Tải bản đầy đủ (.pdf) (315 trang)

Nghiên cứu quy trình công nghệ phát triển một số giống phong lan Hoàng Thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.74 MB, 315 trang )

Header Page 1 of 133.

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
KC06/06-10

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN
MỘT SỐ GIỐNG PHONG LAN HOÀNG THẢO (DENDROBIUM)
TẠI MIỀN BẮC VIỆT NAM PHỤC VỤ NHU CẦU
TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU
MÃ SỐ ĐỀ TÀI: KC06.03/06-10

Cơ quan chủ trì đề tài: Trung tâm thực nghiệm Sinh học Nông nghiệp
Công nghệ cao – Viện Di truyền Nông nghiệp
Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Thị Liên

8390
Hà Nội – 2010
Footer Page 1 of 133.


Header Page 2 of 133.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
KC06/06-10

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN
MỘT SỐ GIỐNG PHONG LAN HOÀNG THẢO (DENDROBIUM)
TẠI MIỀN BẮC VIỆT NAM PHỤC VỤ NHU CẦU
TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU
MÃ SỐ ĐỀ TÀI: KC06.03/06-10
Chủ nhiệm đề tài

Cơ quan chủ trì đề tài

TS. Phạm Thị Liên

Lê Thanh Nhuận

Ban chủ nhiệm chương trình

Bộ Khoa học và Công nghệ

KT. Chủ nhiệm
P. Chủ nhiệm

Văn phòng các chương trình
trọng điểm cấp Nhà Nước
KT. Giám đốc
P. Giám đốc


TS. Phạm Hữu Giục

TS. Nguyễn Thiện Thành
Hà Nội, tháng 11 – 2010

Footer Page 2 of 133.


Header Page 3 of 133.

VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRUNG TÂM THỰC NGHIỆM SINH HỌC NÔNG
NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2010

BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: Nghiên cứu quy trình công nghệ phát triển một số giống phong lan

Hoàng thảo (Dendrobium) tại miền Bắc Việt Nam phục vụ nhu cầu trong nước
và xuất khẩu.
Mã số đề tài: KC06.03/06-10
Thuộc chương trình : Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Công nghệ tiên tiến
trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực”
Mã số chương trình: KC06/06-10
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Phạm Thị Liên
Ngày, tháng, năm sinh: 13 – 3 – 1957
Giới tính: Nữ
Học hàm, học vị: Tiến Sỹ Nông nghiệp
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính
Chức vụ: Phó Giám đốc Trung tâm thực nghiệm Sinh học Nông nghiệp Công nghệ
cao, Viện Di truyền Nông nghiệp
Điện thoại: Tổ chức: 04.37560073; Nhà riêng: 04.38373357; Mobile: 0912859718
Tên tổ chức đang công tác: Trung tâm thực nghiệm Sinh học Nông nghiệp Công
nghệ cao, Viện Di truyền Nông nghiệp.
Địa chỉ tổ chức: Đường Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: Tập thể công ty Bông, Phú Diễn, Từ Liêm, Hà Nội.
3. Tổ chức chủ trì đề tài: Trung tâm thực nghiệm Sinh học Nông nghiệp Công
nghệ cao, Viện Di truyền Nông nghiệp
Điện thoại: 04.37560073; FAX: 04.37557879
E-mail:
Footer Page 3 of 133.
1


Header Page 4 of 133.

Website :

Địa chỉ : Đường Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức : Lê Thanh Nhuận
Số tài khoản : 931.01.044
Ngân hàng, kho bạc : Kho bạc Nhà nước Từ Liêm, Hà Nội.
Tên cơ quan chủ quản đề tài : Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KINH PHÍ
1. Thời gian thực hiện đề tài :
- Theo hợp đồng đã ký kết: 36 tháng, từ tháng 12 năm 2007 đến tháng 12
năm 2010.
- Thực tế thực hiện: 36 tháng, từ tháng 12 năm 2007 đến tháng 12 năm 2010.
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a. Tổng số kinh phí thực hiện: 2.650,0 triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ từ SNKH: 2.250,0 triệu đồng
+ Kinh phí từ cơ quan chủ trì: 300,0 triệu đồng
+ Kinh phí từ nguồn khác: 100,0 triệu đồng
b. Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT

Theo kế hoạch
Thời gian
(tháng, năm)

1

năm 2007 &
2008

2

3

Thực tế đạt được

Kinh phí
(Tr.đ)

Thời gian
(tháng, năm)

Ghi chú (số

Kinh phí
(Tr.đ)

đề nghị quyết
toán)

1.858,00

12/2007

670,00

670,00

năm 2009

155,80


6/2008

630,00

630,00

năm 2010

236,20

12/2008

558,00

558,00

3/2009

109,00

109,00

12/2009

47,00

47,00

3/2010


156,00

156,00

7/2010

71,0

71,0

2.250,00

2.250,00

Tổng

2.250,00

Footer Page 4 of 133.
2


Header Page 5 of 133.

c. Kết quả sử dụng kinh phí theo các khỏa chi (đối với đề tài)
Đơn vị tính: Triệu đồng

Số
TT
1


Nội dung các
khoản chi
Trả công lao
động (Khoa

Theo kế hoạch
Tổng
606,43

SNKH

Nguồn
khác

606,43

Thực tế đã đạt được
Tổng

SNKH

606,43

Nguồn
khác

606,43

học, phổ thông)


2

Nguyên, vật
liệu, năng
lượng

3

Thiết bị, máy
móc

422,00

4

Xây dựng, sửa
chữa nhỏ

100,00

100,00

100,00

100,00 300,00

5

Chi khác


340,16

340,16

340,16

340,16

Tổng cộng

1.281,41 1.281,41

22,00 400,00

1.281,41 1.281,41 100,00

422,00

22,00

2.650,00 2.250,00 400,00 2.650,00 2.250,00 400,00

3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài
(Liệt kê các quyết định, văn bản cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê
duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện), văn bản của tổ
chức chủ trì đề tài (Đơn, kiến nghị điều chỉnh..)

Số
TT

1

Số, thời gian ban
hành văn bản

Tên văn bản

1547/QĐ-BKHCN, Quyết định số 1547/QĐ-BKHCN
ngày 01 tháng 8
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ
năm 2007
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc phê duyệt các tổ chức và cá
nhân trúng tuyển chủ trì thực hiện đề
tài, thuộc chương trình: “Nghiên cứu,
phát triển và ứng dụng công nghệ
tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm
xuất khẩu chủ lực”

Footer Page 5 of 133.
3

Ghi chú


Header Page 6 of 133.

2

2766/QĐ-BKHCN, Quyết định số 2766 /QĐ-BKHCN

ngày 21 tháng 11
ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ
năm 2007
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc phê duyệt kinh phí các đề tài
cấp Nhà nước bắt đầu thực hiện năm
2007 thuộc chương trình: “Nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng công
nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản
phẩm xuất khẩu chủ lực”, mã số
KC.06/06-10

3

03/2007/HĐ –
ĐTCT- KC.06/0610

Hợp đồng nghiên cứu Khoa học và
phát triển công nghệ ngày
14/12/2009

4

776/QĐ-BKHCN

Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa
học & công nghệ về việc cử các đoàn
đi công tác nước ngoài. Ký ngày
29/4/2008


5

1852/QĐ-BKHCN

Quyết định của Bộ trưởng Bộ
KH&CN về việc phê duyệt đấu thầu
mua sắm tài sản của đề tài thuộc
chương trình “ Nghiên cứu, phát triển
và ứng dụng công nghệ tiên tiến
trong sản xuất các sản phẩm xuất
khẩu chủ lực” Mã số KC.06/06-10 ký
ngày 28 tháng 8 năm 2008

6

03/QĐTTTNSHNNCNC

Quyết định của Giám đốc Trung tâm
thực nghiệm sinh học Nông nghiệp
công nghệ cao về việc phê duyệt, lựa
chọn nhà cung cấp cây giống – vật tư
của đề tài. Ngày 5/9/2008

Footer Page 6 of 133.
4


Header Page 7 of 133.

4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài

Số
TT

Tên tổ chức đăng ký Tên tổ chức đã Nội dung Sản phẩm Ghi
theo thuyết minh
tham gia thực tham
gia chủ yếu đạt chú*
chủ yếu
được
hiện

1

Viện Khoa học kỹ
thuật Nông lâm
nghiệp miền núi phía
Bắc

2

Trung
tâm
nghiên cứu và
phát triển cây ôn
đới - Viện Khoa
học kỹ thuật
Nông
lâm
nghiệp miền núi
phía Bắc



hình Mô hình
sản
xuất
hoa thương
phẩm

Phòng
thí
nghiệm
trọng
điểm – Viện Di
truyền
Nông
nghiệp

Quy trình Quy trình
nhân nhanh
giống lan
Hoàng
Thảo trong
in vitro

5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài (Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ
trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)

Số
TT


Tên cá nhân đăng Tên cá nhân
ký theo thuyết
tham gia
minh
thực hiện

Nội dung
tham gia
chính

Sản phẩm chủ yếu
đạt được

Chủ nhiệm,
thực hiện
chính

Tuyển chọn giống và
quy trình sản xuất
hoa thương phẩm

1

TS. Phạm Thị Liên

TS. Phạm
Thị Liên

2


TS. Hà Thị Thuý

TS. Hà Thị
Thuý

Các nội dung Quy trình nhân nhanh
nhân nhanh giống lan Hoàng
giống
Thảo

3

Ths. Đào Thanh

Ths. Đào

Thư ký Khoa Tổng hợp tất cả các

Footer Page 7 of 133.
5

Ghi
chú*


Header Page 8 of 133.

Bằng

Thanh Bằng


học

4

Ths. Nguyễn Đức
Thuấn

Ths. Nguyễn
Đức Thuấn

Các nội
dung nghiên
cứu về nhiệt
độ, ánh sáng
tại miền núi
và Thực hiện
mô hình

Tham gia tuyển chọn
giống tại viên miền
núi phía Bắc, phối
hợp thực hiện o
chuyên đề về nhiệt
độ, ánh sáng, Thực
hiện mô hình

5

KS. Trần Thuý

Oanh

KS. Trần
Thuý Oanh

Đánh giá,
tuyển chọn
giống

Khảo nghiệm, Tuyển
chọn giống

6

KS. Trần Bích Lan KS. Nguyễn Các nội dung
Trung Hưng
nghiên cứu
về giá thể,
nhiệt độ, ánh
sáng và
Thực hiện
mô hình

7

CN. Lê Thanh
Nhuận

8


CN. Phan Thanh
Phương

9

KS. Lê Xuân
Trường

10

KS. Nguyễn Thị
Ngọc Lan

CN.
Thanh
Nhuận



Đánh giá,
tuyển chọn
giống

báo cáo, chuyên đề

Các chuyên đề về
công nghệ sản xuất
lan Hoàng Thảo
thương phẩm, thực
hiện mô hình


Khảo nghiệm, Tuyển
chọn giống

ThS.
Văn Các nội dung tham gia thực hiện
Đình Hải
nghiên cứu chuyên đề về ánh
về ánh sáng, sáng, nhiệt độ
nhiệt độ
KS. Nguyễn
Hồng Phong

Thực hiện
mô hình

KS. Nguyễn Các nội dung
Thị Ngọc lan nghiên cứu
về giá thể,
nhiệt độ, ánh
sáng và
Thực hiện
mô hình

Footer Page 8 of 133.
6

Thực hiện mô hình
Các
chuyên

đề
nghiên cứu về giá thể,
nhiệt độ, ánh sáng và
Thực hiện mô hình


Header Page 9 of 133.

6. Tình hình hợp tác Quốc tế
Số
TT

Theo kế hoạch (Nội dung, thời
gian, địa điểm, tên tổ chức hợp tác,
số đoàn, số lượng người tham gia)

Thực tế đạt được (Nội dung,
thời gian, địa điểm, tên tổ chức
hợp tác, số đoàn, số lượng người
tham gia)

- Nội dung hợp tác:

- Nội dung hợp tác:

Thăm quan mô hình và học hỏi
kinh nghiệm.

Thăm quan mô hình và học
hỏi kinh nghiệm.


- Địa điểm hợp tác: Thái Lan

- Địa điểm hợp tác: Thái Lan

- Tên tổ chức hợp tác: Trường
Đại học công nghệ thuộc Viện
Công nghệ Thái Lan với nội
dung học hỏi kinh nghiệm về
công nghệ nhân giống và nuôi
trồng hoa lan Hoàng Thảo.
Công ty Chao playa: Thăm
quan mô hình sản xuất và học
hỏi kinh nghiệm triển khai.

- Tên tổ chức hợp tác:
Trường Đại học công nghệ
thuộc Viện Công nghệ Thái
Lan với nội dung học hỏi
kinh nghiệm về công nghệ
nhân giống và nuôi trồng
hoa lan Hoàng Thảo. Công
ty Chao playa: Thăm quan
mô hình sản xuất và học hỏi
kinh nghiệm triển khai.

- Số đoàn: 1 đoàn

Ghi chú*


- Số lượng người tham gia: 4 - Số đoàn: 1 đoàn
- Số lượng người tham gia: 4
người
người

7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị
Số
TT
1

Theo kế hoạch (Nội dung, thời

Thực tế đạt được (Nội dung, thời

gian, kinh phí, địa điểm)

gian, kinh phí, địa điểm)

Hội nghị đầu bờ:

Hội nghị đầu bờ:

- Nội dung: được tổ chức để
các chuyên gia, nhà quản lý,
nông dân thăm quan mô hình,
chuyển giao KHCN tại 2 địa

- Nội dung: tập huấn về công
nghệ nuôi trồng hoa lan và
thăm quan mô hình, chuyển

giao KHCN tại 2 địa điểm để

Footer Page 9 of 133.
7

Ghi chú*


Header Page 10 of 133.

điểm để chứng minh khả năng chứng minh khả năng áp dụng
áp dụng quy trình vào sản xuất. quy trình vào sản xuất.
- Kinh phí: 15 triệu/ địa điểm x - Kinh phí: 15 triệu/ địa điểm x
2 địa điểm = 30 triệu
2 địa điểm = 30 triệu
- Thời gian 2009 – 2010
- Địa điểm:
+ Phú Hộ, Phú Thọ

Tháng 9/2010 tổ chức tại Phú
Hộ, Phú Thọ

- Nội dung:

- Nội dung:

+ Văn Giang, Hưng Yên

2


- Thời gian: tháng 3/2009 tổ
chức tại Văn Giang

+ Hội nghị công nhận quy trình + Hội nghị công nhận quy trình
nhân nhanh giống lan Hoàng
nhân nhanh giống lan Hoàng
Thảo trong in vitro.
Thảo trong in vitro.
+ Hội nghị công nhận quy
trình sản xuất hoa lan Hoàng
Thảo thương phẩm ra hoa
quanh năm

+ Hội nghị công nhận quy
trình sản xuất hoa lan Hoàng
Thảo thương phẩm ra hoa
quanh năm

- Thời gian: năm 2009 - 2010

- Thời gian: Tháng 8/2009 và
tháng 9/ 2010

- Kinh phí: 16,8 triệu/2 hội
nghị
- Địa điểm: Viện Di truyền
Nông nghiệp
3

- Nội dung: Hội nghị nghiệm

thu cấp cơ sở
- Thời gian: Năm 2010
- Kinh phí: 10 triệu
- Địa điểm: Viện Di truyền
Nông nghiệp

- Kinh phí: 16,8 triệu/2 hội
nghị
- Địa điểm: Viện Di truyền
Nông nghiệp
- Nội dung: Hội nghị nghiệm
thu cấp cơ sở
- Thời gian: tháng 11/ 2010
- Kinh phí: 10 triệu
- Địa điểm: Viện Di truyền
Nông nghiệp

8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu

(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao

gốm: Hội thảo Khoa học, điều tra khảo sát trong nước và ngoài nước)

Footer Page 10 of 133.

8


Header Page 11 of 133.


Thi gian
S
TT

Cỏc ni dung, cụng vic ch
yu (Cỏc mc ỏnh giỏ ch yu)

(Bt u, kt thỳc....
thỏng ... nm)

Theo k Thc t
hoch t c

Ngi, c quan
thc hin

1

Thu thp, ỏnh giỏ, tuyn Thỏng
chn ging lan c th lm vt 12/07 liu nghiờn cu
8/08

Thỏng
12/07 8/08

Phm Th Liờn

1.1

Thu thập thông tin và 6 giống Tháng

lan Hoàng Thảo có nguồn gốc 12/07 Thái Lan làm vật liệu
3/08

Tháng
12/07 3/08

Phạm Thị Liên và
các CS.

ỏnh giỏ tuyn chn ging cú Thỏng
nng sut cao v n nh
01/08 8/08

Thỏng
01/08 8/08

Phm Th Liờn

Nghiên cứu hoàn thiện quy Tháng
trình nhân nhanh giống lan 01/08 Hoàng Thảo bằng In vitro
11/09

Tháng
01/08 11/09

Phạm Thị Liên

Nghiờn cu mụi trng to Thỏng
callus
01/08 6/08


Thỏng
01/08 6/08

H Th Thuý v
cng s

Nghiờn cu mụi trng nhõn Tháng
nhanh
6/08 10/09

Tháng
6/08 10/09

Hà Thị Thuý

Nghiờn cu mụi trng to cõy Thỏng
hon chnh trong in vitro
10/08 11/09

Thỏng
10/08 11/09

H Th Thuý

Nghiên cứu trong vờn ơm Tháng
nhân giống sau cấy mô
12/09 8/2010

Tháng

12/09 8/2010

Hà Thị Thuý

1.2

2

2.1

2.2

2.3

3

Footer Page 11 of 133.
9

Viện DTNN

Lờ xuõn Trng

Đào Thanh Bằng

Vin DTNN

Đào Th. Bằng,
Trần Bích Lan


o Th. Bng,
Trn Bớch Lan

Đào Th. Bằng,
Trần Bích Lan


Header Page 12 of 133.

Nghiờn cu giỏ th, ch ti
nuc, ch chiu sỏng, ch
dinh dng thớch hp cho
cõy con sau in vitro
Nghiên cứu thời vụ ra cây con
thích hợp trong điều kiện miền
Bắc

Thỏng
12/09 5/2010

Thỏng
12/09 5/2010

H Th Thuý v cỏc
cng s

Tháng
12/09 8/2010

Tháng

12/09 8/2010

Hà Thị Thuý

Nghiờn cu quy trỡnh sn Thỏng
xut hoa thng phm
01/08 10/2010

Thỏng
01/08 10/2010

Phm Th Liờn
Trn Thuý Oanh

4.1

Nghiên cứu ảnh hởng của Tháng
nhiệt độ, chế độ che sáng tới 4/08 khả năng sinh trởng, phát triển 4/09
của hoa lan.

Tháng
4/08 4/09

Phạm Thị Liên và
các cộng sự Viện
DTNN

4.2

Nghiờn cu nh hng ca giỏ

th v ch ti n kh
nng sinh trng, phỏt trin
ca hoa lan
Nghiên cứu ảnh hởng của
dinh dỡng đến khả năng sinh
trởng, phát triển của cây hoa
lan

Thỏng
4/08 6/09

Thỏng
4/08 6/09

Phm Th Liờn

Tháng
5/08 6/09

Tháng
5/08 6/09

Phạm Thị Liên

Nghiờn cu nh hng ca Thỏng
tng hp cỏc yu t nhit , 9/09 ỏnh sỏng, m , giỏ th ti kh 5/2010
nng sinh trng, phỏt trin
ca cõy hoa lan.

Thỏng

9/09 5/2010

Lờ Thanh Nhun

Xõy dng mụ hỡnh trỡnh din Tháng
nhõn ging bng in vitro
1/2010 10/2010

Tháng
1/2010 10/2010

Lê Thanh Nhuận

Mụ hỡnh trỡnh din 200 m2 cõy Thỏng
nhõn ging in vitro (20.000 1/2010 -

Thỏng
1/2010 -

Phm Th Liờn

3.1

3.2

4

4.3

4.4


5

Footer Page 12 of 133.
10

Lê Thanh Nhuận

Lờ Thanh Nhun
Nguyn c Thun

Lê Thanh Nhuận
Nguyễn Đức Thuấn

Nguyn c Thun

Nguyễn Đức Thuấn

Nguyn Trung


Header Page 13 of 133.

cõy/mụ hỡnh) ti Trm thc 10/2010
nghim Vn Giang trc thuc
Vin Di truyn Nụng nghip

10/2010

Hng


6

Xây dựng mô hình sản xuất Tháng
hoa thơng phẩm
1/2010 10/2010

Tháng
1/2010 10/2010

Phạm Thị Liên và
các cộng sự

6.1

Mụ hỡnh trỡnh din 500 m2 ti Thỏng
Vin KHKT Nụng lõm nghip 1/2010 min Nỳi Phớa Bc
10/2010

Thỏng
1/2010 10/2010

Nguyn c Thun
v cỏc cng s

6.2

Mô hình trình diễn 500 m2 tại Tháng
Trạm thực nghiệm Văn Giang, 12/07 Viện Di truyền Nông nghiệp
8/08


Tháng
12/07 8/08

Phạm Thị Liên và
các cộng sự

III. SN PHM KH & CN CA TI
1. Sn phm KH&CN ó to ra
a) Sn phm dng I
S
TT

Tờn sn phm v ch tiờu
cht lng ch yu
Ging lan
-Ra hoa trong mựa hố:
+ T l cõy ra hoa
+ Chiu di TB cnh hoa
+ S hoa /cnh
-Ra hoa trong mựa ụng
+ T l cõy ra hoa
+ Chiu di TB cnh hoa
+ S hoa/cnh

n v

Theo k
hoch


Thc t
t c

Ging

2-3

3

%
cm
hoa

95
35-40
9-12

96,5
54,5
9 - 14,08

30

47,82

6-9

6- 8,76

o


%
cm
hoa

Footer Page 13 of 133.
11

S lng


Header Page 14 of 133.

b) Sản phẩm dạng II
Số
TT

Tên sản
phẩm

Yêu cấu khoa học
Theo kế hoạch

Thực tế
đạt được

1

Quy trình
nhân nhanh

giống bằng
in vitro

Xác định được môi
trường nhân phù hợp
để sản xuất cây giống
hàng hoá

Xác định được môi
trường nhân phù hợp
để sản xuất cây giống
hàng hoá

2

Quy trình
sản xuất hoa
thương
phẩm ra hoa
quanh năm

Định lượng được các
yếu tố ảnh hưởng đến
ra hoa và ứng dụng quy
trình sẽ điều khiển được
cây ra hoa quanh năm

Định lượng được các
yếu tố ảnh hưởng đến
ra hoa và ứng dụng

quy trình sẽ điều khiển
được cây ra hoa quanh
năm

3

Mô hình
trình diễn
nhân nhanh
giống

Diện tích: 200 m2, số
cây giống sản xuất
được: 20.000 cây có 2 –
3 nhánh, tỷ lệ đồng đều
90 - 95%

Diện tích: 200 m2, số
cây giống sản xuất
được: 20.000 cây có 2
– 3 nhánh, tỷ lệ đồng
đều 90 - 95%

4

Mô hình sản
xuất hoa
thương
phẩm .


Xây dựng 2 mô hình có
quy mô 500m2/mô hình
số cây 7500 cây/mô
hình

Xây dựng 2 mô hình
có quy mô 500m2/mô
hình số cây 7500
cây/mô hình

- Hoa vụ hè thu: cành
dài 35 cm, 9 – 12 hoa
(tiêu chuẩn của Thái
Lan), 95 - 100% cây có
hoa.

- Hoa vụ hè thu: cành
dài 54,5 cm, 9 – 14,08
hoa (tiêu chuẩn của
Thái Lan), 96,5% cây
có hoa.

- Hoa vụ đông (tháng 1- - Hoa vụ đông (tháng
2, cành dài 25 cm 6-9
1-2, cành dài TB 47,82
Footer Page 14 of 133.
12

Ghi chú



Header Page 15 of 133.

hoa/cành, tỷ lệ ra hoa
đạt 30% - 40% so với
vụ hè)

cm;Số hoa/cành TB
đạt 8,76 hoa , tỷ lệ ra
hoa đạt 30% - 48,4%
so với vụ hè)

c) Sản phẩm dạng III
Số
TT

Tên sản phẩm

1

Kết quả thu thập,
đánh giá và tuyển
chọn một số giống
phong lan Hoàng
Thảo
(Dendrobium)
nhập nội tại miền
Bắc VN
2
Ảnh hưởng của giá

thể và chế độ tưới
nước đến sự sinh
trưởng của một số
giống lan Hoàng
Thảo
(Dendrobium)
trồng ở miền Bắc
Việt Nam
d) Kết quả đào tạo
Số
TT
1

Yêu cấu khoa học
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được
1 bài báo
1 bài báo: Kết quả
thu thập, đánh giá và
tuyển chọn một số
giống phong lan
Hoàng Thảo
(Dendrobium) nhập
nội tại miền Bắc VN

Cấp đào tạo, chuyên ngành
đào tạo


2

Số lượng
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được

Thạc sỹ, đề tài: “ Nghiên cứu

1

một số biện pháp kỹ thuật nâng
cao năng suất, chất lượng hoa
lan Hoàng Thảo lai
(Dendrobium hybrid)” chuyên

1

Số lượng, nơi
công bố (tạp
chí, nhà xuất bản)

Tạp
chí
KH&CN
Nông nghiệp
Việt
Nam
ISS-18591558 số 3

tháng
12/2009
Tạp
chí
KH&CN
Nông nghiệp
Việt
Nam
ISS-18591558 số 8
tháng 8/2010

Ghi chú (thời
gian kết thúc)

Quyết định bảo
vệ số 39/QĐNNH
ngày
6/1/2010

ngành trồng trọt, mã số
60.62.01
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng
Footer Page 15 of 133.
13


Header Page 16 of 133.

Số

TT
1

Số lượng

Cấp đào tạo, chuyên ngành
đào tạo

Theo kế

Thực tế

hoạch

đạt được

Ghi chú (thời
gian kết thúc)

Không đăng ký

e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã ứng dụng vào thực tế
Số
TT

Tên kết quả đã Thời gian
ứng dụng

1


Cây con nhân năm 2008
từ in vitro đã 2010
chuyển giao
cho sản xuất,
được sản xuất
xác nhận

2

Địa điểm

(Ghi rõ tên,

Kết quả sơ bộ*

địa chỉ nơi ứng dụng)

- - Đại tự, Kim trung, Cây
con
sinh
Hoài Đức, Hà Nội
trưởng tốt đã ra
- Trung tâm nghiên hoa (số lượng cây
cứu
ứng
dụng 2210 cây )
KH&CN Hải Phòng

Cây giống đã Năm 2008 - - Đại Tự, Kim
được đưa khảo 2010

Trung, Hoài Đức,
nghiệm, quy
Hà Nội
trình áp dụng
- Xuân Mai, chương
tại một số địa
Mỹ, Hà Nội
điểm chuẩn bị
cho bước mở
rộng diện tích

Cây sinh trưởng,
ra hoa tốt năng
suất hoa cao (3,9 5,5
cành
hoa/cây/năm) giá
bán 1 chậu đạt
45.000 đ – 50.000
đ

Ghi chú: * Có xác nhận của các địa phương nhận chuyển giao KH&CN.
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ
Đây là đề tài nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực KHCN phát triển sản xuất
Nông nghiệp. Đề tài có những đóng góp sau:
- Quy trình công nghệ về nhân nhanh giống bằng in vitro đã được hoàn thiện và
ứng dụng ở một số địa điểm như Trung tâm ứng dụng Khoa học Công nghệ – Sở
Khoa học Công nghệ Hải Phòng, Trung tâm ứng dụng Khoa học Công nghệ – Sở

Footer Page 16 of 133.


14


Header Page 17 of 133.

Khoa học Công nghệ tỉnh Bắc Ninh. Ứng dụng quy trình đã nhân được 20.000 cây
con trong mô hình, cây con giai đoạn vườn ươm đạt tỷ lệ sống cao, cây sinh trưởng
tốt trong điều kiện khí hậu miền Bắc Việt Nam.
- Quy trình công nghệ sản xuất hoa lan Hoàng Thảo thương phẩm phù hợp với điều
kiện khí hậu miền Bắc Việt Nam. Ứng dụng quy trình đã xây dựng mô hình sản
xuất hoa lan Hoàng Thảo thương phẩm ra hoa quanh năm đạt kết quả tốt. Quy trình
đã được Chương trình Bạn của Nhà Nông, Đài truyền hình Việt Nam VTV2 quay
và phát sóng tháng 10 năm 2009, góp phần phát triển nhanh một số giống lan
Hoàng Thảo.
- Các mô hình với quy mô đủ lớn có khả năng thuyết phục nông dân hoặc các
doanh nghiệp đầu tư để sản xuất hàng hoá xuất khẩu (có hợp đồng nguyên tắc đầu
tư và tiêu bao sản phẩm với Công ty TNHH Sơn cường).
b) Hiệu quả kinh tế
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền do đề tài tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường)

Sản phẩm của đề tài tạo ra
- Quy trình công nghệ trong sản xuất giống, ứng dụng quy trình đã nhân
nhanh ra 20.000 cây con từ nuôi cây mô, là cây trong mô hình nhân giống sau in
vitro, bước đầu hạch toán mô hình cho lãi 49.633.300 đ/mô hình, tổng diện tích 200
m2 vườn ươm.
- Quy trình sản xuất hoa lan Hoàng Thảo thương phẩm ra hoa quanh năm.
Ứng dụng quy trình, đã xây dựng mô hình, bước đầu hạch toán kinh tế cho lãi
122.606.000 đ/2 mô hình, tổng diện tích 1000 m2, tổng số cây 15.000 cây. Hướng
dẫn kỹ thuật cho nông dân, kết hợp thăm quan mô hình trình diễn, đủ sức thuyết

phục nông dân trồng lan có hiệu quả khoảng 150% so với mức đầu tư (Báo Nông
nghiệp số 243, thứ hai ngày 7/12/2009).
Tạo công ăn việc làm cho nông dân, nâng cao hiệu quả sản xuất, tiến tới xuất
khẩu hoa lan.
Có thể sử dụng một số diện tích đất kẹt mà trồng cây khác trồng không hiệu
quả, để xây dựng vườn nuôi trồng hoa lan nhưng vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cao
cho người đầu tư.
Sản xuất hoa lan hiện nay không những đem lại giá trị kinh tế cao mà còn
bảo
được môi trường sinh thái. Vì trong thời gian nghiên cứu xây dựng quy
Footer Page
17 vệ
of 133.
15


Header Page 18 of 133.

trình, mô hình cũng như trong thực tế sản xuất, không khuyến cáo dùng thuốc trừ
sâu. Lượng thuốc trừ nấm bệnh dùng cho hoa lan ít hơn rất nhiều (phun định kỳ 15
ngày/lần) so với các loài hoa và cây trồng khác.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài
Số
TT
1

Nội dung

Thời gian
thực hiện


Báo cáo định kỳ

Lần 2
2

Lần 1:
Lần 2

3

Nhận xét: Cơ quan chủ trì đã thực
hiện đúng, đủ các nội dung theo tiến
15/12/2008 độ của hợp đồng
31/7/2008

Trưởng đoàn: TS. Trần Quốc Thắng

Báo cáo định kỳ
(năm 2009)

Chủ nhiệm đề tài có nhiều cố gắng
23/5/2009 và có trách nhiệm cao trong việc
thực hiện, hoàn thành các nội dung
20/10/2009 đăng ký trong phụ lục 3 của hợp
đồng

Báo cáo định kỳ

Trưởng đoàn: TS. Nguyễn Văn

Thành

(năm 2010)
Lần 1:

người chủ trì)

Trưởng đoàn: TS. Nguyễn Văn
Thành

(năm 2008)
Lần 1

Ghi chú (Tóm tắt kết quả, kết luận chính,

23/3/2010

Lần 2: Kiểm tra mô 29/9/2010
hình tại Viện miền núi
phía Bắc

Nhận xét: Cơ quan chủ trì đã thực
hiện đầy đủ các sản phẩm khoa học
của đề tài theo tiến độ của hợp đồng
đã ký và đề nghị đề tài nghiệm thu
cấp cơ sở vào tháng 10/2010.

Chủ nhiệm đề tài

Thủ trưởng tổ chức chủ trì


TS. Phạm Thị Liên

Lê Thanh Nhuận

Footer Page 18 of 133.
16


Header Page 19 of 133.

I. MỞ ĐẦU
Nói đến vẻ đẹp tự nhiên không thể không nói đến vẻ đẹp của các loài hoa.
Hoa là sự chắt lọc kỳ diệu nhất mà thế giới tự nhiên đã ban tặng cho con người.
Mỗi loài hoa ẩn chứa một vẻ đẹp quyến rũ riêng mà qua đó con người có thể gửi
gắm tâm hồn mình vào cỏ cây, hoa lá. Vì vậy, hoa là một sản phẩm đặc biệt vừa
mang giá trị tinh thần, vừa mang lại giá trị kinh tế.
Khi xã hội ngày càng phát triển, thì nhu cầu thưởng thức hoa ngày càng
được nâng cao và ở một số quốc gia, chơi hoa dần trở thành đạo hoa. Sản xuất hoa
trở thành một ngành thương mại mang lại nhiều lợi nhuận cho người trồng hoa.
Hàng năm nhu cầu chơi hoa ngày càng tăng vì thế mà diện tích trồng hoa ngày
càng mở rộng và không ngừng tăng lên .
Trên thế giới diện tích trồng hoa tăng nhanh rõ rệt, năng suất và chất lượng
ngày càng được nâng cao. Sản lượng hoa trên thế giới năm 2008 đạt gần 60 tỷ
USD trong đó xuất khẩu 15,8 tỷ USD (Dẫn theo Chí Thiện, 2004) [14],
() [55]. Một số nước như Hà Lan, Mỹ kinh doanh hoa được
coi là một ngành quan trọng góp phần vào nguồn thu lớn cho ngân sách quốc gia.
Việt Nam chơi hoa có truyền thống từ lâu đời, trồng hoa, thưởng thức hoa
không chỉ là một thú vui tao nhã mà nó đã trở thành một ngành sản xuất kinh
doanh được đặc biệt quan tâm. Với khí hậu đa dạng, đất đai mầu mỡ, hơn 70% dân

số sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp, cho nên nghề trồng hoa có điều kiện
thuận lợi để phát triển.
Từ thời xưa cho đến nay, hoa lan luôn được con người ngưỡng mộ và
được xem như nữ hoàng của các loài hoa. Do có vẻ đẹp quí phái, thanh nhã
cao sang, hoa lan được xem là loài hoa quí cho nên trước kia lan chỉ dành
cho giới thượng lưu: “Vua chơi lan, Quan chơi trà”
Ngày nay, thú chơi hoa lan được nâng lên thành nghệ thuật. Nghề trồng lan
đã phát triển thành ngành công nghiệp có lợi nhuận cao như ở một số nước: Thái
Footer Page 19 of 133.

1


Header Page 20 of 133.

Lan, Đài Loan.... Vì thế trong thời gian gần đây, trên thế giới cũng như ở Việt
Nam, thú chơi hoa lan đã trở thành thông dụng và có điều kiện hơn, không phân
biệt địa vị, tuổi tác, hoàn cảnh kinh tế. Số người chơi và yêu chuộng hoa lan ngày
càng tăng nhanh, hay nói cách khác nhu cầu sử dụng các chủng loại hoa đã và đang
tăng nhanh.
Hoa lan hiện nay được trồng và kinh doanh chủ yếu là Dendrobium,
Phalaenopsis, Cattleya, Oncidium...Trong đó Dendrobium là loại hoa hiện được
trồng rộng rãi nhất, đặc biệt ở Thái Lan. Dendrobium hấp dẫn người tiêu dùng bởi
màu sắc, độ bền hoa, dễ trồng và đặc biệt có giá trị kinh tế cao, cho thu nhập lớn
đối với ngành trồng hoa trong và ngoài nước. Song song với việc sưu tập, nhập nội,
nhân nhanh các giống lan thì việc nghiên cứu hoàn thiện công nghệ phát triển một
số giống nhập nội cũng là nhiệm vụ cấp bách cho các nhà khoa học để phục vụ sản
xuất. Xuất phát từ yêu cầu trên, đề tài: ”Nghiên cứu quy trình công nghệ phát
triển một số giống phong lan Hoàng thảo (Dendrobium) tại miền Bắc Việt Nam
phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu” là hết sức cần thiết.

1.1. Mục tiêu chung
Tuyển chọn và phát triển một số giống hoa phong lan Hoàng Thảo có năng
suất, chất lượng cao và ổn định.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tuyển chọn giống lan Hoàng Thảo có thể điều khiển nở hoa được trong vụ đông
ở miền Bắc, đáp ứng được thị trường trong và ngoài nước.
- Hoàn thiện các giải pháp công nghệ để giống lan Hoàng Thảo phát triển được
trong điều kiện miền Bắc Việt Nam.
1.3. Ý nghĩa Khoa học và thực tiễn của đề tài:
1.3.1. Ý nghĩa khoa học.
Số liệu khoa học của đề tài hoàn toàn có thể làm tài liệu tham khảo cho các
công trình nghiên cứu về nhân nhanh một số giống phong lan Hoàng Thảo trong In
Footer Page 20 of 133.

2


Header Page 21 of 133.

vitro và công nghệ nuôi trồng, sản xuất, điều khiển một số giống lan Hoàng Thảo
ra hoa quanh năm, đặc biệt vào mùa Đông của miền Bắc Việt Nam
1.3.2.Ý nghĩa thực tiễn.
Tìm được công thức tối ưu (lượng hóa) cho việc nhân nhanh cây hoa phong
lan Hoàng Thảo, để cung cấp giống cho việc phát triển nghề trồng hoa lan.
Xây dựng được quy trình công nghệ phù hợp cho việc nuôi trồng, điều khiển
một số giống lan Hoàng Thảo ra hoa trong điều kiện miền Bắc Việt Nam.
1.4. Phạm vi, Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu trong điều kiện khí hậu miền Bắc
Việt Nam có mùa Đông lạnh.
1. Trạm thực nghiệm Văn Giang trực thuộc Trung tâm thực nghiệm Sinh học
Nông nghiệp Công nghệ cao – Viện Di truyền Nông nghiệp.

Địa chỉ: Xã Liên Nghĩa, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
2. Trung tâm Nghiên cứu và phát triển cây ôn đới trực thuộc Viện Khoa học kỹ
thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc.
Địa chỉ: Xã Phú Hộ, thị xã Phú Hộ, tỉnh Phú Thọ.
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Nguồn gốc, phân loại cây hoa lan
Theo các tác giả Nguyễn Tiến Bân (1990) [1], (1997) [2], Trần Hợp (1990)
[6], Võ Văn Chi – Lê Khả Kế (1969) [4], Võ Văn Chi- Dương Đức Tiến (1978)
[5], cây hoa lan Orchidaceae thuộc họ phong lan Orchidaceae, bộ lan Orchidales,
lớp một lá mầm Monocotyledoneae. Cây lan được biết đến đầu tiên ở phương
Đông. Theo Bretchacider, từ đời vua Thần Nông (2800) trước công nguyên, lan
rừng này đã được dùng làm thuốc chữa bệnh. Sau đó cùng với vẻ đẹp và tác dụng
chữa bệnh, hoa lan đã có mặt ở châu Âu. Ở đây người ta đã tiến hành nghiên cứu
rất công phu, tỷ mỉ về họ lan. Có thể nói Theoparatus là cha đẻ ngành học về lan
(376 - 285 trước Công nguyên) và Ông cũng là người đầu tiên dùng từ orchid để
chỉ một loài lan có củ tròn. Sau đó Robut Bron (1773 - 1858) là người đầu tiên đã
phân biệt rõ ràng giữa họ lan và các họ khác (dẫn theo Trần Hợp, 1990) [6].
Footer Page 21 of 133.

3


Header Page 22 of 133.

Qua lịch sử phân loại lan có thể xác định vị trí cây hoa lan trong hệ thống
phân loại thực vật:
Họ lan Orchidaceae ở trong lớp đơn tử diệp lớp 1 lá mầm
Monocotyledoneae, thuộc ngành ngọc lan - thực vật hạt kín Mangoliophyta, phân
lớp hành Lilidae , bộ lan Orchidales. Họ lan là một họ có số lượng loài lớn đứng
thứ hai sau họ cúc, khoảng 15000 - 35000 loài phân bố từ 680 vĩ Bắc đến 560 vĩ

Nam, nghĩa là từ gần cực Bắc như Thuỵ Điển, Aleska, xuống tận các đảo cuối
cùng cực Nam ở Australia. Tuy nhiên, phân bố chính của họ này là ở trên các vĩ
độ nhiệt đới, đặc biệt châu Mỹ và Đông Nam Á. Ngay ở các vùng nhiệt đới họ lan
cũng phân bố rộng khắp từ vùng đầm lầy sát Hồ Biển qua các đồi núi thấp lên cả
đồi núi cao. Mặc dù đa số các loài lan chỉ mọc ở độ cao dưới 2000m so với mặt
biển, song có ít loài sống được cả độ cao 5000m so với mặt biển (Nguyễn Hữu
Huy – Phan Ngọc Cấp, 1995), [7].
Qua kết quả chọn lọc và lai tạo, ngày nay các nhà chọn giống và trồng lan đã
bổ sung thêm 75 loài lan mới (Saprorhx - Teahultum, 1953, Camphell, 1964) (dẫn
theo Trần Hợp, 1990). Họ lan phân bố nhiều nhất ở hai vùng nhiệt đới, có 250 chi
và 680 loài. Ở vùng ôn hoà số lượng loài lan giảm một cách nhanh chóng và rõ rệt.
Bắc bán cầu có 75 chi và 900 loài, Nam bán cầu có khoảng 40 chi và 500 loài
(Theo F.Gbriger, 1971) (dẫn theo Trần Hợp, 1990).
Ở Việt Nam, dấu vết những nghiên cứu về lan ở buổi đầu không rõ rệt lắm,
có lẽ người đầu tiên có khảo sát về lan ở Việt Nam là Gioalas Noureiro - nhà
truyền giáo Bồ Đào Nha, Ông đã mô tả cây lan ở Việt Nam lần đầu tiên vào năm
1789 trong cuốn " Flora cochin chinensis" gọi tên các cây lan trong cuộc hành trình
đến Nam phần Việt Nam là aerides, Phaius và Sarcopodium... mà đã được Ben
Tham và Hooker ghi lại trong cuốn " Genera plante rum" (1862- 1883) ( dẫn theo
Nguyễn Hữu Huy - Phan Ngọc Cấp, 1995) [7]. Chỉ sau khi người Pháp đến Việt
Nam thì mới có những công trình nghiên cứu được công bố đáng kể là
F.Gagnepain và A.Gnillaumin mô tả 70 chi gồm 101 loài cho cả 3 nước Đông
Footer Page 22 of 133.

4


Header Page 23 of 133.

Dương trong bộ "Thực vật Đông Dương chí" (Flora Genera Indochine) do H.

Lecomte chủ biên, xuất bản từ những năm 1932 - 1934. Trong đó chi lan Hoàng
Thảo (Dendrobium) là chi lan lớn phân bố rất rộng.
2.2. Tình hình nghiên cứu và sản xuất hoa lan trên thế giới
Loddiges 1812 là người đầu tiên trên thế giới thiết lập vườn lan thương mại.
Trong những thập kỷ gần đây cùng với phương tiện giao thông phát triển mạnh mẽ,
các thành tựu khoa học kỹ thuật và sự phát triển về công nghệ sinh học được ứng
dụng rộng rãi. Do vậy, việc xuất nhập khẩu hoa lan ngày càng tăng, với quy mô rất
lớn. Nhiều nước đã trở thành cường quốc xuất khẩu hoa lan như Thái lan, Đài
Loan. Hoa lan đã và đang là nguồn lợi lớn của các nước Đông Nam Á và thế giới
(Phan Thúc Huân, 1989) [8]. Trên thế giới, rất nhiều quốc gia như Hà Lan, Nhật,
Đài Loan, Thái Lan... đã và đang đưa ngành sản xuất hoa thành ngành công nghiệp
trong nông nghiệp đem lại lợi nhuận đáng kể, đặc biệt trong nghiên cứu và sản xuất
hoa lan họ đã làm được:
Về chọn tạo giống:
- Tạo được hàng ngàn giống hoa lan mới các loại đưa vào sản xuất, kinh doanh
- Làm chủ công nghệ nhân nhanh các giống mới.
- Làm chủ công nghệ vườn ươm cây giống sau cấy mô
Về sản xuất:
- Làm chủ công nghệ nuôi trồng lan
- Làm chủ công nghệ điều khiển ra hoa theo ý muốn.
- Làm chủ công nghệ bảo quản đóng gói sau thu hoạch, cụ thể:
* Hà Lan: Đất nước xứ sở của những loài hoa. Với hoa lan, họ tập trung nghiên
cứu chọn tạo giống mới và làm chủ quy trình công nghệ sản xuất các giống trong
chi lan Hồ điệp (Phalaenopsis), Hoàng Hậu (Cattlyea) .

Footer Page 23 of 133.

5



Header Page 24 of 133.

* Nhật Bản: Cũng giống như Hà Lan công nghệ nuôi trồng lan Hồ điệp đã đạt ở
mức độ tiến tiến, đặc biệt công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào cho nên
giá thành cây giống của Nhật Bản thấp
Nguồn () [55], ) [54]
* Singapore: Nghề trồng hoa lan xuất khẩu trên quy mô lớn bắt đầu từ năm 1987.
Nhà nước đã thấy rõ tiềm năng xuất khẩu loại hoa này trên thị trường thế giới, cho
nên đã mở rộng trang trại trồng hoa phong lan. Năm 2005, xuất khẩu hơn 58 triệu
đô la phong lan ra nước ngoài. Hiện nay, Singapore chiếm 12 % kinh doanh thị
trường phong lan thế giới.
* Ấn Độ: Để phục vụ việc xuất khẩu hoa, Ấn Độ đã đưa tiến bộ kỹ thuật cấy mô
vào nghề trồng hoa để sản xuất mỗi năm khoảng 10 triệu cây hoa phong lan.
Các nước có công nghệ nuôi trồng hoa lan phát triển và điều kiện thời tiết khí
hậu gần với Việt Nam nhất phải kể đến Đài Loan và Thái Lan .
* Đài Loan: Đài Loan là lãnh thổ đảo có diện tích 36.000km2 với dân số đông tới
23 triệu. Sau nửa thế kỷ phấn đấu, ngày nay Đài Loan đã trở thành Trung tâm công
nghiệp và thương mại lớn của Thế giới, thành viên WTO với GDP/đầu người trên
12 ngàn đô la Mĩ (USD). Nông nghiệp cũng chuyển đổi từ các tiến bộ khoa học
công nghệ về công nghệ sinh học và công nghệ truyền thống trong chọn tạo giống,
kỹ thuật canh tác, bảo vệ thực vật và đầu tư cơ bản cho sản xuất đã thúc đẩy
chuyển đổi nông nghiệp đơn canh với cây lương thực là chính sang nông nghiệp đa
dạng hoá với sản xuất rau hoa quả chiếm trên 50% đất nông nghiệp
(412.000/800.000ha) và ngót 50% tỉ trọng xuất khẩu.
Sản xuất hoa bắt đầu những năm 1970. Năm 1981 diện tích chỉ có 1.672ha.
Đa dạng hoá thị trường hoa ở Châu Âu, nhất là Hà Lan đã thúc đẩy sản xuất hoa
Đài Loan phát triển. Năm 2005 diện tích đạt 12.481ha tăng 7,4 lần so với năm
1981. Trong các loại hoa, lan Hồ điệp (Phalaenopsis) chiếm 90% giá trị xuất khẩu,
diện tích đạt 460 ha.
Footer Page 24 of 133.


6


Header Page 25 of 133.

Đài Loan đã nghiên cứu thành công và làm chủ quy trình công nghệ sản xuất
cây giống. Hàng triệu cây giống Hồ Điệp được nhân nhanh và xuất khẩu.
Quy trình công nghệ điều khiển ra hoa hàng loạt cho lan Hồ điệp đã phát
triển ở mức cao, họ có thể điều khiển hàng triệu cây lan Hồ điệp ra hoa cùng thời
điểm. Chính vì những thành công trong nghiên cứu đã đưa ngành sản xuất hoa lan
Hồ điệp thành ngành sản xuất lan công nghệp trong nông nghệp. Giá trị sản xuất và
xuất khẩu hoa lan Hồ Điệp của Đài Loan chiếm 1/4 giá trị sản lượng hoa lan Hồ
điệp của thế giới. Kim ngạch xuất khẩu hoa lan Hồ điệp tăng nhanh trong những
năm gần đây. Thị trường chính là các nước châu Âu, Nhật và Mỹ
( [52].
Tính riêng thị trường Mỹ, năm 2002 giá trị xuất khẩu lan Hồ Điệp là 8 triệu
USD chiếm 11%, năm 2005 giá trị này lên hơn 9 triệu USD chiếm 22%, năm 2006
thị trường Mỹ đã lên đến 30% đưa giá trị xuất khẩu hoa lan lên đến hơn 13 triệu
USD. Dự kiến đến hết năm 2010 Đài Loan sẽ xuất khẩu lan Hồ Điệp sang Mỹ
khoảng 61,9 triệu USD (nguồn: USDA foreign Agricultural Service).
Như vậy, nhờ có việc thành công trong nghiên cứu hoa lan Hồ Điệp mà Đài
Loan đã đưa giá trị xuất khẩu hoa lan ngày càng tăng trong những năm gần đây.
() [55].
* Thái Lan.
Là nước láng giềng của Việt Nam, Thái Lan có lịch sử nghiên cứu và lai tạo
phong lan cách đây khoảng 130 năm (Parinda - Sriyaphai, 2002) [38]
Hiện nay, Thái lan đã nghiên cứu và làm chủ công nghệ sản xuất cây giống
bằng nuôi cấy mô tế bào và công nghệ sản xuất, điều khiển ra hoa đồng loạt một số
giống phong lan, đặc biệt là các giống lan Hoàng Thảo (Dendrobium) chiếm 80%.

Điều kiện khí hậu của Thái Lan lại rất phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển
của lan Hoàng Thảo. Chính vì vậy, Thái Lan là nước đứng đầu về xuất khẩu hoa
phong lan trên thế giới (kể cả cây giống và hoa lan cắt cành) [38]
Footer Page 25 of 133.

7


×