Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Chiến lược kinh doanh tổng thể của công ty vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 35 trang )

LỚP KINH TẾ VẬN TẢI Ô TÔ
LỚP KINH TẾ VẬN TẢI Ô TÔ
Bài thảo luận:

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TỔNG THỂ CỦA CÔNG TY
VINAMILK

Thực hiện: Nhóm 1
Lương Vũ Duy Anh
Trần Thị Ánh
Vũ Thị Ánh
Chu To Che
Lương Minh Duy
Nguyễn Thị Dung
1


GIỚI THIỆU VỀ

PHÂN TÍCH MÔI

PHÂN
PHÂN TÍCH
TÍCH MÔI
MÔI

CÔNG TY SỮA

TRƯỜNG BÊN



TRƯỜNG
TRƯỜNG BÊN
BÊN

VINAMILK

NGOÀI

TRONG
TRONG

CHIẾN
CHIẾN LƯỢC
LƯỢC

2


PHẦN I:
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY SỮA VINAMILK

3


Được thành lập ngày 20/08/1976 trên cơ sở tiếp quản 6 nhà máy thuộc nghành nghề chế biến thực
phẩm:
Nhà máy sữa Thống
Nhất


Nhà máy sữa Trường

Nhà máy kẹo Lubico

Thọ

Công ty sữa
Vinamilk

Nhà máy bột Bích Chi

Nhà máy sữa Dielac

Nhà máy café Biên
Hòa
4


Công ty Vinamilk đạt được khá nhiều danh hiệu như:
1996



Huân chương lao động hạng I

2000



Anh Hùng Lao động


2001



Huân chương Lao động Hạng III cho 3 nhà máy thành viên

2005

2006

2009

2010

2015






Huân chương Độc lập Hạng III cho Công ty
Huân chương Lao động Hạng III cho nhà máy Sữa Hà Nội

Huân chương Lao động Hạng II cho 3 nhà máy thành viên
“Siêu Cúp” Hàng Việt Nam chất lượng cao và uy tín




Giải vàng thương hiệu an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm



Thương hiệu ưa thích nhất năm 2008-2009



Hàng VNCLC



Thương hiệu mạnh VN 2010



Thương Hiệu Quốc Gia

3 năm liên tiếp được bình chọn là thương hiệu tin và dùng

5


CÁC LOẠI SẢN PHẨM CỦA VINAMILK

PHÔ MAI

SỮA CHUA

NHÓM SẢN PHẨM SỮA DIELAC


SỮA TƯƠI

KEM

SỮA ĐẶC

NƯỚC ÉP TRÁI CÂY

SỮA ĐẬU NÀNH

6


PHẦN II:
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA
CÔNG TY
1

MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2

MÔI TRƯỜNG VI MÔ

3

CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC

7



1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
A. Yếu tố kinh tế
Kinh tế việt nam tăng trưởng khá ấn tượng trong 10 năm trở lại đây

3500
3000
2500
2000
1500
1000
500
0

GDP/người
GDP/người
GDP/người

Column1

2020

Dự báo thu nhập bình quân đầu người theo đó đạt 3200-3500USD vào năm 2020

lượng khách hàng tiêu thụ sữa ngày càng gia tăng
8


1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ


B. Yếu Tố Chính Trị-Pháp Luật
Việt nam là nước có chế độ chính trị ổn định, hệ thống luật pháp thông thoáng tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường đầu tư

Sữa là một mặt hàng được cam kết xóa bỏ thuế quan theo hiệp định thương mại tự do kí giữa ASEAN và Úc, ASEAN và New
Zealand

Thách thức

Sữa
Sữa ngoại
ngoại

Thâm
Thâm nhập
nhập

Thị
Thị trường
trường Việt
Việt Nam
Nam

Cơ hội

Việc không kiểm soát nổi thị trường sữa cũng gây trở ngại rất lớn cho các doanh nghiệp sản xuất sữa tại Việt nam
9


1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

C. Yếu Tố Công Nghệ
Hàng lọat công nghệ tiên tiến trên thế giới ra đời nhằm hỗ trợ cho việc nuôi dưỡng đàn bò sữa

Nhà máy sữa VN được trang bị dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng với thiết bị hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến

10


1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

D. Yếu Tố Văn Hóa-Xã Hội

Sau 5 năm
15L/người/Năm
15L/người/Năm

20-23L/Người/Năm

Mức tiêu thụ sữa người Việt Nam

Với những thành tích và uy tín đã có, công ty Vinamilk dễ khiến khách hàng trung thành, sử dụng sản phẩm của
công ty
Đặc điểm nhấn mạnh vào quảng cáo của công ty Vinamilk là hình thành nên một phong cách sống khỏe mạnh,
phát triển cả về thể chất và trí tuệ, con người năng động sáng tạo

11


1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ


E. Yếu Tố Tự Nhiên
Tại Sa Pa, Lào Cai, Đà Lạt, Lâm Đồng, Lai Châu, Sơn La thích hợp trồng cỏ cho chất lượng cao.
Điều kiện tự nhiên khá thích hợp cho việc phát triển ngành chăn nuôi bò lấy sữa đặc biệt là ở các tỉnh Tuyên Quang, Lâm Đồng, BaVì, Nghệ An, Sơn
La…

Khắc phục được sự thiếu hụt thức ăn thô xanh, điều kiện thời tiết có ý nghĩa sống còn với ngành chăn nuôi bò sữa ở nước ta
12


2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
A. Khách hàng
Khách hàng và những nhu cầu của họ có những ảnh hưởng quan trọng đến các hoạt động của một công ty

Vấn đề đặt ra cho Vinamilk là phải làm sao cho vừa lòng khách hàng
Khách hàng của Vinamilk gồm:

Khách hàng lẻ
Khách hàng lẻ



Các khách hàng cá nhân

Nhà phân phối
Nhà phân phối




Siêu thị

Đại lí

13


2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
B. Đối thủ tiềm ẩn





Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn
Sức hấp dẫn của ngành
Thị trường sữa nước được đánh giá là thị trường có nhiều tiềm năng
Thị trường sữa trong nước có thể tiếp tục duy trì được tốc độ tăng trưởng cao, hấp dẫn các doanh nghiệp quan tâm

Công ty phải có những bước chuẩn bị kĩ lưỡng phòng bị những chiến lược thâm nhập chớp nhoáng của các công ty hàng đầu
nước ngoài gia nhập vào ngành khi đất nước tiến hành hội nhập

14


2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ

C. Các nhà cung cấp
Nhà cung cấp

Sản phẩm cung cấp


Fonterra(SEA) Pte Ltd

Sữa bột

Hoogwegt International BV

Sữa bột

Perstima Bình Dương

Hộp thiếc

Bột sữa nguyên liệu vẫn phụ thuộc vào nước ngoài. Tuy nhiên Vinamilk hạn chế được áp lực do tự chủ được nguồn sữa tươi

15


2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
D. Sản phẩm thay thế
Các yếu tố cạnh tranh của sản phẩm thay thế thể hiện như sau:






Giá cả
Chất lượng
Văn hóa
Thị hiếu


Các sản phẩm cạnh tranh:

Trà lipton

Bột ngũ cốc

Ca cao

16


2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ

E. Đối thủ cạnh tranh
Ngành chế biến sữa là ngành có mức độ cạnh tranh cao

Sản phẩm được tập trung chính là sữa bột, sữa đặc, sữa nước và sữa chua, trong đó Vinamilk là công ty lớn nhất

Thị phần sữa Việt Nam

34%

38%

Vinamilk
Dutch Lady
Các công ty khác

28%


17


Dòng sản phẩm

Sữa đặc

Sữa tươi và sữa chua uống

Đối thủ cạnh tranh chính

Dutch Lady, Nestle

Dutch Lady, Nutifood, Hanoi milk,
Lothamilk

Sữa bột

Sữa chua ăn

Cà phê

Abbott, MeadJohnson, Enfa, Dutch Lady, Nutifood, Anlene

DutchLady, Nestle

Nestle, Trung Nguyên

18



St

Các yếu tố

Mức độ quan trọng với ngành

Hệ số phản ứng

Điểm quan trọng

3. MA TRẬN EFE

1

Giá sản phẩm sữa trên thế giới có xu hướng tăng

0.11

3

0.33

2

Kinh tế Việt Nam tăng trưởng cao

0.09


3

0.27

3

Thu nhập của người VN được cải thiện

0.11

3

0.33

4

Mức độ đa dạng sản phẩm

0.08

3

0.24

5

Uy tín, thương hiệu

0.12


4

0.48

6

Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều

0.09

3

0.27

7

Khách hàng trung thành nhiều

0.12

3

0.36

8

Sự đột phá về chất lượng sản phẩm

0.09


2

0.18

9

Xuất hiện nhiều sản phẩm thay thế

0.08

3

0.24

10

Mạng lưới phân phối

0.11

4

0.44

Tổng = 1

Tổng = 3.14

Công ty khá tốt trong việc tận dung các cơ hội và tránh mối đe dọa hiện tại ở bên ngoài
19



3. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC

A. Cơ hội
•. Chi phí thấp hơn các doanh nghiệp nước ngoài
•. Thị trường sữa Việt Nam ngày càng phát triển
•. Lợi thế doanh nghiệp nội địa lớn trong nghành
•. Sức cầu các sản phẩm có lợi cho sức khỏe như sữa ngày đc nâng cao
•. Hệ thống phân phối tốt
•. Sản phẩm thay thế đối với sữa không nhiều
•. Rào can gia nhập không nhỏ cho các công ty mới ra nhập nghành
•. Việt Nam có lợi thế cạnh tranh khi xuất khẩu sản phẩm
•. Thu nhập người Việt Nam được cải thiện nên người dân sẽ chi mạnh cho việc mua sắm
•. Hàng loạt công nghệ tiên tiến ra đời nhằm hỗ trợ cho việc nuôi dưỡng đàn bò sữa

20


3. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
B. Thách thức











Nguồn nguyên liệu chính để sản suất là sữa bột lại phải nhập khẩu phần lớn
Cạnh tranh lớn ở phân khúc sản phẩm sữa bột
Sự cạnh tranh ở phân khúc sữa bột ngày càng khó khăn hơn
Thị trường xuất khẩu chỉ đóng góp chủ yếu các sản phẩm sữa đặc và sữa bột
Việc kiểm định chất lương sữa tại Viết nam chưa cao
Đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước ngày càng nhiều
Quan hệ giữa nhà chế biến sữa và người chăn nuôi còn nhiều bất cập
Yêu cầu tiêu dùng sữa tươi trong xã hội lớn, dễ dẫn đến việc cạnh tranh không lành mạnh.

21


PHẦN III:
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA
CÔNG TY
1.
2.
3.
4.

Phân tích nguồn lực
Phân tích khả năng cạnh tranh
Ma trận IFE
Điểm mạnh và điểm yếu của công ty

22


1. PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC





Công ty có một đội ngũ nhiệt tình và giàu kinh nghiệm trong ngành
Có một đội ngũ quản lý bậc trung vững mạnh được trang bị tốt nhằm
hỗ trợ cho quản lý cấp cao



Cơ sở vật chất- kĩ thuật : Công ty đã đầu tư rất nhiều vào cơ sở hạ
tầng, hiện đại hoá máy móc thiết bị, công nghệ cho sản xuất và xây
dựng thêm các nhà máy chế biến mới cũng như chi nhánh, xí nghiệp



Tình hình tài chính của công ty khá tốt, công ty chủ động được nguồn vốn cho hoạt động sản xuất

23


2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CẠNH TRANH
Nghiên cứu và phát triển



Đội ngũ nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Vinamilk luôn cập nhật các kiến thức mới nhất về công nghệ cũng như tìm thị
trường.





Vinamilk có một đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về phân tích và xác định tiêu dùng.
Công ty còn có khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm trên quan điểm nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng dòng sản
phẩm cho người tiêu dùng




Vinamilk luôn tìm cách phát triển sản phẩm mới dựa trên thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Áp dụng công nghệ UHT tiên tiến

24


2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CẠNH TRANH
Vật tư



Nhà cung cấp: Xây dựng mục tiêu phát triển lâu dài và bền vững đối với
các nhà cung cấp lớn trong và ngoài nước là mục tiêu chính của Vinamilk.



Nguyên vật liệu: Vinamilk tăng cường nội địa hóa nguồn nguyên liệu sữa:
mở rộng trang trại, thu mua sữa từ hộ dân.




Thiết bị máy móc: Toàn bộ các sản phẩm của Vinamilk được sản xuất trên
hệ thống máy móc thiết bị hiện đại. Đồng thời, tất cả các sản phẩm của
Vinamilk đều đảm bảo thực hiện công bố đầy đủ theo qui định của pháp luật

25


×