Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.06 KB, 36 trang )

1

Bài tập KẾ TOÁN TÀI CHÍNH – lớp Ngân hàng 1 – K37 CLC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
BT 1.1 Nhận diện và phân loại các đối tượng kế toán: Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở
hữu, Doanh thu, Chi phí. Các đối tượng này sẽ được trình bày trên báo cáo nào: B01
(Bảng cân đối kế toán); B02 (Báo cáo kết quả HĐKD)
1. Tiền
2. Khoản phải thu
3. Cổ phiếu phát hành
4. Chi phí khấu hao
5. Doanh thu thuần
6. Chi phí thuế thu nhập DN
7. Đầu tư tài chính ngắn hạn
8. Thu nhập do bán đất
9. Lợi nhuận chưa phân phối
10. Nợ phải trả nhà cung cấp
11. Nợ vay ngắn hạn ngân hàng
12. Hao mòn TSCĐ lũy kế
BT 1.2 Phân tích và xác định: Các nghiệp vụ kinh tế sau sẽ tác động đến các đối tượng
kế toán nào, chiều hướng tác động (điền vào mẫu cho ở dưới)
1. Bán chịu hàng hóa cho khách hàng, doanh thu là 550.000.000đ.
2. Chi tiền mặt trả 36.000.000đ lương đã nợ nhân viên từ tháng trước.
3. Chi tiền mặt trả 26.000.000đ lương tháng này cho nhân viên.
4. Mua chịu hàng hóa nhập kho, giá trị hàng 100.000.000đ.
5. Trả phí bảo hiểm cháy nổ cho văn phòng 20.000.000đ cho 12 tháng tới bằng tiền
gửi ngân hàng. (Khoản phí bảo hiểm này được ghi nhận vào chi phí trả trước
ngắn hạn)
6. Khách hàng chuyển khoản 550.000.000 để trả nợ.
7. Ghi nhận 10.000.000đ tiền lãi vay ngân hàng trong tháng này, nhưng chưa phải
trả ngay.




2

(Hướng dẫn: Trình bày tương tự ví dụ:
Ví dụ: Chi tiền mặt trả nợ vay ngân hàng: 50.000.000đ)
Phân tích tác động
Nghiệp vụ
kinh tế

Tài sản

Chi tiền trả -50tr
nợ vay

Nợ phải
trả
-50tr

Vốn chủ
Doanh thu Chi phí
sở hữu

Lợi nhuận
thuần

0

0


0

0

BT 1.3 Có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Hàng hoá giá gốc 100 triệu đồng, do mất phẩm chất chỉ có thể bán với giá ước tính
20 triệu (chưa thuế GTGT, thuế suất 10%), chi phí bán khoảng 1 triệu đồng.
2. Nợ phải thu có khả năng không đòi được ước tính theo kinh nghiệm của đơn vị là
5% số dư nợ phải thu cuối kỳ.
3. Một khoản bồi thường cho khách hàng mặc dù chưa có văn bản chính thức nhưng
có thể xác định một cách hợp lý là 30 triệu đồng.
4. Một khoản nhà cung cấp phải bồi thường cho đơn vị mặc dù chưa có văn bản chính
thức nhưng có thể xác định một cách hợp lý là 60 triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Cho biết cách xử lý của kế toán trong mỗi trường hợp (chỉ nêu cách giải quyết
không cần định khoản).
b. Theo bạn, các nguyên tắc kế toán nào là cơ sở cho cách thức xử lý của bạn ở câu a.
BT 1.4 Kế toán công ty X dự định phản ánh những khoản sau đây trong tài sản của
công ty trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20X0:
1. Nợ phải thu của công ty M, nợ gốc là 380 triệu đồng. Tuy nhiên M đã phá sản và
đang chờ phát mãi. Số tiền có thể thu hồi ước tính là 120 triệu đồng.
2. Xe du lịch mới 100% trị giá 400 triệu đồng, đứng tên Ông Chủ tịch Hội đồng quản
trị Công ty.
3. Một lô hàng trị giá 245 triệu đồng, chi phí bốc dỡ vận chuyển về kho là 2 triệu
đồng; công ty X nhận hàng ngày 31.12.20X0.


3

4. Hàng hoá tồn kho, giá mua cách đây hai năm là 300 triệu đồng, chi phí vận chuyển

2 triệu đồng. Bây giờ trị giá lô hàng tương đương trên thị trường là 325 triệu đồng.
Tuy nhiên, do bảo quản kém nên lô hàng hoàn toàn không còn khả năng sử dụng
hoặc bán đi.
5. Nhãn hiệu Mì ăn liền Hương Xuân, công ty X vừa mua lại của một đối thủ với giá
90 triệu đồng nhưng mới thanh toán 50 triệu đồng.
6. Chi phí quảng cáo trả trước cho 2 năm 20X0 và 20X1 là 100 triệu đồng.
7. Văn phòng làm việc trị giá 480 triệu đồng. Công ty vừa thuê dưới dạng dài hạn bắt
đầu từ ngày 30.12.2000, thời hạn 10 năm, mỗi năm 72 triệu đồng. Theo hợp đồng
thuê, một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với điều kiện báo
trước cho bên kia trước 3 tháng.
8. Khoản vốn góp vào Công ty liên doanh Sao Băng, trị giá 200 triệu đồng.
Theo anh (chị), khoản nào đủ tiêu chuẩn để được kê vào tài sản của đơn vị trên Bảng
cân đối kế toán và giá trị thích hợp là bao nhiêu? Tính tổng giá trị tài sản của đơn vị,
trong đó phân biệt tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
BT 1.5 Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau vào nợ phải trả trên
BCTC của công ty ngày 31.12.20X0:
1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán là
tháng 6.20X1.
2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng vào ngày 1.4.20X0 và thời hạn thanh toán
là ngày 1.4.20X2.
3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ 2 năm trước. Công ty M đã bỏ sót khoản nợ
này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20X0, công ty M đã giải thể hoàn toàn.
4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 năm nữa,
trong đó số phải trả trong năm 20X1 là 120 triệu đồng.
5. Doanh nghiệp ước tính khoản chi phí phải trả cho việc sửa chữa máy móc của năm
20X1 là 103 triệu đồng.
6. Tiền thuê nhà phải trả của quý 4.20X0 là 30 triệu đồng, đơn vị chưa trả tiền vì chưa
nhận được hoá đơn của bên cho thuê mà tự tính theo hợp đồng.
7. Khoản bồi thường cho việc sản phẩm gây hại cho người tiêu dùng chưa xác định
được số tiền vì toà chưa xử. Được biết các khách hàng đã kiện từ tháng 10.20X0 và

đòi bồi thường là 300 triệu đồng.


4

Theo bạn khoản nào được đưa nợ phải trả của công ty, số tiền là bao nhiêu? Tính tổng
nợ phải trả của công ty trong đó phân biệt nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn.
BT 1.6 Đầu năm tài chính, Bảng cân đối kế toán của DN cho biết tài sản là
12.400.000.000đ và nợ phải trả là 7.000.000.000đ. Trong năm, nợ phải trả tăng lên
1.200.000.000đ. Lợi nhuận kế toán sau thuế là 3.000.000.000đ, và tài sản thuần vào
lúc cuối năm là 6.000.000.000đ. Chủ sở hữu của DN không góp thêm vốn trong cả
năm.
Yêu cầu: Tính cổ tức đã được chia cho cổ đông trong năm
BT 1.7 Thông tin sau đây được lấy từ Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh
doanh của 3 công ty.
Yêu cầu tính toán và bổ sung phần còn thiếu: Đơn vị tính: triệu đồng
DN A

DN B

DN C

Tổng tài sản, ngày 31/12/N

420

540

325


Tổng nợ phải trả, ngày 31/12/N

215

145

C1?

Vốn góp của chủ sở hữu, 31/12/N

75

B1?

40

Lợi nhuận chưa phân phối, 31/12/N A1?

310

C2?

Lợi nhuận kế toán sau thuế, năm N

A2?

83

113


Cổ tức đã chia trong năm N

50

19

65

Lợi nhuận chưa phân phối, 1/1/N

78

B2?

42

BT 1.8 Doanh nghiệp Z đang thanh lý và chuẩn bị giải thể. Kế toán của DN cung cấp
Bảng cân đối kế toán (số liệu từ sổ kế toán) như sau:
Tài sản
Tài sản ngắn hạn

195.700.000

Tiền

18.400.000

Khoản phải thu

62.600.000


Hàng tồn kho

114.700.000


5

Tài sản dài hạn

199.000.000

Tài sản cố định

394.000.000

Khấu hao lũy kế

(195.000.000)

Tổng tài sản

394.700.000

Nguồn vốn
Nợ phải trả

170.000.000

Nợ phải trả ngắn hạn


105.200.000

Nợ phải trả dài hạn

64.800.000

Vốn chủ sở hữu

224.700.000

Vốn góp của chủ sở hữu

110.000.000

Lợi nhuận chưa phân phối

114.700.000

Tổng nguồn vốn

394.700.000

Dự kiến, hàng tồn kho có thể được thanh lý với giá bán bằng 85% giá gốc, và
12% trong số Khoản phải thu không có khả năng thu hồi. Tài sản cố định có thể được
bán cao hơn giá trị sổ sách 54.000.000 (giá trị sổ sách của tài sản cố định là chênh lệch
giữa nguyên giá và khấu hao lũy kế).
Ngoài số nợ phải trả được nêu, từ thời điểm lập BCĐKT này đến nay, DN còn
nợ thêm nhân viên 2.400.000, và tiền lãi của số nợ phải trả phát sinh thêm là
5.250.000.

Yêu cầu:
a/Tính toán số tiền mà DN có thể có được nếu tình hình diễn ra theo đúng dự
kiến: hàng tồn kho được bán hết, nợ phải thu được thu hồi và DN trả hết tất cả
các khoản nợ.
b/ Giải thích ngắn gọn tại sao số tiền thu được khi bán tất cả các tài sản lại khác
với số liệu Tài sản thuần trên Bảng cân đối kế toán.
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
BT 2.1
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. (Đvt: Đồng)


6

Số dư đầu tháng 6/ 201X:
TK 111: 300.000.000
TK 112: 2.000.000.000
Trong tháng có tình hình như sau:
1.

Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000, trong đó thuế GTGT 2.000.000.

2.

Đem tiền mặt gởi vào ngân hàng 50.000.000.

3.

Chi tiền mặt vận chuyển hàng hoá đem bán 1.000.000.


4.

Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000.

5.

Chuyển khoản trả tiền vay ngắn hạn 100.000.000

6.

Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã
thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000
trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000.

7.

Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000.

8.

Nhận Phiếu tính lãi tiền gửi không kỳ hạn ở Ngân hàng 16.000.000.

9.

Chi TGNH để trả lãi vay ngân hàng 13.000.000.

10. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 125.000.000, chi tiền mặt tạm ứng lương cho
nhân viên 85.000.000.
Yêu cầu: Định khoản, trình bày thông tin về khoản mục tiền trên bảng cân đối
kế toán ngày 30/06/201X (cột Số cuối tháng).

BT 2.2
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
Số dư đầu tháng 12:
- TK 131 (dư nợ): 45.000.000đ (Chi tiết: phải thu ngắn hạn Khách hàng H:
100.000.000đ, phải thu ngắn hạn khách hàng K: 80.000.000đ, nhận ứng trước của
khách hàng M: 135.000.000đ)
- TK 139 : 30.000.000đ.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:


7

1.

Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ tính 10%.

2.

Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp
vụ 1 trả.

3.

Kiểm kê hàng hoá tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ
nguyên nhân.

4.


Xử lý số hàng thiếu như sau: Bắt thủ kho phải bồi thường 1/2, số còn lại tính
vào giá vốn hàng bán.

5.

Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ

6.

Chuyển khoản ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ

7.

Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ

8.

Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.

9.

Nhận tiền khách hàng N ứng trước 15.000.000đ bằng tiền mặt.

10.

Cuối tháng có tình hình sau:

a-

Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của toà án khách hàng H đã trả

nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xử
lý xoá sổ.

b-

Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng
tiền mặt, chi phí đi đòi nợ 200.000đ trả bằng tiền tạm ứng.

c-

Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp xác định mức
lập dự phòng nợ phải thu khó đòi kỳ này 20.000.000đ

Yêu cầu : Định khoản, trình bày chỉ tiêu phải thu khách hàng và Dự phòng nợ
phải thu khó đòi trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X.
BT 2.3
Trong tháng 12 năm 201X, Công ty Hải Đăng có một số nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến khoản phải thu khách hàng như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
Số dư đầu tháng 12: - TK 131 (dư Có): 30, Chi tiết: Phải thu ngắn hạn Khách
hàng A: 180; Phải thu ngắn hạn Khách hàng B: 40; Nhận tiền ứng trước của
Khách hàng C: 250. - TK 139 : 20
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12:


8

1. Bán chịu cho công ty D, thời hạn 10 tháng, giá bán 100.
2. Khách hàng A bị phá sản, chỉ thanh toán được 100 bằng chuyển khoản, số còn
lại công ty xử lý xoá sổ.
3.


Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, công ty tính mức dự phòng nợ
phải thu khó đòi phải lập cuối kỳ này là 25. Kế toán so sánh số liệu và ghi bút
toán thích hợp.
Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ trên.
2. Trình bày trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N thông tin sau:
Tài sản

Số cuối năm

III. Các khoản phải thu ngắn hạn
- Phải thu khách hàng
- Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
3. Bút toán ở nghiệp vụ 3 ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả kinh doanh như thế nào?
BT 2.4
Phân tích tác động của các nghiệp vụ sau lên các yếu tố của báo cáo tài chính
và định khoản. (giả sử bỏ qua tác động của các loại thuế). Đơn vị tính: triệu
đồng.
1. Nhập kho hàng hóa trả bằng tiền mặt 50. Chi phí vận chuyển phải trả 2.
2. Chi tiền mặt 12 trả tiền điện dùng cho văn phòng tháng này.
3. Khách hàng chuyển khoản 55 trả nợ cho doanh nghiệp.
4. Chuyển khoản trả nợ nhà cung cấp 200.
5. Chi tiền mặt cho nhân viên đi nghỉ mát 150 do quỹ phúc lợi đài thọ.
6. Mua xe tải để chở hàng đi bán giá 120, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
7. Chuyển khoản trả lương cho người lao động 82.
8. Mua nguyên liệu nhập kho chưa trả tiền, giá mua 110.
9. Chi tiền mặt trả hoa hồng cho đại lý tháng này số tiền 25.
10.Vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt, số tiền 90.



9

BT 2.5
Nêu ảnh hưởng của sai sót trong việc hạch toán các nghiệp vụ sau đến các
yếu tố (tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí) của báo cáo tài
chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh. (giả sử bỏ qua tác
động của các loại thuế).
1. Chi tiền mặt 5 triệu đồng mua công cụ đưa vào sử dụng ngay tại cửa hàng, kế
toán ghi nhận tăng giá trị công cụ và giảm tiền mặt 5 triệu đồng.
2. Chi phí vận chuyển vật liệu mua về nhập kho 2 triệu đồng, kế toán đưa chi phí
này vào khoản mục chi phí sản xuất chung.
3. Kế toán quên ghi nhận nghiệp vụ cho nhân viên A ứng tiền đi công tác 10 triệu
đồng.
4. Chuyển khoản ứng lương kỳ 1 cho người lao động 130 triệu đồng, kế toán ghi
nhận Nợ TK 141/ Có TK 112.
5. Chuyển khoản 75 triệu mua máy photocopy dùng tại phòng hành chính, kế toán
ghi nhận tăng chi phí quản lý và giảm tiền 75 triệu.

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
BT 3.1
Phương pháp tính giá hàng tồn kho theo LIFO được cho là sẽ tạo ra kết quả phù
hợp hơn giữa doanh thu và chi phí. Hãy giải thích:
a. Tại sao sự “phù hợp hơn” này lại xảy ra với LIFO?
b. Tác động lên giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán khi phương
pháp LIFO thay vì FIFO được sử dụng trong giai đoạn lạm phát.
BT 3.2:
Công ty Natco sử dụng phương pháp tính giá hàng tồn kho theo FIFO. Trong
năm giá cả có xu hướng tăng lên, công ty báo cáo lợi nhuận là 120 triệu đồng và

giá trị tài sản bình quân là 600 triệu đồng. Nếu Natco sử dụng phương pháp
LIFO trong năm đó, giá vốn hàng bán sẽ cao hơn 20 triệu so với sử dụng FIFO
và tài sản bình quân sẽ thấp hơn 20 so với sử dụng FIFO.
Yêu cầu:
a. Tính ROI của công ty theo mỗi phương pháp tính giá và rút ra nhận xét.


10

b. Giả định rằng 2 năm sau giá cả giảm, công ty sử dụng phương pháp tính giá
FIFO đối với hàng tồn kho, lợi nhuận và tài sản bình quân lần lượt là 130 triệu
và 650 triệu đồng. Nếu công ty sử dụng phương pháp LIFO trong năm đó, giá trị
hàng tồn kho sẽ thấp hơn so với sử dụng phương pháp FIFO là 30 triệu và giá
vốn hàng bán thấp hơn 10 triệu. Tính ROI theo mỗi phương pháp tính giá.
BT 3.3
Một doanh nghiệp thương mại áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng
tồn kho, kinh doanh duy nhất mặt hàng A, trong tháng 6 phát sinh các nghiệp vụ
liên quan đến hàng tồn kho như sau (Đvt:)
Ngày

Nội dung nghiệp vụ

01/06

Tồn kho đầu kỳ

05/06

Số lượng


Đơn giá (ng.đồng)

200

50

Mua

90

52

06/06

Bán

(140)

15/06

Mua

300

18/06

Bán

(200)


30/06

Mua

150

53
54

Yêu cầu:
a. Tính chỉ tiêu giá vốn hàng bán tháng 6 và giá trị hàng tồn kho cuối tháng theo
các phương pháp FIFO, LIFO, Bình quân gia quyền liên hoàn, bình quân gia
quyền cuối kỳ.
b. Giả sử giá bán hàng trong tháng thống nhất là 60 ngàn/đơn vị. Tính lãi gộp tháng
6 theo các phương pháp tính giá hàng tồn kho (LIFO, FIFO, bình quân).
BT 3.4
Tại một DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai hàng thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác định giá trị hàng tồn kho theo
phương pháp FIFO, có tình hình về hàng tồn kho như sau :
 Tồn kho đầu kỳ vật liệu N : 200kg, đơn giá 5.000đ/kg.
 Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:


11

1. Mua vật liệu N nhâp kho 500kg, đơn giá chưa thuế 5.200đ/kg, thuế GTGT
10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu đã trả
bằng tiền nặt 110.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
2. Mua vật liệu N của công ty K chưa trả tiền, số lượng nhập kho 1.300kg, đơn
giá chưa thuế 5.400đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển ,bốc dỡ đã được

trả bằng tiền tạm ứng 330.000đ, trong đó thuế GTGT 30.000đ.
3. Do mua khối lượng lớn, công ty K cho DN hưởng khoản chiết khấu thương
mại 120.000đ, thuế GTGT 10%.
4. Nhập kho một số công cụ chưa trả tiền , theo hoá đơn giá chưa thuế
2.000.000đ, thuế GTGT 10%.Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 120.000đ,
trong đó thuế GTGT 10.000đ.
5. Chuyển TGNH ứng trước cho công ty X tiền mua hàng là 4.000.000đ, đã
nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng.
6. Nhập kho lô hàng của công ty H theo hoá đơn GTGT gồm 1.000đv, đơn giá
chưa thuế 30.000đ/đv, thuế GTGT 5%. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền tạm
ứng là 1.100.000đ (trong đó thuế GTGT 100.000đ).
7. Nhận được hàng và hoá đơn GTGT của công ty X gửi đến gồm 600đv hàng
B, đơn giá chưa thuế 10.000đ/đv, thuế GTGT 10%, đã nhập kho đủ.
8. Chuyển tiền gửi NH trả hết nợ cho công ty X sau khi trừ đi khoản chiết khấu
thanh toán được hưởng bằng 1% giá thanh toán trên hóa đơn, đã được ngân hàng
báo Nợ.
9. Xuất vật liệu N dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm 1.000 kg và dùng cho
cửa hàng 200 kg.
10. Mua một số công cụ nhập kho giá hoá đơn chưa thuế là 8.000.000đ, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ về
đến DN là 300.000đ đã trả bằng tiền mặt.
11. Sau đó DN dùng TGNH chuyển trả hết nợ cho bên bán sau khi trừ đi khoản
chiết khấu thanh toán được hưởng bằng 1% trên giá hoá đơn chưa thuế.
12. Xuất kho công cụ dùng cho các bộ phận sau:
 Phân xưởng:

3.000.000đ

 Bộ phận bán hàng : 1.500.000đ



12

 Bộ phận QLDN:

2.000.000đ

13. Mua một số công cụ chuyên dùng giá hoá đơn chưa thuế 1.600.000đ, thuế
GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt, chuyển sử dụng ngay ở Phân xưởng sản xuất.
14. Mua một số công cụ và nhập kho, giá hoá đơn chưa thuế 9.600.000đ, thuế
GTGT 10% đã trả bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ về đến DN là
220.000đ, trong đó thuế GTGT 20.000đ đã trả bằng tiền mặt.
15. Xuất dùng công cụ loại phân bổ dần dùng cho bộ phận văn phòng
4.000.000đ. Số công cụ này được phân bổ trong 4 tháng kể từ tháng này.
Yêu cầu
a. Phân tích ảnh hưởng của từng nghiệp vụ trên lên các yếu tố của báo cáo tài
chính.
b. Ghi nhận các bút toán.
BT 3.5
Danh mục hàng hoá ngày 31/12/201X của công ty Bình Long và giá trị của
chúng như sau: (Đvt: triệu đồng)
Tên hàng

Giá gốc

Giá trị thuần có thể Giá trị thấp hơn
thực hiện được
giữa giá gốc và giá
trị thuần có thể
thực hiện được


Máy cưa

155

170

155

Xẻng

25

20

20

Búa đinh

17

20

17

Máy khoan

95

100


95

Máy hàn

78

100

78

Máy phát điện

270

305

270

Máy bơm nước

167

150

150

Máy tiện

52


50

50

Tay quay

21

18

18


13

Yêu cầu:
a. Tính số dự phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi bút toán cần thiết biết số dư trên
tài khoản 159 hiện có là 10 triệu.
b. Trình bày thông tin về Hàng tồn kho và Dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên
bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X (cột Số cuối năm).
c. Giả sử toàn bộ Máy phát điện và Máy bơm nước của công ty đã được ký hợp
đồng cung cấp cho khách hàng ở Đắc Lắc với giá lần lượt là 300 triệu và 170 triệu
(đây là hợp đồng với giá cố định không được quyền hủy ngang), dự kiến sẽ giao
hàng đầu tháng 1 tới. Thực hiện lại yêu cầu a và b với giả định các thông tin về
hàng hóa còn lại không thay đổi.

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
BT 4.1
Công ty Dorsey mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh bằng việc mua một khu đất

cùng với căn nhà trên khu đất đó từ côgn ty Bibb với giá mua chưa thuế 9 tỷ đồng,
thuế GTGT của căn nhà là 10%. Giá trị hợp lý chưa thuế được một công ty định giá
xác định riêng biệt cho khu đất là 2 tỷ và căn nhà là 8 tỷ.
Yêu cầu:
1/ Phân bổ giá mua cho đất và nhà trong tình huống trên
2/ Giải thích tại sao, theo mục đích thuế thu nhập, nhà quản lý của Dorsey muốn giá
trị phân bổ cho căn nhà càng nhiều càng tốt?
3/ Phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ trên đến BCTC của Dorsey
4/ Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BT 4.2
Tại công ty Minh Hà nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 05 có tài
liệu:
1. Ngày 08/05 mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐGTGT giá mua
100.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển
chi bằng tiền mặt: 525.000đ (gồm thuế GTGT 5%). Tài sản này do nguồn vốn đầu tư
XDCB đài thọ.


14

2. Ngày 18/05 mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua
là 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí lắp đặt phải trả là:
2.500.000đ (trong đó thuế GTGT 300.000đ). Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển tài
trợ theo nguyên giá.
3. Ngày 20/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở nhà trẻ công ty, theo HĐ GTGT có
giá mua là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận
chuyển chi bằng tiền mặt: 210.000đ (trong đó thuế GTGT 10.000đ). Tài sản này do
quỹ phúc lợi đài thọ.
4. Ngày 25/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận quản lý DN, theo HĐ GTGT

có giá mua là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán.
Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ. Đã vay dài hạn để thanh toán đủ.
Yêu cầu:
1/Phân tích ảnh hưởng của từng nghiệp vụ trên đến Báo cáo tài chính của công ty.
2/ Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BT 4.3
Doanh nghiệp K nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có tình hình về tăng
TSCĐ hữu hình trong tháng như sau: (Đơn vị tính:1.000 đồng).
1. Mua một thiết bị sản xuất giá mua chưa thuế 80.000, thuế GTGT 10%, đã trả bằng
TGNH. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 2.000. TSCĐ này được mua
sắm từ quỹ đầu tư phát triển.
2. Mua một ô tô phục vụ quản lý DN giá mua chưa thuế là 740.000, thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí trước khi sử dụng trả bằng tiền tạm ứng
12.100 trong đó thuế GTGT 400 vàlệ phí trước bạ 7.400. Xe ôtô được mua sắm
bằng quỹ đầu tư phát triển và được đánh giá còn 80% giá trị sử dụng thực tế.
3. Mua một xe tải phục vụ bán hàng giá mua chưa thuế là 230.000, thuế GTGT 5%, đã
trả bằng TGNH. Chi phí trước khi sử dụng đãtrả bằng tiền mặt 10.000, trong đó
thuế GTGT 600 và lệ phí trước bạ 2.300. TSCĐ này được mua sắm bằng quỹ phúc
lợi.
4. Chi tiền mặt mua 1 thiết bị phục vụ hoạt động phúc lợi do quỹ phúc lợi đài thọ theo
HĐ(GTGT) 55.000 (gồm thuế GTGT 5.000)
5. Bộ phận XDCB bàn giao một cửa hàng mới xây dựng xong với tổng chi phí thực tế
đã bỏ ra là 2.000.000, trong đó thuế GTGT 80.000 và chi phí vượt mức bình thường


15

không tính vào nguyên giá TCSĐ 120.000. Cửa hàng này được đầu tư xây dựng
bằng nguồn vay dài hạn ngân hàng 500.000, phần còn lại bằng nguồn vốn
ĐTXDCB.

Yêu cầu:
1/Phân tích ảnh hưởng của từng nghiệp vụ trên đến Báo cáo tài chính của công ty.
2/ Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
BT 4.4
Một công ty sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT- tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Trích 1 số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9:
1. Ngày 5: Mua 1 TSCĐHH sử dụng ngay ở phân xưởng, theo hóa đơn GTGT giá mua
chưa thuế là 30.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt 330.000đ (gồm thuế GTGT 10%). Tài sản do quỹ
đầu tư phát triển tài trợ theo nguyên giá. Thời gian sử dụng 5 năm.
2. Ngày 20: Mua 1 TSCĐHH sử dụng ngay ở bộ phận bán hàng, theo hóa đơn GTGT có
giá mua chưa thuế là 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán đủ bằng chuyển
khoản. Tài sản này được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian
sử dụng 5 năm.
3. Ngày 25: Thanh lý 1 TSCĐHH dùng ở bộ phận sản xuất, nguyên giá 20.000.000đ,
giá trị hao mòn đến thời điểm thanh lý 18.000.000đ, chi phí thanh lý bao gồm công
cụ xuất dùng 100.000đ, tiền mặt 200.000đ. Kết quả thanh lý thu hồi được 1 số phế
liệu nhập kho trị giá là 100.000đ. Thời gian sử dụng 5 năm.
Yêu cầu:
1/Phân tích ảnh hưởng của từng nghiệp vụ trên đến Báo cáo tài chính của công ty.
2/ Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
3/ Xác định mức trích khấu hao TSCĐ trong tháng 9 và định khoản nghiệp vụ trích
khấu hao biết rằng:
+ Doanh nghiệp trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng
+ Mức trích khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng 9 là
32.500.000đ phân bổ cho:
. Bộ phận sản xuất: 22.500.000đ
. Bộ phận bán hàng: 10.000.000đ



16

BT 4.5
Trong mỗi trường hợp sau đây, chỉ ra loại tài khoản (tài sản hay chi phí) mà nghiệp vụ
phát sinh sẽ được ghi nhận vào. Giải thích cho câu trả lời. Biết rằng kỳ kế toán của
công ty là năm.
1. Chi phí hằng năm 150 triệu đồng để bảo trì thiết bị sản xuất
2. 600 triệu đồng để nâng cấp thiết bị sản xuất, với ước tính rằng sau khi nâng cấp
thiết bị này sẽ sản xuất tăng thêm 1 triệu sản phẩm.
3. Chi 124 triệu đồng để thay thế mái nhà kho do mái cũ bị hư hỏng
4. Chi 70 triệu đồng cho chiến dịch quảng cáo trên truyền hình nhằm giới thiệu
một dòng sản phẩm mới
BT 4.6
Tại 1 doanh nghiệp sản xuất trong tháng 12 có tình hình về TSCĐ như sau:
Số dư đầu tháng:TK 2413: 10.000.000đ (chi phí sửa chữa lớn TSCĐ X)
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh
1. Xuất công cụ (loại phân bổ 1 lần) để sửa chữa nhỏ TSCĐ ở phân xưởng SX
400.000đ.
2. Sửa chữa đột xuất 1 TSCĐ Y đang sử dụng ở bộ phận bán hàng nhằm duy trì hoạt
động của tài sản này, chi phí sửa chữa bao gồm: mua ngoài chưa trả tiền 1 số chi
tiết để thay thế giá chưa thuế 8.000.000đ,thuế GTGT 10%. Tiền công thuê ngoài
phải trả chưa thuế 1.600.000đ, thuế GTGT 10%. Công việc sửa chữa đã hoàn thành,
bàn giao và đưa vào sử dụng, chi phí sửa chữa được phân bổ làm 4 tháng, bắt đầu
từ tháng này.
3. Sửa chữa nâng cấp văn phòng công ty, số tiền phải trả cho người nhận thầu
66.000.000đ, trong đó thuế GTGT 6.000.000đ. Cuối tháng công việc sửa chữa đã
xong, kết chuyển chi phí làm tăng nguyên giá TSCĐ.
Yêu cầu:
1/ Phân tích trong từng nghiệp vụ trên, chi phí liên quan đến TSCĐ sẽ được vốn hoá
hay ghi nhận vào chi phí trong kỳ?

2/ Phân tích ảnh hưởng của từng nghiệp vụ đến BCTC của doanh nghiệp và Thực hiện
bút toán liên quan


17

CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
BT 5.1
Tại Công ty A trong năm 2012 có tình hình sau:
a) Hợp đồng liên kết với công ty L 40% vốn góp bằng tiền, không thành lập pháp
nhân mới.
b) Góp vốn hình thành công ty N, A góp 30% bằng nhà xưởng, B góp 18%, C góp
52%. Theo thỏa thuận mọi quyết định N phải thông qua A và C.
c) Chuyển khoản mua 2.000 cổ phần phổ thông của cty M (trong tổng 100.000 cổ
phần) chờ tăng giá bán kiếm lời.
d) Chuyển khoản góp vốn liên doanh vào công ty K (A 70%, các đối tác khác
30%). Việc biểu quyết do HĐQT quyết định. Số thành viên trong HĐQT tương
ứng với vốn góp của mỗi bên.
e) Góp TSCĐ hữu hình vào công ty Y với số vốn 25%, được tham gia HĐQT với
nhân sự tương ứng.
f) Đầu quý II, chi tiền mua trái phiếu công ty (thời hạn 5 năm) 11 tháng nữa đáo
hạn.
g) Gửi tiền vào NHNN với lãi suất kỳ hạn 3 tháng, lãnh lãi 3% vào ngày đáo hạn
1/2/2013.
h) Chi tiền cho vay kỳ hạn 3 tháng, thu lãi 4,5% vào ngày đáo hạn 1/2/2013.
Yêu cầu:
1. Nhận diện các hình thức đầu tư tài chính vào ngày lập BCTC năm (31/12/2012).
2. Các hoạt động đầu tư tài chính trên đã ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài
chính trên Bảng cân đối kế toán của công ty vào ngày 31/12/2012 (bao gồm Tương
đương tiền, Đầu tư tài chính ngắn hạn, Đầu tư tài chính dài hạn).

3. Các hoạt động đầu tư tài chính trên đã ảnh hưởng như thế nào đến tình hình sử dụng
tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2012 của công ty (bao gồm Tương đương
tiền, Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh, Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư)
BT 5.2:
Công ty T trong tháng 12/2012 có tình hình sau:


18

a) Ngày 01/12/2012 đến thời hạn thu nợ khách hàng C số tiền 178.500.000đ. Khách
hàng C không có khả năng thanh toán bằng tiền, nên công ty C đề nghị thanh toán
số tiền trên bằng một số kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng có mệnh giá 200.000.000đ,
lãi suất 12%/ 12 tháng nhận lãi trước, số kỳ phiếu này phát hành 01/11/2012. Công
ty T đồng ý và tiến hành giải pháp thu nợ này. (Biết công ty C đã mua số kỳ phiếu
này trực tiếp ở đơn vị phát hành theo mệnh giá và có kỳ kế toán là tháng).
b) Ngày 15/12/2012 Công ty chuyển khoản mua cổ phiếu thương mại, giá mua cổ
phiếu 298.000.000đ, chi phí môi giới mua cổ phiếu 2.000.000đ. Vào ngày
31/12/2012, giá thị trường của số cổ phiếu là 312.000.000đ.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị của từng khoản đầu tư theo 2 tình huống trên bảng
cân đối kế toán ngày 31/12/2012.
BT 5.3
Tại 1 công ty cổ phần A có tình hình đầu tư tài chính như sau:
1/ Ngày 31/12/N căn cứ vào giá cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán, xác
định mức giảm giá so với giá gốc của các loại cổ phiếu đầu tư (mục đích kinh
doanh) công ty đang nắm giữ là 28.000.000đ. Kế toán lập dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư ngắn hạn cuối niên độ năm N. Thời điểm trước khi lập dự phòng, số
dư TK 129 = 0.
2/ Tháng 7/N+1, chuyển nhượng một số cổ phiếu đã đầu tư tháng 10/N, thu bằng tiền
mặt 28.000.000đ, giá gốc 30.000.000đ (đã lập dự phòng 3.000.000đ).
3/ Ngày 31/12/N+1, căn cứ thông tin về cổ phiếu thương mại công ty đang nắm giữ

như sau:
Tên
cổ
phiếu

Số
lượng

Đơn giá
gốc

Đơn giá đóng
cửa (HOSE)
31/12/N+1

X

10.000

20.000

19.000

Y

7.000

30.000

30.200


Z

3.000

15.000

13.000

Mức dự
phòng cần lập

Ghi chú

Cộng
Kế toán so sánh với số liệu trên sổ để ghi nhận bút toán hợp lý theo quy định.
Yêu cầu: Định khoản tình hình trên.


19

Bút toán ngày 31/12/N+1 ảnh hưởng thông tin trên BCTC như thế nào?
BT 5.4
Số dư đầu quý 1/2012 của một số TK trích từ Bảng cân đối kế toán 31/12/2011:

TÀI SẢN

Số cuối Số đầu
năm năm


Chú thích

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN





I. Tiền và các khoản tương đương tiền





50

80 Tín phiếu 2 tháng: 50 (mua
ngày 31/12/2011)

1. Đầu tư ngắn hạn

100

120 Cổ phiếu X: 80, kỳ phiếu Y:
20

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

(10)


- Dự phòng Cổ phiếu X: 10

2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

B - TÀI SẢN DÀI HẠN





IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh

2.400 1.800 Công ty con S: 2.400 (60%)
1.500

600 Công ty liên kết A: 1.200
(45%),
Công ty liên doanh V: 300
(40%)

3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn

70


- Công ty TNHH K: 70 (10%)

(50)

- Dự phòng vốn góp vào S: 50

Trong quý 1/2012 có tình hình như sau:
1. Chuyển nhượng 1 phần vốn (5%) đầu tư từ công ty con S cho đối tác đã thu
bằng TGNH số tiền là 190.
2. Thu hồi tín phiếu 2 tháng bằng tiền mặt là 51 trong đó có lãi đầu tư là 1.
3. Bán toàn bộ cổ phiếu thương mại X thu tiền mặt giá bán 82.


20

4. Hết hạn cho thuê nhà văn phòng, công ty làm thủ tục chuyển góp vốn thêm vào
công ty A và nắm quyền kiểm soát cty A. Thông tin về căn nhà: nguyên giá 800
(gồm giá trị quyền sử dụng đất lâu dài là 300), đã khấu hao 100, vốn góp thoả
thuận 780.
Yêu cầu:
a) Lập bút toán nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty M.
b) Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/3/2012 (cột số cuối quý, số đầu năm) các chỉ
tiêu được trích từ Bảng cân đối kế toán 31/12/2011 ở trên.
BT 5.5
Trích Hợp đồng "Hợp tác liên doanh" giữa công ty là Bên A và đối tác là Bên B như
sau:
- Bên A đồng ý cho Bên B sử dụng một phần mặt bằng của Bên A để kinh doanh bán
lẻ sản phẩm.
- Bên B thanh toán hằng tháng vào khoản 5 ngày đầu của mỗi tháng cho Bên A số lợi
nhuận do Bên B kinh doanh là 10.000.000đ.

Có 2 quan điểm xử lý thông tin từ Hợp đồng trên
Quan điểm 1: cho rằng đây là hợp đồng liên doanh, giá trị mặt bằng được theo
dõi ở TK 222, lợi nhuận hằng tháng sẽ ghi nhận vào TK 515.
Quan điểm 2: cho rằng đây là trường hợp liên doanh hình thức tài sản đồng kiểm
soát, nên giá trị mặt bằng vẫn được theo dõi ở TK 213, lợi nhuận hằng tháng sẽ ghi
nhận vào TK 515.
Anh Chị hãy đưa ra nhận định về xử lý kế toán và trình bày thông tin cho trường
hợp trên.
BT 5.6
Thông tin về chứng khoán đầu tư tại một doanh nghiệp như sau: đơn vị tính:1.000đ
Tên chứng Mệnh Giá ghi sổ Ngày Ngày nhận cổ
khoán đầu
giá
kế toán
mua tức/ lãi chứng

khoán Nợ
(bằng TM)
Cổ phiếu
60.000
thương mại

72.000

1/7/N

Ghi chú

1/8/N Ngày thông báo hưởng cổ tức:
30/6, lãi suất 5%/6 tháng đầu



21

năm

X
Cổ phiếu
50.000
thương mại
Y

65.000 25/9/N

25/12/N Ngày thông báo hưởng cổ tức:
15/12, lãi suất 6%/6 tháng cuối
năm

Trái
A

44.800

31/12/N Đáo hạn ngày 31/12/N, kỳ hạn 2
năm, nhận lãi sau 10%/năm

phiếu 40.000

Kỳ phiếu B 80.000


1/7/N

87.800 30/12/N

31/12/N Đáo hạn ngày 31/12/N+4, kỳ hạn
5 năm, lãi 10%/năm, nhận hằng
năm vào 31/12

Yêu cầu:- Tính toán cổ tức/ lãi chứng khoán Nợ đã thu bằng TM vào ngày nhận. Ghi
sổ bút toán liên quan.
- Toàn bộ cổ tức và lãi thu được kế toán đã ghi nhận vào doanh thu hoạt động
tài chính cho niên độ N. Bạn hãy đưa ra nhận xét về bút toán ghi sổ các nghiệp vụ
trên? ảnh hưởng đến thông tin trên BCTC năm N như thế nào?

CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
BT 6.1
Căn cứ vào Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Nợ phải trả theo VAS 01, cho biết xử lý
của kế toán trong trường hợp sau: Công ty A bán hàng có bảo hành 2 năm. Số tiền bảo
hành ước tính năm sau phải trả gồm:
• 120 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm nay.
• 60 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm sau.
Công ty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả cho chi phí bảo hành trên BCTC cuối
năm nay là bao nhiêu?
BT 6.2
Theo VAS 18: có hai dạng nghĩa vụ nợ: Nghĩa vụ pháp lý và Nghĩa vụ liên đới.
Xét trường hợp sau: Công ty ABC có chính sách đài thọ vé cho cán bộ du lịch nước
ngoài hàng năm nếu có thâm niên từ 5 năm trở lên. Đây là chính sách nội bộ đã thực
hiện nhiều năm qua, mặc dù không thể hiện trên hợp đồng lao động. Kiểm toán viên
yêu cầu DN ước tính số tiền và ghi nhận như một khoản phải trả. Đúng hay sai?



22

BT 6.3
S là 1 quốc gia nổi tiếng về các đạo luật nghiêm khắc liên quan đến môi trường. Công
ty X vi phạm luật và đang bị cơ quan môi trường xem xét hình phạt.
Kết thúc niên độ, chưa có quyết định chính thức nhưng theo luật của S., số tiền công ty
X bị phạt có thể ước tính là 20.000 USD.
Theo bạn Công ty X có ghi nhận khoản nợ phải trả trên BCTC cuối niên độ không? Số
tiền là bao nhiêu?

BT 6.4
Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau vào nợ phải trả trên BCTC của
công ty ngày 31/12/20x0:
a) Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán là
tháng 6/20x1.
b) Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời hạn thanh toán là
ngày 1/4/20x1.
c) Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty M đã bỏ sót
khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10/10/20x0, công ty M đã giải thể
hoàn toàn.
d) Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 năm nữa,
trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng.
e) Doanh nghiệp ước tính khoản chi phí phải trả cho việc sửa chữa máy móc của
năm 20x1 là 103 triệu đồng.
f) Tiền thuê nhà phải trả của quý 4/20x0 giá chưa VAT là 30 triệu đồng, VAT 10%,
đơn vị chưa trả tiền vì chưa nhận được hoá đơn của bên cho thuê mà tự tính theo
hợp đồng.
g) Khoản bồi thường cho việc sản phẩm gây hại cho người tiêu dùng chưa xác định
được số tiền vì toà chưa xử. Được biết các khách hàng đã kiện từ tháng 10/20x0

và đòi bồi thường là 300 triệu đồng.
h) Tiền lương tháng 12/20x0 chưa thanh toán cho công nhân là 140 triệu đồng.


23

Theo bạn những khoản nào được đưa vào nợ phải trả của công ty, số tiền là bao
nhiêu? Tính tổng nợ phải trả của công ty trong đó phân biệt nợ phải trả ngắn hạn
và dài hạn.
BT 6.5
Số dư TK 331 ngày 31/12/20x0 như sau, hãy trình bày BCTC vào các khoản mục thích
hợp
Dư Nợ

Dư Có

Nhà cung cấp

Thời hạn

Công ty Phương Mai

2.20x1
2.20x2
2.20x3

50.000.000
100.000.000
100.000.000


Nhà máy Hùng Sanh

7.20x1

140.000.000

Công ty Hà Dũng

30.000.000

Ông Tiến Đạt

2.20x2

180.000.000

Công ty Sơn Hà

7.20x2

20.000.000

Cửa hàng 12 Lê Lợi

4.000.000

Yêu cầu:
Hãy trình bày BCTC ngày 31/12/20x0 vào các khoản mục thích hợp.
Nếu kế toán lấy số dư TK 331 trình bày ở Nợ ngắn hạn – theo bạn có ảnh hưởng gì đến
người sử dụng thông tin trên BCTC.

BT 6.6
Công ty M nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tháng 3 phòng kế toán có tài liệu liên
quan đến tình hình thanh toán với người bán và người nhận thầu như sau:
A. Số dư đầu tháng 3: TK 331: 31.000.000đ trong đó chi tiết
Công ty Xây dựng số 1- số dư Nợ: 50.000.000đ,
Cửa hàng Đồng Tâm - SD Có 80.000.000đ,
Ông A-SD Có 1.000.000đ


24

B. Số phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2/3 nhập kho 5.000kg vật liệu X chưa thanh toán tiền cho công ty Đông Hải đơn giá chưa thuế ghi trên hóa đơn (GTGT) 10.000đ/kg, thuế GTGT 5%.
2. Ngày 5/3 mua 1 máy vi tính theo HĐ (GTGT) 17.000.000đ (gồm thuế GTGT 10%)
chưa trả tiền của Cửa Hàng vi tính 106, dùng cho Câu lạc bộ do quỹ phúc lợi đài
thọ.
3. Ngày 8/3 nghiệm thu công trình nhà kho do Công ty Xây dựng số 1 nhận thầu
(phần công xây dựng và lắp đặt) theo HĐ(GTGT) 165.000.000đ (gồm thuế GTGT:
15.000.000đ).
4. Ngày 10/3 chuyển tiền gửi Ngân hàng thanh toán số tiền còn nợ công ty Xây dựng
số 1, sau khi trừ để lại 3% giá chưa thuế của công trình (nhằm đảm bảo trách
nhiệm bảo hành công trình).
7. Ngày 20/3 nhập kho vật liệu E mua chịu của công ty Thiên Bảo theo HĐ(GTGT)
10.500.000đ (gồm thuế GTGT 5%) - giá này đã trừ chiết khấu thương mại
200.000đ.
8. Ngày 24/3 chi phí gia công khuôn mẫu phải trả cho Cơ sở Cơ khí Phú Thọ theo
Hóa đơn bán hàng 10.000.000đ.
9. Ngày 25/3 ứng trước bằng tiền mặt theo Hợp đồng giao thầu sửa chữa lớn xe vận
tải cho Garage Ngọc Hùng 12.000.000đ.

10. Ngày 28/3 công ty xử lý số tiền nợ không ai đòi - khoản tiền phải trả cho Ông A là
1.000.000đ được tính vào thu nhập khác.
YÊU CẦU: 1. Phân tích các nghiệp vụ ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC.
2. Ghi các bút toán thích hợp.
BT 6.7
Đầu quý 3/ N, doanh nghiệp lập kế hoạch cho việc sửa chữa lớn ô tô phục vụ quản lý,
dự kiến sẽ tiến hành sửa chữa vào 12 tháng tới, với tổng chi phí kế hoạch:
72.000.000đ, kế toán trích trước chi phí sửa chữa lớn này vào chi phí hàng tháng (từ
tháng 7 năm N đến tháng 6 năm N+1).
Ngày 30/6/N+1: sửa chữa dàn máy móc thiết bị thuê ngoài thực hiện theo HĐ(GTGT)
giá trị dịch vụ chưa thuế: 70.000.000đ, VAT 10%, chưa trả tiền cho bên sửa chữa.


25

Yêu cầu: Lên sơ đồ chữ T tình hình trích trước chi phí, tình hình sửa chữa lớn thực tế
dàn máy móc thiết bị và xử lý số liệu giữa trích trước với thực tế.
Tình hình trên ảnh hưởng đến thông tin trên BCTC ngày 31/12/N ra sao?
BT 6.8
Cty M (đang hoạt động) thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế
Số dư đầu quý 4/N: Tk 311: 40.000.000 (khế ước vay 9 tháng của Cty K, đến
hạn 31/12/N; lãi đơn 1,2%/tháng trả định kỳ sau cuối mỗi quý), Tk 315: 50.000.000 ,
Tk 341: 800.000.000 (vay của NH X- trả lãi đơn hằng quý 3%/quý)
-

Số phát sinh trong quý 4/N

1.


Ngày 15/10/N công ty đã chuyển TGNH 50.000.000đ trả số nợ đến hạn.

2.

Ngày 20/11/N vay ngắn hạn VP Bank chuyển trả cho người bán 20.000.000đ và
chuyển vào TK cá nhân của CNV để trả lương 50.000.000đ.

3.

Ngày 1/12/N ký hợp đồng vay với Cty H số tiền là 200.000.000đ, thời hạn 2 năm,
trả lãi định kỳ 4 lần vào ngày 1/6/N+1; 1/12/N+1; 1/6/N+2 và 1/12/N+2. Số tiền
trả lãi mỗi lần là 12.000.000đ (phân bổ lãi theo phương pháp đường thẳng). Công
ty đã nhận chuyển khoản số tiền vay, đồng thời làm thủ tục chuyển khoản trả nợ
cho nhà cung cấp.

4.

Ngày 31/12/N chuyển khoản trả lãi quý 4 và nợ gốc cho Cty K; trả lãi quý 4 cho
NH X.

5.

Cuối tháng 12/N, tính lãi phải trả Cty H trong năm N.

Yêu cầu:

Ghi nhận các bút toán liên quan tình hình trên.
Phản ảnh vào TK 311, TK 315 và TK 341

CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU

BT 7.1 Tính Lợi nhuận sau thuế/ Lỗ (net income/ loss) năm 201X của các công ty sau:
(đvt: 1.000.000đ)
a. Số đầu năm trên bảng cân đối kế toán của công ty Tây Sơn cho thấy Vốn chủ sở
hữu bằng 5.200. Trong năm, Nợ phải trả tăng 210 lên 2.340, Nguồn vốn kinh
doanh tăng 400 lên 1.750, và tài sản tăng 2.600. Cổ tức đã trả trong năm là 550.


×