế hiện hành. Để phục vụ cho quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu của giáo
viên, học sinh, sinh viên ngành kinh tế, tác giả biên soạn quyển sách: “Bài tập và
hướng dẫn giải bài tập Tài chính doanh nghiệp”.
“Bài tập và huớng dẫn giải bài tập Tài chính doanh nghiệp” được biên soạn phù
hợp với chế độ Quản lý tài chính của Nhà nước mới ban hành như: Quyết định
206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về chế độ trích và sử dụng khấu hao tài sản cố định trong Công ty Nhà nước; Công ty
cổ phần Nhà nước…, Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày huớng dẫn Nghị định
199/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc ban hành quy
chế quản lý tài chính trong doanh nghiệp Nhà nuớc; Công ty cổ phần Nhà nước…,
Thông tư 32/2007/TT - BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 Hướng dẫn thi hành Nghị
định 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Luật thuế
GTGT; Thông tư 134/2007/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn Nghị định
24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi
hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp v.v...
Nội dung quyển sách bao gồm 4 phần được sắp xếp theo chương trình của Giáo
trình “Tài chính doanh nghiệp” bậc Cao đẳng kế toán. Trong mỗi phần gồm có: Tóm
tắt nội dung cơ bản, bài tập, hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu và đáp số.
Trong quá trình biên soạn tác giả đã cố gắng trình bày thật đơn giản dễ hiểu, gắn với
Chế độ quản lý tài chính mới ban hành. Quyển sách đã được đồng nghiệp trong Khoa
và Hội đồng khoa học Nhà trường đóng góp ý kiến và chỉnh sửa. Tác giả rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến chân tình của các độc giả.
Tác giả xin chân thành cảm ơn.

1




MỤC LỤC
Nội dung
Lời giới thiệu
Mục lục
Phần I - Tài sản cố định - Vốn cố định trong doanh nghiệp
1.1 - Tóm tắt nội dung cơ bản
1.2 - Bài tập
1.3 - Hướng dẫn giải bài tập tiêu biểu và đáp số
Phần II - Tài sản lưu động - Vốn lưu động trong doanh nghiệp
2.1 - Tóm tắt nội dung cơ bản
2.2 - Bài tập
2.3 - Hướng dẫn giải bài tập tiêu biểu và đáp số
Phần III - Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm
3.1 - Tóm tắt nội dung cơ bản
3.2 - Bài tập
3.3 - Hướng dẫn giải bài tập tiêu biểu và đáp số
Phần IV - Doanh thu, tiền thuế, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
trong doanh nghiệp
4.1 - Tóm tắt nội dung cơ bản
4.2 - Bài tập
4.3 - Hướng dẫn giải bài tập tiêu biểu và đáp số
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- TSCĐ:

tài sản cố định

- VCĐ:


vốn cố định

- TSLĐ:

tài sản lưu động

- VLĐ:

vốn lưu động

- DN:

doanh nghiệp

- NVL:

nguyên vật liệu

- VLC:

vật liệu chính

- SXKD:

sản xuất kinh doanh

- KH:

kế hoạch


- TNDN:

thu nhập doanh nghiệp

- BH:

bán hàng

- QLDN:

quản lý doanh nghiệp

- SXC:

sản xuất chung

- BHXH:

bảo hiểm xã hội

- BHYT:

bảo hiểm Y tế

- KPCĐ:

kinh phí công đoàn

2


Trang
1
2
3
3
3
10
15
15
15
22
26
26
26
31
35
35
35
49


PHẦN 1
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tóm tắt nội dung cơ bản
- Khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ trong doanh nghiệp.
- Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ (theo từng phương pháp tính thuế
GTGT) gồm: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuế tài chính và bất động
sản đầu tư.
- Phân biệt hao mòn và khấu hao TSCĐ.
- Ý nghĩa và phương pháp lập kế hoạch khấu hao TSCĐ.

- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất, hiệu quả sử dụng TSCĐ, VCĐ trong doanh
nghiệp? Vai trò của người cán bộ tài chính trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng
VCĐ trong doanh nghiệp.
1.2. Bài tập
Bài 1: Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất A (Đvt: triệu đồng):
a. Mua một máy công cụ đưa vào sử dụng, giá mua chưa có thuế GTGT: 40, thuế
GTGT: 10%. Chi phí vận chuyển lắp đặt hết: 2,1 trong đó thuế GTGT: 0,1. Thời
hạn sử dụng 10 năm.
b. Mua một thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng, giá thanh toán: 110. Chi phí lắp đặt,
chạy thử thiết bị theo hợp đồng giá chưa có thuế GTGT: 10,5, thuế GTGT: 5%,
chiết khấu thương mại được hưởng: 0,5, thời hạn sử dụng 10 năm.
c. Nhận một phương tiện vận chuyển do Công ty K góp vốn kinh doanh, thời hạn 5
năm. Giá trị được Hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá: 240, chi phí trước
khi đưa vào sử dụng: 1,2. Mỗi năm khấu hao: 40,2.
d. Mua một thiết bị quản lý dưới hình thức trao đổi tương tự, nguyên giá: 240, đã
khấu hao: 40%. Thời hạn sử dụng 10%.
Yêu cầu:
- Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ trong trường hợp mua sắm trên?
- Tính tổng số tiền trích khấu hao hàng năm của tất cả các TSCĐ nói trên?
Biết rằng:
+ DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ DN tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Bài 2:
Doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị sản xuất, giá nhập tại cửa khẩu tính ra đồng
Việt Nam: 200 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu: 20%, thuế suất thuế GTGT của
hàng nhập khẩu: 10%, chi phí vận chuyển về đến doanh nghiệp theo hoá đơn đặc thù
(giá đã có thuế GTGT): 33 triệu đồng trong đó thuế GTGT: 10%. Chi phí khác trước
khi đưa TSCĐ vào sử dụng với giá chưa có thuế GTGT: 30 triệu đồng, thuế GTGT: 3
triệu đồng. Thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ: 10 năm.


3


Yêu cầu:
- Hãy xác định nguyên giá thiết bị mua sắm trong hai trường hợp tính thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp và khấu trừ.
- Tính số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm bằng các phương pháp:
+ Đường thẳng.
+ Số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối.
Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ.
Bài 3: Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất như sau:
a. Mua một bằng phát minh sáng chế sử dụng cho bộ phận sản xuất, giá hoá đơn
chưa có thuế GTGT: 40 triệu đồng, thuế GTGT: 10%. Chi phí trước khi đưa vào
sử dụng: 1,2 triệu đồng.
b. Mua dưới hình thức trao đổi một máy photo copy đang sử dụng ở bộ phận
QLDN, nguyên giá: 18 triệu đồng, đã khấu hao: 3 triệu đồng để lấy một thiết bị
sản xuất về sử dụng. Tài sản đem đi trao đổi có giá chưa thuế GTGT trên hoá
đơn: 14 triệu đồng, tài sản nhận về có giá chưa thuế GTGT trên hoá đơn: 20 triệu
đồng, doanh nghiệp phải chi thêm tiền thanh toán phần chênh lệch cho bên trao
đổi, thuế suất của cả 2 loại máy trên là: 10%. Chi phí vận chuyển máy photo
copy 0,22 triệu đồng (trong đó thuế GTGT: 10%) và chi phí lắp đặt thiết bị: 0,12
triệu đồng do bên trao đổi chịu.
Yêu cầu: Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ nhận về (trong hai trường hợp tính thuế
GTGT trực tiếp và khấu trừ).
Bài 4:
Một hợp đồng thuê thiết bị sản xuất thời hạn 5 năm (đủ điều kiện thuê tài chính).
Giá trị hợp lý của thiết bị được xác định là: 270 triệu đồng, tiền thuê phải trả vào cuối
mỗi năm là: 50 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng: 10%/năm.
Yêu cầu: Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính.
Bài 5: Căn cứ vào tài liệu sau đây, hãy điều chỉnh tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế

hoạch cho doanh nghiệp A.
a. Tài liệu năm báo cáo:
- Tổng nguyên giá của TSCĐ dự tính có đến 31/12 là: 7.520 triệu đồng.
- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm là: 5%.
b. Tài liệu năm kế hoạch:
- Ngày 01/3 doanh nghiệp sẽ hoàn thành một nhà xưởng và đưa vào sử dụng ở phân
xưởng sản xuất chính với:
+ Nguyên giá là: 288 triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính 20 năm.
+ Dự kiến thu biến giá khi thanh lý TSCĐ là 2,8 triệu đồng.
- Ngày 01/5 dự kiến sẽ bán cho doanh nghiệp khác một phương tiện vận chuyển với
nguyên giá: 180 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là: 9 triệu đồng .
- Ngày 01/6 dự kiến sẽ thanh lý xong một số TSCĐ ở phân xưởng sản xuất với
nguyên giá là: 60 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là: 6 triệu đồng.

4


Bài 6: Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau:
a. Trích Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 năm báo cáo:
Đvt: triệu đồng
Tài sản

Số cuối kỳ

1. TSCĐ hữu hình
- Nguyên giá

8.500

2. TSCĐ vô hình

- Nguyên giá

2.920

Trong số TSCĐ hữu hình có: 120 triệu đồng là nguyên giá TSCĐ đã khấu hao
hết (không phải khấu hao). Từ ngày 01/10 cho đến hết năm báo cáo không xảy tình
hình tăng hoặc giảm TSCĐ.
b. TSCĐ của doanh nghiệp có tỷ trọng và tỷ lệ khấu hao của mỗi loại (tính đến cuối
năm báo cáo) cụ thể như sau:
Loại TSCĐ

Tỷ trọng %

Tỷ lệ khấu hao %

- Nhà cửa

20

5

- Máy móc thiết bị

60

10

- Phương tiện vận tải

05


20

- Dụng cụ quản lý

05

12

- TSCĐ vô hình

10

20

c. Tình hình tăng giảm TSCĐ dự kiến năm kế hoạch như sau:
- Ngày 01/ 02 thanh lý một số TSCĐ hữu hình (đã khấu hao đủ đến 30/09), nguyên
giá: 90 triệu đồng.
- Ngày 01/3 thanh lý hết số TSCĐ hữu hình đã khấu hao đủ đến 30/9, nguyên giá:
30 triệu đồng.
- Ngày 8/3 đưa vào sử dụng một phân xưởng sản xuất, giá dự toán: 150 triệu đồng
và máy móc thiết bị còn mới nguyên giá: 200 triệu đồng.
- Ngày 01/9 mua hai máy công cụ còn mới đưa vào sản xuất, nguyên giá mỗi máy:
50 triệu đồng.
d. Giả định tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch như tỷ lệ khấu hao bình quân
cuối năm báo cáo.
Yêu cầu: Hãy xác định: Số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của DN trên?
Bài 7:
Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp X, hãy tính tỷ lệ khấu
hao bình quân và lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cho năm kế hoạch.

Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
a. Tài liệu năm báo cáo:

5


- Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 31/12: 1.950 triệu đồng. Trong đó cần khấu hao:
1.750 triệu đồng.
- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm: 10%.
b. Tài liệu năm kế hoạch:
- Ngày 01/3 doanh nghiệp hoàn thành bàn giao một phân xưởng sản xuất chính và
đưa vào sản xuất với giá dự toán công trình được duyệt (chưa có thuế GTGT) là:
240 triệu đồng, thuế GTGT là: 24 triệu đồng, thời gian sử dụng ước tính là 10
năm.
- Ngày 01/4 doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng một phương tiện vận tải
dùng cho bán hàng. Nguyên giá là: 150 triệu đồng, đã khấu hao: 20 triệu đồng. Tài
sản đem góp vốn được các bên tham gia liên doanh đánh giá trị vốn góp là: 100
triệu đồng, các chi phí chạy thử và chi phí khác để đưa tài sản đó vào hoạt động
với giá chưa có thuế GTGT là: 20 triệu đồng, thuế GTGT là: 1 triệu đồng. Thời
gian sử dụng là: 5 năm .
- Ngày 01/5 doanh nghiệp sẽ nhượng bán cho cho Công ty Y một máy công cụ
không cần dùng. Nguyên giá là: 180 triệu đồng, số tiền khấu hao hàng năm là: 6
triệu đồng. Biết tài sản này đã trích khấu hao: 50%. Nay bán giá thỏa thuận chưa
có thuế GTGT: 100 triệu đồng, thuế GTGT: 5%.
- Ngày 01/8 doanh nghiệp nhập khẩu một máy mới. Giá nhập khẩu tính ra đồng Việt
Nam là: 300 triệu đồng, thuế suất nhập khẩu là: 50%, thuế suất thuế GTGT là:
10%, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.
- Ngày 01/10 doanh nghiệp góp vốn liên doanh với Công ty K (cơ sở đồng kiểm
soát) một thiết bị sản xuất. Nguyên giá là: 150 triệu đồng, đã khấu hao 20%. Tài
sản này được các bên tham gia liên doanh đánh giá giá trị vốn góp là: 120 triệu

đồng. Biết tài sản này có tỷ lệ khấu hao là 12%/năm.
Biết rằng: Trong nguyên giá bình quân TSCĐ cần khấu hao năm kế hoạch có 30%
thuộc vốn vay dài hạn.
Bài 8:
Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Nhà nước X (Đvt: Triệu đồng)
a. Tài liệu năm báo cáo:
- Tổng nguyên giá TSCĐ cần khấu hao có đến 30/9 năm báo cáo là: 4510.
- Dự kiến 01/11 bộ phận XDCB sẽ bàn giao cho doanh nghiệp một công trình kiến
trúc mới hoàn thành đưa vào sử dụng cho sản xuất trị giá là: 28,4.
b. Tài liệu năm kế hoạch:
- Ngày 01/4 doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất còn mới đưa vào sử dụng
nguyên giá 32,4.
- Ngày 01/6 theo đề nghị của phòng Kỹ thuật điện cơ, doanh nghiệp tiến hành sửa
chữa lớn một số máy móc thiết bị sản xuất (sửa chữa lớn nâng cấp), nguyên giá 120,
chi phí sửa chữa lớn dự tính là: 22,6.
- Ngày 01/7 doanh nghiệp tiến hành thanh lý xong một dụng cụ đo lường thí nghiệm
(đủ tiêu chuẩn TSCĐ) đã hư hỏng, nguyên giá: 12,4 đã khấu hao đủ, dự kiến thu
thanh lý là: 0,3.

6


- Ngày 01/9 doanh nghiệp bán một số thiết bị không cần dùng ở phân xưởng sản
xuất phụ nguyên giá: 180.
- Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm dự kiến năm kế hoạch là: 8.929,4.
Yêu cầu: Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch của DN Công nghiệp?
Bài 9: Căn cứ vào tài liệu dưới đây tại DN nhà nước A:
a. Tài liệu năm báo cáo:
- Tổng nguyên giá TSCĐ có đến 30/9 là 1.500 triệu đồng, trong đó cần tính khấu
hao là 1.250 triệu đồng.

- Dự kiến đến ngày 01/11, bộ phận XDCB sẽ bàn giao cho doanh nghiệp một công
trình kiến trúc mới hoàn thành đưa vào sản xuất với giá trị là: 280 triệu đồng.
b. Tài liệu năm kế hoạch:
- Ngày 01/4 doanh nghiệp mua thêm một máy công cụ đã sử dụng để dùng cho phân
xưởng sản xuất phụ, với giá thoả thuận chưa có thuế GTGT là: 324 triệu đồng,
thuế GTGT là: 32,4 triệu đồng.
- Ngày 01/6 doanh nghiệp đưa vào sử dụng cho phân xưởng sản xuất chính một
máy mới với giá mua chưa có thuế GTGT là: 420 triệu đồng, thuế GTGT là: 42
triệu đồng, các chi phí khác để đưa TSCĐ vào hoạt động bình thường với giá chưa
có thuế GTGT là: 30 triệu đồng, thuế GTGT là: 3 triệu đồng.
- Ngày 01/7 doanh nghiệp dự kiến thanh lý xong một số dụng cụ đo lường ở bộ
phận bán hàng (đủ tiêu chuẩn TSCĐ) đã khấu hao đủ, nguyên giá: 120 triệu đồng,
dự kiến thu về giá trị thanh lý là: 4 triệu đồng (đã trừ tất cả chi phí cho thanh lý).
- Ngày 01/9 doanh nghiệp bán một số thiết bị không cần dùng với nguyên giá là: 90
triệu đồng đã khấu hao 90%, giá bán thoả thuận là: 5 triệu đồng.
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch dự kiến là: 2.718 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy tính: Số tiền khấu hao và hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch của
doanh nghiệp A?
Biết rằng:
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo bằng: 12%.
Bài 10: Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Cơ khí
a. Tài liệu năm báo cáo:
Theo số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 thì tổng nguyên giá TSCĐ của
doanh nghiệp hiện có như sau:
- Nguyên giá TSCĐ dùng trong sản xuất công nghiệp:

1.535 triệu đồng.

- Nguyên giá TSCĐ dùng trong hoạt động phúc lợi:


140 triệu đồng.

- Nguyên giá TSCĐ chờ thanh lý:

55 triệu đồng.

- Nguyên giá TSCĐ không cần dùng:

20 triệu đồng.

Tổng nguyên giá TSCĐ năm báo cáo là:

1.750 triệu đồng.

Trong quý IV năm báo cáo, doanh nghiệp sẽ mua một TSCĐ mới đưa vào kinh
doanh với giá chưa có thuế GTGT là: 120 triệu đồng, thuế GTGT là: 12 triệu đồng vào

7


ngày 01/11 và đến ngày 01/12 sẽ bán hết số TSCĐ không cần dùng có đến ngày 30/9
năm báo cáo.
b. Tài liệu năm kế hoạch:
- Ngày 01/02 lắp ráp xong một máy mới và đưa vào sản xuất với giá chưa có thuế
GTGT là: 240 triệu đồng, thuế GTGT là: 24 triệu đồng, các chi phí khác trước khi
đưa tài sản đó vào hoạt động với giá thanh toán là: 26,4 triệu đồng, trong đó thuế
GTGT là: 2,4 triệu đồng.
- Ngày 01/5 doanh nghiệp đem góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ hữu hình có
nguyên giá là: 180 triệu đồng, đã khấu hao 30 triệu đồng. TSCĐ đem góp vốn

được các bên tham gia liên doanh đánh giá trị giá vốn góp là: 150 triệu đồng.
- Ngày 01/6 doanh nghiệp sẽ tiến hành nhượng bán một số TSCĐ không cần dùng ở
bộ phận bán hàng, nguyên giá là: 165 triệu đồng. Biết các tài sản này đã khấu hao
80%.
- Ngày 01/9 doanh nghiệp mua một TSCĐ thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt
với giá chưa có thuế Tiêu thụ đặc biệt là: 120 triệu đồng, thuế Tiêu thụ đặc biệt là:
80%, thuế GTGT:10%, các chi phí khác trước khi đưa tài sản vào sử dụng với giá
thanh toán là: 33 triệu đồng (trong đó thuế GTGT là: 10%).
- Ngày 19/10 doanh nghiệp sẽ làm xong thủ tục sa thải hết số TSCĐ chờ thanh lý
của năm báo cáo. Thu thanh lý TSCĐ này dự kiến là 0,3 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của DN Cơ khí?
Biết rằng:
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo và bằng: 15%.
- TSCĐ dùng cho phúc lợi tập thể đều không thuộc phạm vi khấu hao
Bài 11:
Công ty ABC dự kiến nhập một một hệ thống thiết bị toàn bộ của Nhật, giá mua
tính ra đồng Việt Nam: 500 triệu đồng, thuế nhập khẩu 2% trên giá mua, thuế GTGT:
10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ về đến Công ty: 25 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy
thử hết: 15 triệu đồng. Thời gian hữu dụng 5 năm
Yêu cầu: Hãy tính số tiền khấu hao hàng năm của hệ thống thiết bị trên theo phương
pháp:
- Đường thẳng.
- Phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối.
Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 12: Tại công ty T&T có tài liệu sau:
a. Theo tài liệu kế toán ngày 31/12/200x như sau:
Đvt: Triệu đồng
Nhóm TSCĐ


Nguyên giá

Tỷ lệ khấu hao %

2.000

5

1. Nhà cửa, vật kiến trúc

8


2. Máy móc, thiết bị
3. Phương tiện vận tải

5.500
1.500

4. Phương tiện quản lý

1.000

14
12,5
20

Toàn bộ TSCĐ đều thuộc phạm vi tính khấu hao, không có TSCĐ chờ xử lý.
b. Năm 200x +1 dự kiến tình hình sau:
- Ngày 01/6 bán bớt một số thiết bị cũ. Nguyên giá: 480 triệu đồng, đã khấu hao đủ.

- Ngày 01/7 nhập thêm một số máy móc chuyên dùng đưa vào sử dụng, nguyên giá:
600 triệu đồng.
- Ngày 01/8 nhập thêm một số máy vi tính dùng cho quản lý doanh nghiệp, nguyên
giá: 30 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy lập kế hoạch khấu hao cho năm 200x+1?
Biết rằng: Tỷ lệ khấu hao bình quân năm 200x+1 như tỷ lệ khấu hao bình quân năm
200x.
Bài 13: Có tài liệu về giá trị TSCĐ của công ty Rạng Đông như sau:
a. Tài liệu năm báo cáo:
- Tổng nguyên giá TSCĐ có đến ngày 30/9: 2.500 triệu đồng, trong đó phải tính
khấu hao: 2.200 triệu đồng. Trong tổng nguyên giá TSCĐ cần khấu hao có: 50%
TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn ngân sách cấp, 30% thuộc vốn tự có, số còn
lại được hình thành từ nguồn vốn vay dài hạn của ngân hàng. Số tiền khấu hao luỹ
kế đến 30/9 năm báo cáo: 750 triệu đồng.
- Ngày 01/11 dự kiến bộ phận XDCB sẽ bàn giao một phân xưởng mới đưa vào sản
xuất với giá dự toán là: 84 triệu đồng bằng nguồn vốn Quỹ đầu tư phát triển. Số
tiền khấu hao dự tính trích trong quý IV năm báo cáo: 80 triệu đồng.
b. Tài liệu năm kế hoạch:
- Ngày 01/3 doanh nghiệp mua một ôtô và đưa vào vận chuyển hàng hoá bằng quỹ
đầu tư phát triển với giá thanh toán là: 340 triệu đồng, các chi phí khác trước khi
đưa ôtô vào sử dụng với giá thanh toán là: 8 triệu đồng.
- Ngày 01/4 doanh nghiệp thanh lý một số dụng cụ đo lường đang sử dụng ở bộ
phận bán hàng, nguyên giá là: 100 triệu đồng, đã khấu hao đủ, dự kiến thu thanh lý
TSCĐ này: 2 triệu đồng. Biết tài sản này được hình thành từ nguồn vốn vay dài
hạn của ngân hàng.
- Ngày 01/7 doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng nhập khẩu một máy sấy và đưa
vào sản xuất, giá nhập khẩu tính ra đồng Việt Nam: 200 triệu đồng, thuế suất thuế
nhập khẩu: 30%, thuế suất thuế GTGT: 10%, chi phí vận chuyển và chạy thử với
giá chưa có thuế GTGT: 3,5 triệu đồng, thuế GTGT: 0,35 triệu đồng.
- Ngày 01/10 doanh nghiệp đưa vào dự trữ một máy công cụ, nguyên giá: 180 triệu

đồng, đã khấu hao 80%. Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn tự có của
doanh nghiệp.
- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng: 12%.
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến cả năm: 3.809,625 triệu đồng.
Yêu cầu:

9


- Tính số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch và phân phối tiền khấu hao theo chế
độ hiện hành.
- Tính số vốn cố định bình quân năm kế hoạch.
- Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ và VCĐ năm kế hoạch.
- Lập Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ năm kế hoạch.
Biết rằng: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 14: Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Nhà nước Y:
a. Tài liệu năm báo cáo:
- Căn cứ vào tài liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 thì số dư về TSCĐ:
16.500 triệu đồng. Trong đó có một số TSCĐ là:
+ Giá trị quyền sử dụng đất lâu dài:

1.200 triệu đồng.

+ Giá trị TSCĐ thuộc phúc lợi tập thể:

200 triệu đồng.

+ Giá trị TSCĐ đã khấu hao đủ (từ tháng 5): 100 triệu đồng (nhà kho)
+ Giá trị TSCĐ không cần dùng:


100 triệu đồng.

- Tháng 10 doanh nghiệp mua một phương tiện vận chuyển dùng cho bán hàng với
giá mua chưa có thuế GTGT: 200 triệu đồng, thuế GTGT: 10%.
- Tháng 12 bán hết số TSCĐ không cần dùng có đến 30/9.
- Khấu hao luỹ kế đến 31/12: 1.120 triệu đồng.
b. Tài liệu năm kế hoạch:
- Ngày 01/02 dùng quỹ đầu tư phát triển mua một thiết bị sản xuất hoá đơn chưa có
thuế GTGT: 240 triệu đồng, thuế GTGT: 5%. Chi phí lắp đặt chạy thử hết: 12 triệu
đồng.
- Ngày 01/05 thanh lý xong một nhà kho đã khấu hao đủ ở đầu năm kế hoạch.
Nguyên giá: 100 triệu đồng. Chi phí cho thanh lý: 1 triệu đồng, giá trị thu hồi khi
thanh lý: 2 triệu đồng. Nhà kho trước đây mua sắm bằng nguồn vốn ngân sách cấp.
- Ngày 13/05 mua một thiết bị sản xuất dưới hình thức trao đổi tương tự. Nguyên
giá thiết bị đem đi trao đổi: 180 triệu đồng, đã khấu hao: 60 triệu đồng. Chi phí lắp
đặt, chạy thử thiết bị nhận về trước khi đưa vào sử dụng hết: 1,2 triệu đồng. Thiết
bị này trước đây mua sắm bằng nguồn vốn tự có.
- Ngày 01/06 đưa một phương tiện vận chuyển đi góp vốn liên doanh dài hạn với
công ty K (cơ sở đồng kiểm soát). Nguyên giá: 360 triệu đồng, đã khấu hao: 60
triệu đồng, được Hội đồng liên doanh đánh giá theo giá trị còn lại. Phương tiện này
trước đây mua bằng quỹ đầu tư phát triển.
- Ngày 01/08 vay dài hạn ngân hàng mua một thiết bị đo lường thí nghiệm giá thanh
toán: 264 triệu đồng (trong đó thuế GTGT: 24 triệu đồng), chi phí vận chuyển lắp
đặt trước khi đưa vào sử dụng hết: 1,8 triệu đồng.
- Ngày 01/09 sửa chữa lớn hoàn thành một thiết bị sản xuất (sửa chữa lớn nâng
cấp). Nguyên giá: 200 triệu đồng, chi phí cho sửa chữa lớn theo hợp đồng: 24 triệu
đồng được trả bằng vốn vay dài hạn.
- Ngày 01/10 nhập khẩu một ô tô con dùng cho bộ phận QLDN. Giá mua tại cửa
khẩu tính ra đồng Việt Nam: 300 triệu đồng, thuế nhập khẩu phải nộp: 100%, thuế


10


tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 50%, thuế GTGT phải nộp: 10%. Ôtô đựợc mua sắm
bằng quỹ đầu tư phát triển.
- Ngày 01/12 thanh lý một số dụng cụ thể thao (đủ tiêu chuẩn TSCĐ). Nguyên giá:
18 triệu đồng đã hết thời hạn sử dụng. Chi phí cho thanh lý dự kiến: 0,2 triệu đồng,
thu về thanh lý dự kiến 0,5 triệu đồng. TSCĐ này trước đây mua sắm bằng quỹ
phúc lợi.
- Doanh thu bán hàng thuần dự kiến cả năm: 27.567,089 triệu đồng.
- Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng 10%.
Biết rằng:
- Trong nguyên giá TSCĐ cần khấu hao đến đầu năm kế hoạch có 30% thuộc vốn
vay dài hạn
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- TSCĐ dùng cho phúc lợi tập thể đều không thuộc phạm vi trích khấu hao
Yêu cầu:
- Tính nguyên giá bình quân TSCĐ cần khấu hao năm kế hoạch.
- Tính số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch và phân phối số tiền khấu hao theo
chế độ hiện hành?
- Lập Biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ năm kế hoạch?
- Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ, VCĐ năm kế hoạch?

1.3. Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu và đáp số
Bài 1:
1. Xác định NG của TSCĐ:
- NGmáy công cụ = 40 + 2 = 42

(triệu đồng)


- NG thiết bị sx

= 110 + 10,5 - 0,5 = 120

(triệu đồng)

- NG P/tiện VT

= 240 + 1,2 = 241,2

(triệu đồng)

- NG TB quản lý = 240 - 240 x 40% = 144

(triệu đồng)

2. Tính MK hàng năm:
MK =

42 120
144
+
+ 40,2 +
= 70,8
10 10
10

(triệu đồng)

Bài 2:

1. Xác định NG của TSCĐ:
- Nếu DN nộp thuế GTGT trực tiếp
NG Tb = 200 + 40 + 240 * 10% + 33 + 30 + 3 = 330 (triệu đồng)
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ
NG Tb = 200 + 40 + 30 + 30 = 300 (triệu đồng)
2. Tính số tiền khấu hao hàng năm của TSCĐ:
a. Theo phương pháp đường thẳng:

11


MK =

300
= 30
10

M K / thang =

(triệu đồng/năm)

30
= 2,5
12

(triệu đồng/tháng)

b. Theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở
những năm cuối:
TK =


1
= 10%
10

TK diều chỉnh = 10% * 2,5 = 25%
Bảng tính số tiền khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương
pháp đường thẳng ở những năm cuối:
Đvt: 1.000 đồng
Năm

Số tiền khấu hao

Giá trị còn lại

1

300.000 * 25% = 75.000

225.000

2

225.000 * 25% = 56.250

168.750

3

16.750 * 25% = 42. 187,5


126.562,5

4

126.562,5 * 25% = 31.640,625

94.921,875

5

94.921,875 * 25% = 23.731

71.191,4

6

71.191,4 * 25% = 17.797,85

53.393,55

7

53.393,55 : 4 = 13.348,39

40.045,16

8

53.393,55 : 4 = 13.348,39


26.696,77

9

= 13.348,39

13.348,38

10

= 13.348,38

0

Bài 3:
1. DN nộp thuế GTGT trực tiếp:
- NGTSCĐ VH

=

- NGTB

= 22 (triệu đồng)

45,2 (triệu đồng)

2. DN nộp thuế GTGT khấu trừ:
- NGTSCĐ VH


=

41,2 (triệu đồng)

- NGTB

=

20 (triệu đồng)

Bài 4: NG TSCĐ Thuê TC = 189,5 (triệu đồng)
Bài 5: Tính tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch:
TK =

MK
NG

(%)

- Mức khấu hao TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch:
⎛ 288 − 2,8

M K nhà xưởng = ⎜
: 360 ⎟ * 300 = 11,883 (triệu/năm)
20



12



- Mức khấu hao TSCĐ giảm bình quân năm kế hoạch:
MK =

9
6
* 240 +
* 210 = 9,5 (triệu/năm)
360
360

- NG TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch
NGt =

285,2 * 300
= 237,67 (triệu đồng)
360

- NG TSCĐ giảm bình quân năm kế hoạch:
NG g =

180 * 240 60 * 210
+
= 155
360
360

(triệu đồng)

NG = 7.520 + 237,67 - 155 = 7.602,67 (triệu đồng)


M K = 7.520 * 5% + 11,883 - 9,5 = 387,383 (triệu đồng)
TK =

378,383
(%) = 4,98
7.602,67

(%)

Bài 6: MK = 1020,7 (triệu đồng)
Bài 7:
1. Tính tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch: TK = 10,8%
2. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ:
Đvt: triệu đồng
TT

Chỉ tiêu

Năm kế hoạch

1

Nguyên giá TSCĐ có đến đầu năm

1.950

1a

NGt


1.750

2

Nguyên giá TSCĐ tăng trong năm

810

2a

NGt

810

2b

NGt

477,5

3

Nguyên giá TSCĐ giảm trong năm

330

3a

NGg


330

3b

NGg

157,5

4

Nguyên giá TSCĐ có đến cuối năm

2.430

4a

NGc

2.230

4b

NG

2.070

5

TK


10,8%

6

MK

223,56

6a

Để lại doanh nghiệp

156,492

6b

Trả nợ vay

67,068

7

Giá trị TSCĐ thanh lý, nhượng bán

13

180



7a

Giá trị còn lại

90

8

Giá trị TSCĐ thải loại nhượng bán (sau khi trừ chi
phí thanh lý, nhượng bán, kể cả giá trị còn lại)

10

Bài 8:
NGđ = 4.510 + 28,4 = 4.538,4

(triệu đồng)

NGt = 32,4 + 22,6

55

(triệu đồng)

202,4

(triệu đồng)

=


NGg = 12,4 + 180 =

NGc = 4.538,4 + 55 - 202,4 = 4. 391
NG =

4.538,4 + 4.391
= 4.464,7
2

HTSCĐ =

(triệu đồng)
(triệu đồng)

8.929,4
= 2 (lần)
4.464,7

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động
kinh doanh trong kỳ thì sẽ thu được 2 đồng doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm.
Bài 9:
1. M K = 223,46 (triệu đồng)
2. HTSCĐ =

2.718
= 1,5 (lần)
1.530 + 2.094
2

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh

doanh trong kỳ thì sẽ thu được 1,5 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm.
Bài 10: MK = 271,0125 (triệu đồng)
Bài 11:
1. Doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính:
MK =

550
= 110
5

(triệu/năm)

2. Doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp kết hợp:
TK = 20%
TK/điều chỉnh = 20% * 1,5 = 30%
Năm

Số tiền khấu hao

Giá trị còn lại

1

550.000 * 30% = 165.000

385.000

2

385.000 * 30% = 115.500


269.500

3

269.500 * 30% = 80.850

188.650

4

188.650 : 2

5

= 94.325

94.325

= 94.325

0

Bài 12:

14


- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm báo cáo:
TK = 20% * 5% + 55% * 14% + 15% * 12,5% + 10% * 20% = 13%


- NGđ = 10.000 (triệu đồng)
- NGt = 600 + 30 = 630

(triệu đồng)

- NGt = 312,5

(triệu đồng)

- NGg = 480

(triệu đồng)

- NG g = 280

(triệu đồng)

- NGc = 10.000 + 630 - 480

= 10.150 (triệu đồng)

- NG = 10.000 + 312,5 - 280 = 10.032,5 (triệu đồng)
- MK = 10.032,5 * 13%

= 1.304,225 (triệu đồng)

Bài 13:
1. MK = 315,69 (triệu đồng)
- MK trả nợ vay


=

- MK để lại doanh nghiệp

= 254,094

61,596 (triệu đồng)
(triệu đồng)

2. Tính vốn cố định bình quân năm kế hoạch:
Vđ = 2.284 - (750 + 80) = 1.454 (triệu đồng)
Vc = 2.795,5 - (830 + 315,69) = 1.649,81 (triệu đồng)
Vcd =

1.454 + 1.649,81
= 1.551,905 (triệu đồng)
2

3.
- HTSCĐ = 1,5 (lần): Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham
gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 1,5 đồng doanh thu về tiêu thụ sản
phẩm.
- Hvcđ = 2,45 (lần): Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng VCĐ bình quân TSCĐ tham
gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 2,45 đồng doanh thu về tiêu thụ sản
phẩm.
4. Lập biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ (tương tự bài 7)
Bài 14:
1. NG = 15.481,01 (triệu đồng)
2. MK = 1.548,101 (triệu đồng)

+ MK trả nợ vay = (15.120 * 30% + 118,75) * 10% = 465,475(triệu đồng)
+ MK để lại doanh nghiệp = 1.548,101 - 465,475
3. Lập biểu kế hoạch khấu hao TSCĐ (tương tự bài 7)
4.

15

= 1082,626 (triệu đồng)


- HTSCĐ = 1,76 (lần): Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham
gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 1,76 đồng doanh thu về tiêu thụ sản
phẩm.
- Hsv = 2 (lần): Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng VCĐ bình quân TSCĐ tham gia vào
hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 2 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm.

PHẦN II
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG, VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.1.Tóm tắt nội dung cơ bản
- Khái niệm, đặc điểm của TSLĐ trong doanh nghiệp.
- Phân loại, kết cấu VLĐ trong doanh nghiệp
- Phương pháp xác định nhu cầu VLĐ trong các khâu: Dự trữ - Sản xuất - Lưu
thông.
- Xác định VLĐ thừa, thiếu và hướng giải quyết vốn thừa thiếu đó.
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp.
2.2. Bài tập
Bài 15: Căn cứ vào những tài liệu sau đây tại DN Công nghiệp X, hãy tính:
a. Nhu cầu vốn nguyên vật liệu chính cho doanh nghiệp X năm kế hoạch.
b. Số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch.
Tài liệu:

1. Kỳ luân chuyển bình quân về vốn nguyên vật liệu chính năm báo cáo: 60 ngày.
2. Theo kế hoạch sản xuất năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 3 mặt hàng A, B và C.
Sản lượng sản xuất cả năm như sau:
- Sản phẩm A là: 4.200 cái.
- Sản phẩm B là: 6.000 cái.
- Sản phẩm C là: 3.600 cái.
3. Định mức tiêu hao về nguyên vật liệu chính Z cho mỗi đơn vị sản phẩm
- Sản phẩm A là: 18 kg.
- Sản phẩm B là: 24 kg.
- Sản phẩm C là: 25 kg
4. Nguyên vật liệu chính Z do 3 đơn vị cung cấp:
- Đơn vị M cả năm bán 70 tấn, cứ 30 ngày cung ứng một lần.
- Đơn vị N cả năm bán 50 tấn, cứ 54 ngày cung ứng một lần.
- Đơn vị H cả năm bán 30 tấn, cứ 40 ngày cung ứng một lần.

16


5. Ngày hàng đi trên đường, ngày chuẩn bị sử dụng, ngày kiểm nhận nhập kho và ngày
bảo hiểm tính chung là 20 ngày.
6. Ngoài ra trong năm kế hoạch còn dự kiến dùng nguyên vật liệu chính Z cho nhu cầu
khác là: 2.160 kg.
7. Giá bình quân 1 kg nguyên vật liệu chính Z dự tính là: 2.000 đồng.
8. Hệ số xen kẽ vốn nguyên vật liệu chính dự tính là : 0.8.
Bài 16: Căn cứ vào những tài liệu sau đây tại DN công nghiệp Chế Biến Y, hãy tính:
- Nhu cầu vốn nguyên vật liệu chính năm kế hoạch.
- Số vốn nguyên vật liệu chính tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn năm
kế hoạch.
1. Tài liệu năm báo cáo:
a. Tổng chi phí về nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm thực tế 3 quý

đầu năm là: 250 triệu đồng.
b. Dự kiến tổng chi nguyên vật liệu chính dùng trong quý IV là: 110 triệu đồng.
c. Vốn nguyên vật liệu chính chiếm dùng bình quân thực tế 3 quý đầu năm:
Quý I : 82 triệu đồng

Quý III :

86 triệu đồng

Quý II : 84 triệu đồng, dự kiến

Quý IV :

84 triệu đồng

d. Biết rằng năm báo cáo không dùng nguyên vật liệu chính cho nhu cầu khác.
2. Tài liệu năm kế hoạch:
a. Theo kế hoạch sản xuất thì nhiệm vụ sản xuất đối với những sản phẩm sản xuất
năm trước tăng 20% so với năm báo cáo. Đồng thời doanh nghiệp lại sản xuất
thêm một mặt hàng mới với sản lượng là: 720 sản phẩm.
b. Mức tiêu hao về nguyên vật liệu chính cho những sản phẩm sản xuất năm trước
sẽ giảm 5% so với năm báo cáo; Mức tiêu hao về nguyên vật liệu chính cho một
đơn vị sản phẩm mới sản xuất là: 4.000 đồng.
c. Trong năm kế hoạch doanh nghiệp còn dùng nguyên vật liệu chính cho sửa chữa
lớn TSCĐ với số tiền là: 18,72 triệu đồng.
d. Kỳ luân chuyển bình quân về nguyên vật liệu chính năm kế hoạch dự kiến rút
ngắn được 10,5 ngày so với năm báo cáo.
Bài 17: Căn cứ vào những tài liệu dưới đây tại DN Cơ Khí Y, hãy xác định:
- Nhu cầu vốn NVL chính về thép tròn năm kế hoạch cho DN Cơ Khí?
- Số vốn lưu động tiết kiệm do giảm bớt định mức tiêu hao vật tư năm KH?

- Số vốn lưu động tiết kiệm do rút ngắn số ngày cung cấp cách nhau?
Tài liệu:
1. Theo kế hoạch sản xuất và định mức kinh tế - kĩ thuật thì năm kế hoạch doanh
nghiệp sản xuất 5 mặt hàng, sản lượng và mức tiêu hao thép tròn cho một đơn vị sản
phẩm như sau (chưa điều chỉnh định mức tiêu hao giảm):
Tên SP
A

Sản lượng SX (cái)

Đ/mức tiêu hao cho mỗi sản phẩm (kg)

500

150

17


B

1.000

120

C

2.500

180


D

1.500

100

E

1.000

80

2. Theo kế hoạch cải tiến kỹ thuật thì mức tiêu hao thép tròn cho mỗi đơn vị sản phẩm
(đối với cả 5 mặt hàng) giảm 10%.
3. Trong năm kế hoạch doanh nghiệp còn dự kiến sử dụng thép tròn vào việc chế thử
sản phẩm mới và sửa chữa lớn TSCĐ là: 7.200 kg.
4. Thép tròn do ba đơn vị cung cấp. Theo hợp đồng đã ký kết dự tính cho năm kế
hoạch thì số lượng cung cấp cả năm, số ngày cung cấp cách nhau, số ngày vận
chuyển, số ngày bưu điện chuyển chứng từ, số ngày làm thủ tục ở hai ngân hàng và
số ngày nhận trả tiền hàng như sau:
Đ/vị
cung
cấp
X
Y
Z

ngày
S/lượng Số ngày Số ngày Số

bưu
cung cấp
vận
cung
cấp
cách
chuyển điện chuyển
(tấn)
chứng từ
nhau
500
40
15
3
700
60
12
2
800
50
17
4

Số ngày
thanh
toán

Số ngày
làm
thủ tục ở

ngân hàng
2
3
2

5
7
5

5. Theo kế hoạch cung cấp vật tư, mỗi kg thép tròn tính theo giá mua bình quân là
8.000 đồng và số ngày cung cấp cách nhau bình quân năm kế hoạch so với hợp
đồng giảm đi 5 ngày.
6. Các loại ngày chỉnh lý, kiểm nhận nhập kho, ngày bảo hiểm của thép tròn tính
chung là 12 ngày.
7. Hệ số xen kẽ (hệ số cung cấp cách nhau) tính như năm báo cáo. Biết rằng trong năm
báo cáo số tồn kho bình mỗi ngày của nguyên vật liệu chính là 1,5 triệu đồng và số
tồn kho cao nhất là 2,5 triệu đồng.
Bài 18: Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN sản xuất Bánh, Kẹo, hãy tính: nhu cầu vốn
lưu động của bột và đường cho doanh nghiệp bánh kẹo và tính số vốn tiết kiệm được
do giảm bớt chi phí đường, bột, do rút ngắn số ngày cung cấp cung cấp cách nhau của
đường
1. Mức tiêu hao thực tế từ tháng 01 đến tháng 9 và mức tiêu hao dự kiến quý 4 kỳ báo
cáo như sau:
Tên vật

Đơn vị

Giá đ/vị

Tổng số tiêu hao


Tổng số tiêu hao

liệu

tính

(1.000)

từ T1- T9

ứơc tính quý 4

- Đường

tấn

5.000

1.600

560

- Bột

tấn

3.000

2.000


700

2. Nhiệm vụ sản xuất năm kế hoạch tăng thêm: 10%, đồng thời mức tiêu hao đường và
bột cho mỗi đơn vị sản phẩm giảm xuống: 5% so với năm báo cáo.

18


3. Bột do Công ty lương thực cung cấp, theo hợp đồng đã ký cứ 30 ngày Công ty
lương thực sẽ cung cấp một lần. Căn cứ vào tình hình thực tế năm trước và thể thức
thanh toán hiện áp dụng doanh nghiệp phải trả tiền hàng trước 2 ngày khi hàng đến
doanh nghiệp. Ngoài ra doanh nghiệp có thể tính thêm 4 ngày dự trữ bảo hiểm để đề
phòng trường hợp bất trắc xảy ra.
4. Tình hình cung cấp đường 9 tháng đầu năm như sau:
Lần

Ngày

Ngày

Ngày hàng

Ngày nhập

cung cấp

S/lượng
cung cấp


xuất hàng

trả tiền

đến DN

kho DN

1

610

2/2

8/2

13/2

14/2

2

740

10/4

18/4

20/4


22/4

3

450

12/6

17/6

20/6

21/6

4

800

1/8

6/8

10/8

12/8

Biết rằng: Chuyến đường cuối cùng năm trước năm báo cáo nhập kho doanh nghiệp
vào ngày 31/12.
5. Đối chiếu với hợp đồng đã ký kết thì chuyến thứ nhất 610 tấn lẽ ra phải đến doanh
nghiệp vào ngày 10/2, chuyến thứ hai 740 tấn lẽ ra phải đến doanh nghiệp vào ngày

10/4, chuyến thứ ba 450 tấn lẽ ra phải đến doanh nghiệp vào ngày 10/6, chuyến thứ
tư 800 tấn đến đúng hạn.
6. Trong năm kế hoạch doanh nghiệp vẫn mua đường từ các Công ty trên. Tuy vậy
doanh nghiệp đã thoả thuận với các Công ty đường có thể rút ngắn bớt số ngày cung
cấp cách nhau bình quân so với hợp đồng đã ký là: 10%.
7. Hệ số xen kẽ vốn vật liệu là: 0,5.
Bài 19: Căn cứ vào tài liệu sau đây về sản phẩm A, B của doanh nghiệp X, hãy xác
định nhu cầu vốn sản phẩm dở dang năm kế hoạch?
1. Tài liệu năm báo cáo:
a. Giá thành sản xuất của sản phẩm dở dang kết dư bình quân trong năm về sản
phẩm A là: 4,6 triệu đồng.
b. Giá thành sản xuất sản của phẩm dở dang kết dư bình quân trong năm về sản
phẩm B là: 11,7 triệu đồng.
c. Chi phí bỏ vào sản xuất của sản phẩm B bình quân mỗi ngày là: 0,65 triệu đồng.
d. Tổng chi phí sản xuất của sản phẩm A cả năm là: 500 triệu đồng.
e. Kỳ luân chuyển bình quân về vốn sản phẩm dở dang là 60 ngày.
f. Chi phí bỏ vào lúc đầu của quá trình sản xuất sản phẩm B chiếm 80%, các chi phí
khác bỏ tiếp tục và đều đặn.
g. Giá thành sản xuất của sản phẩm dở dang về sản phẩm B kết dư cuối năm là: 42,5
triệu đồng.
2. Tài liệu năm kế hoạch:
a. Tổng chi phí sản xuất của sản phẩm A dự kiến cả năm là: 600 triệu đồng.
b. Giá thành sản xuất của sản phẩm B sản xuất cả năm là: 1.410 triệu đồng.

19


c. Giá thành sản xuất của sản phảm dở dang về sản phẩm B kết dư cuối năm là 72,5
triệu đồng.
d. Tình hình bỏ chi phí vào quá trình sản xuất sản của phẩm B năm kế hoạch như

năm báo cáo.
e. Chu kỳ sản xuất của sản phẩm B sẽ rút ngắn được 2 ngày so với năm báo cáo.
f. Kỳ luân chuyển bình quân của vốn sản phẩm dở dang sẽ rút ngắn được 6 ngày so
với năm báo cáo.
Bài 20: Căn cứ vào tài liệu sau đây của doanh nghiệp X, hãy xác định:
- Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang năm kế hoạch?
- Số vốn tiết kiệm được do rút ngắn chu kỳ sản xuất năm kế hoạch?
1. Tài liệu năm báo cáo:
a. Giá thành sản xuất của sản phẩm dở dang dự kiến kết dư cuối năm báo cáo là: 24
triệu đồng.
b. Giá thành sản xuất của sản phẩm dở dang kết dư bình quân trong năm là: 4.2 triệu
đồng.
c. Chi phí bỏ vào quá trình sản xuất bình quân mỗi ngày là: 0,35 triệu đồng.
d. Tình hình bỏ chi phí vào quá trình sản xuất nguyên liệu chính chiếm 60% tổng
số, bỏ ngay từ lúc đầu, các chi phí khác bỏ tiếp tục, đều đặn của quá trình sản
xuất.
2. Tài liệu năm kế hoạch:
a. Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm là: 195 triệu đồng.
b. Giá thành sản xuất của sản phẩm dở dang kết dư cuối năm là: 45 triệu đồng.
c. Biết rằng tình hình bỏ chi phí vào quá trình sản xuất của năm kế hoạch như năm
báo cáo.
d. Chu kỳ sản xuất năm kế hoạch rút ngắn được 2 ngày so với kỳ báo cáo.
Bài 21: Căn cứ vào những tài liệu sau đây tại Nhà máy sản xuất rượu A, hãy xác định:
Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang năm KH?
1. Muốn sản xuất mỗi loại rượu cần trải qua ba giai đoạn là: nấu, ủ, và cất. Thời gian
cho giai đoạn nấu là 01 ngày, chi phí ở giai đoạn này là 11 triệu đồng. Thời gian cần
cho giai đoạn ủ là 07 ngày mỗi ngày chi phí hết 0,1 triệu đồng. thời gian cần cho
giai đoạn cất là: 01 ngày, chi phí ở giai đoạn này là: 0, 45 triệu đồng.
2. Theo bảng dự toán phí tổn năm kế hoạch ta có giá thành sản xuất của sản phẩm
hàng hoá là: 554,4 triệu đồng.

Bài 22: Căn cứ vào những tài liệu sau đây tại DN X, hãy xác định nhu cầu vốn thành
phẩm năm kế hoạch cho doanh nghiệp X?
1. Tài liệu năm báo cáo:
a. Sản lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm:
- Sản phẩm A là: 18.000 sản phẩm.
- Sản phẩm B là: 12.000 sản phẩm.
b. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:

20


- Sản phẩm A là: 4.000 đồng.
- Sản phẩm B là: 3.000 đồng.
2. Tài liệu năm kế hoạch:
a. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất năm kế hoạch thì sản phẩm A tăng: 20%, sản phẩm
B tăng: 10% so với sản phẩm sản xuất cả năm báo cáo.
b. Theo kế hoạch hạ giá thành năm kế hoạch của hai loại sản phẩm A và B đều hạ:
10%.
c. Theo hợp đồng tiêu thụ đã ký kết, sản phẩm A được tiêu thụ cho hai đơn vị và
giao hàng tại doanh nghiệp.
- Đơn vị X mỗi lần giao 1.120 sản phẩm.
- Đơn vị Z mỗi lần giao 1.200 sản phẩm.
d. Căn cứ vào đơn đặt hàng thì sản phẩm B mỗi tháng giao 4 lần vào những ngày:
06, 10, 16, 22. Thời gian cần thiết để vận chuyển đến địa điểm giao hàng là 2
ngày.
e. Thời gian cần thiết để làm thủ tục thanh toán của các đơn vị được tính bình quân
đều là 3 ngày.
f. Hệ số dự trữ thành phẩm trong kho đợi tiêu thụ dự tính là: 0,75.
Bài 23: Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN sản xuất, hãy xác định:
- Nhu cầu vốn thành phẩm năm kế hoạch.

- Số vốn thành phẩm tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm
kế hoạch.
1. Tài liệu năm báo cáo:
a. Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá sản xuất cả năm là 600 triệu đồng.
b. Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá kết dư bình quân các quý như sau:
Quý I: 30,5 triệu đồng.

Quý III: 31,5 triệu đồng.

Quý II: 31 triệu đồng.

Quý IV: 32

triệu đồng.

c. Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá kết dư tính đến ngày 31/12 là 28,5
triệu đồng.
d. Kỳ luân chuyển bình quân của vốn thành phẩm là 60 ngày.
e. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là: 4.000 đồng.
2. Tài liệu năm kế hoạch:
a. Nhiệm vụ sản xuất sản phẩm hàng hoá năm kế hoạch tăng: 20% so với cả năm
báo cáo.
b. Nhiệm vụ hạ giá thành đơn vị sản phẩm năm kế hoạch hạ: 5%.
c. Kỳ luân chuyển bình quân dự kiến rút ngắn được 6 ngày so với kỳ luân chuyển
bình quân năm báo cáo.
d. Giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá kết dư dự tính đến cuối năm là 10,5
triệu đồng.

21



Bài 24: Căn cứ vào tài liệu sau đây Xí nghiệp gạch, ngói, hãy tính nhu cầu vốn thành
phẩm cho Xí nghiệp gạch ngói?
1. Năm báo cáo số lượng sản phẩm sản xuất và giá thành thực tế đơn vị sản phẩm như
sau:
Tên
SP

Sản lượng

Giá thành SX thực tế đơn vị sản phẩm

(1.000 viên)

(đồng)

Gạch

18.000

4.000

Ngói

27.000

2.000

2. Năm kế hoạch do nhiệm vụ sản xuất tăng hơn năm báo cáo là: 20%, đồng thời do
cải tiến kỹ thuật và hợp lý hoá sản xuất nên giá thành đơn vị sản phẩm giảm bớt:

5%.
3. Trong năm kế hoạch Xí nghiệp xuất giao cho nhiều khách hàng khác nhau nhưng
khách hàng mua nhiều nhất, mỗi lần về gạch không quá: 240.000 viên, về ngói
không quá: 540.000 viên. Thời gian xuất vận và thời gian thanh toán của cả gạch,
ngói đều là 1 ngày và 3 ngày.
4. Số dư bình quân về thành phẩm tồn kho là 231,5 triệu đồng và tồn kho cao nhất là
463 triệu đồng.
Bài 25: Căn cứ vào tài liệu sau đây của doanh nghiệp X
1. Tài liệu năm báo cáo:
a. Căn cứ vào tài liệu kế toán thì số dư về vốn lưu động 3 quý đầu năm báo cáo như
sau:
- Đầu quý I:

840 triệu đồng.

- Cuối quý I: 850 triệu đồng.

- Cuối quý II: 860 triệu đồng.

- Cuối quý III: 870 triệu đồng.

b. Số vốn lưu động thực có đến ngày 30/9 năm báo cáo gồm:
- Vốn ngân sách Nhà nước cấp là: 350 triệu đồng
- Vốn tự có là:

150 triệu đồng.

- Vốn liên doanh là:

120 triệu đồng.


c. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm thực tế 3 quý đầu năm báo cáo: 3.605 triệu đồng.
d. Thuế GTGT thực tế đã nộp 3 quý đầu năm là: 380 triệu đồng.
e. Dự kiến quý IV năm báo cáo như sau:
- Sản lượng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ cả quý:
Sản phẩm A : 2.000 cái
Sản phẩm B : 3.000 cái
Sản phẩm C : 1.000 cái
- Vốn lưu động kết dư cuối quý là: 880 triệu đồng.
- Thuế GTGT phải nộp trong quý là: 125 triệu đồng.
- Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển cho vốn lưu động là: 20 triệu đồng.
- Trong quý này sẽ phải trả vốn lưu động liên doanh cho đơn vị Z là: 40 triệu đồng.

22


2. Tài liệu năm kế hoạch:
a. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất năm kế hoạch, sản lượng sản phẩm hàng hoá sản
xuất cả năm:
Sản phẩm A: 20.000 cái.
Sản phẩm B: 15.000 cái.
Sản phẩm C:

4.000 cái.

b. Giá bán đơn vị sản phẩm A, C năm kế hoạch như năm báo cáo và bằng:
Sản phẩm A: 150.000 đồng.
Sản phẩm C: 300.000 đồng.
Riêng sản phẩm B từ ngày 01/ 01 giảm giá bán đơn vị sản phẩm từ 200.000 đồng
năm báo cáo xuống 180.000 đồng năm kế hoạch.

c. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư đến cuối năm kế hoạch của 3 mặt
hàng A, B và C đều là: 10% so với sản lượng hàng hoá sản suất cả năm.
d. Số ngày luân chuyển bình quân một vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch rút
ngắn được 7,2 ngày so với năm báo cáo.
e. Căn cứ vào tình hình sử dụng vốn lưu động ở các năm thì thông thường khâu dự
trữ chiếm: 45%, khâu sản xuất chiếm: 35%, khâu lưu thông chiếm 20% so với
nhu cầu vốn.
f. Thuế GTGT phải nộp cả năm dự kiến là: 620 triệu đồng.
g. Dự tính sẽ trích từ quỹ đầu tư phát triển để bổ sung cho vốn lưu động cả năm là:
100 triệu đồng.
h. Vốn tự có về đầu tư XDCB chưa sử dụng trong năm là: 120 triệu đồng.
i. Dự kiến trong năm sẽ vay ngân hàng:
- Vay ngắn hạn: 80 triệu đồng.
- Vay dài hạn: 200 triệu đồng.
Biết rằng: Trong năm doanh nghiệp chỉ sản xuất và tiêu thụ những mặt hàng nói trên,
các mặt hàng A,B, và C là những mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT, doanh nghiệp
áp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp.
Yêu cầu: Hãy xác định:
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết cho từng khâu Dự trữ - Sản xuất Lưu thông năm kế hoạch.
- Số vốn lưu động thừa, thiếu năm kế hoạch và phương hướng giải quyết số vốn lưu
dộng thừa, thiếu đó.
- Số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch.
2.3. Huớng dẫn giải bài tập tiêu biểu và đáp số
Bài 15:
1. Vvlc Z = Fn * Ndt
- Tính tổng phí tổn tiêu hao NVL chính Z kỳ KH:
F = (4.200 * 18 + 6.000 * 24 + 3.600 * 25 + 2.160) * 2 = 623.520 nđ

23



- Tính phí tổn tiêu hao NVL chính Z bình quân mỗi ngày kỳ KH:
Fn =

623.520
= 1.732 nđ/ngày
360

- Tính số ngày định mức dự trữ NVL chính Z kỳ KH: (tính các nhân tố ngày)
Ncc =

70 * 30 + 50 * 54 + 30 * 40
= 40 ngày
150

Ndt = 40 * 0,8 + 20 = 52 ngày
Vvlc Z = 1.732 * 52 = 90.064 nđ
2. Vtk = 1.732 * (52 - 60) = - 13.856 nđ
Do năm kế hoạch đã rút ngắn được 8 ngày/ vòng quay vốn NVL chính nên đã tiết
kiệm được 13.856 nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng cho nhu cầu khác.
Bài 16:
1. Vvlc = Vvlc0 *

F1
* (1 - t%)
F0

- Tính số dư bình quân năm về VLĐ năm báo cáo:
Vvlc0 =


82.000 + 84.000 + 86.000 + 84.000
= 84.000 nđ
4

- Tính tổng chi phí NVL chính năm báo cáo: F0 = 250.000 + 110.000 = 360.000 nđ
- Tính tổng chi phí NVL chính năm KH:
F1 = 360.000 * 1,2 * 0,95 + 720 * 4 + 18.720 = 432.000 nđ
- Số ngày luân chuyển bình quân về vốn NVL chính năm báo cáo :
Ndt0 =
t% =

84.000 * 360
= 84 ngày
360.000

10,5
* 100% = 12,5%
84

Vvlc = 84.000 *
2. Vtk =

432.000
* (1 - 12,5%) = 88.200 nđ
360.000

432.000
* (- 10,5) = - 12.600 nđ
360


Do năm kế hoạch đã rút ngắn được 10,5 ngày/ vòng quay vốn NVL chính nên đã
tiết kiệm được 12.600 nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng cho nhu cầu
khác.
Bài 17:
1. Vvlc = 777.040 nđ
2. Vtk do giảm định mức tiêu hao vật tư = - 85.536 nđ
Do năm kế hoạch đã giảm mức tiêu hao thép tròn 10% so với năm báo cáo (đối
với 5 mặt hàng sản xuất năm trước) nên đã tiết kiệm được: 85.536 nđ rút ra khỏi vòng
luân chuyển VLĐ để dùng cho nhu cầu khác.
3. Vtk do rút ngắn số ngày cung cấp cách nhau = - 52.980 nđ

24


Do số ngày cung cấp cách nhau bình quân năm KH giảm được 5 ngày so với hợp
đồng nên đã tiết kiệm được: 12.600 nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng cho
nhu cầu khác.
Bài 18:
1. Vvlc bôt

= 493.762,5 nđ

Vvlc đường = 1.191.300 nđ
Vvlc

= 1.685.062,5 nđ

2. Vtk do giảm bớt chi phí đường = -1.650 * 38 = - 62.700 nđ
Vtk do giảm bớt chi phí bột = -1.237,5 * 21 = - 25.987,5 nđ
3. Vtk do rút ngắn số ngày cung cấp cách nhau của đường:

= - 10% * 56 * 31.350 = - 175.560 nđ
Bài 19:
* Áp dụng công thức: Vdd = Vd d0 *
Vdd A = 4.600 *
t% =

P1
* ( 1- t%)
P0

600.000
* (1 - t%)
500.000

6
(%) = 10%
60

Vdd A = 4.600 *

600.000
* (1 - 10%) = 4.968 nđ
500.000

* Vdd B = Pn * Ck * Hs
Trong đó:
Hs0 = 90%
Hs1 = 90%
Nsx0 =
Ck0 =


11.700
= 18 ngày
650

18
= 20 ngày
90%

Ck1 = 20 - 2 = 18 ngày
P1 = 1.410.000 + 72.500 - 42.500 = 1.440.000 nđ
Pn1 =

1.440.000
= 4.000 nđ/ngày
360

Vdd B = 4.000 * 18 * 90% = 64.800 nđ
Vdd = 64.800 + 4.968

= 69.768 nđ

Bài 20:
Vdd = 6.240 nđ
Vtk = - 960 nđ
Bài 21:

25



×