Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ (bản duyệt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.33 KB, 27 trang )

MỤC LỤC
I. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM .................................................1
1. Cơ sở pháp lý............................................................................................................1
2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................................2
3. Mục tiêu thành lập ....................................................…..........................................6
4. Chức năng, nhiệm vụ................................................................................................6
II. CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY VÀ QUY MÔ ĐÀO TẠO ………………..7
1. Chương trình giảng dạy.................................................................………………. 7
1.1. Khóa học đào tạo........................................................................………………..7
1.2. Một số bài học cơ bản.................................................................………………..12
1.3. Phương pháp giảng dạy và đánh giá học viên............................………………..14
2. Quy mô và hình thức đào tạo.........................................................………………. 25
2.1. Quy mô đào tạo...........................................................................………………. 25
2.2. Hình thức đào tạo........................................................................………………. 26
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TRUNG TÂM .............................………………. 26
1. Chủ sở hữu Công ty Cổ phần ABC...............................................………………. 26
2. Trụ sở Trung tâm Ngoại ngữ Abc Hạ Long..................................………………..27
3. Trang thiết bị phục vụ giảng dạy...................................................………………. 28
4. Nhân sự và cơ cấu tổ chức bộ máy ...............................................………………. 29
4.1. Bộ máy nhân sự..........................................................................………………. 29
4.2. Sơ đồ tổ chức .............................................................................………………. 29
4.3. Thông tin về Giám đốc Trung tâm - Người đại diện theo pháp luật……………30
5. Tài chính.........................................................................................………………. 30
5.1. Chi phí dự kiến............................................................................………………. 30
5.2. Doanh thu dự kiến.......................................................................………………. 31
IV. ĐỀ NGHỊ VÀ CAM KẾT.........................................................………………. 32
Phụ lục 1: Danh sách giáo viên và nhân sự...................................………….…….1
Phụ lục 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy....................................................………………. 2
Phụ lục 3: Phương án phòng cháy chữa cháy …………………………………...3

1




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ ABC HẠ LONG

I. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005;
- Luật Giáo dục sửa đổi số 44/2009/QH12 năm 2009;
- Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục;
- Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định 07/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi
bổ sung Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục;
- Quyết định 72/2014/QĐ-TTg về việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài
trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
- Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin
học;
- Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới,
sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng
Ninh.
- Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 09/01/2012 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc uỷ quyền cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành
lập, sáp nhập, chia tách, giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học.
- Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT về chương trình giáo dục thường
xuyên tiếng Anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

- Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam.
2. Cơ sở thực tiễn
a. Nhu cầu sử dụng ngoại ngữ (Tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng
Hàn, tiếng Nga, tiếng Pháp) tại Việt Nam.
Page 2


Toàn cầu hoá làm thay đổi trên quy mô toàn thế giới, dẫn đến sự gia tăng
các cuộc tiếp xúc giữa các quốc gia, dân tộc ở mọi lĩnh vực.
Hệ quả là ngôn ngữ của các quốc gia lớn, có nền kinh tế phát triển mạnh
mẽ sẽ tác động đến ngôn ngữ của các quốc gia, dân tộc còn lại và một số ngôn
ngữ được quốc tế hoá như tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật,…
Việt Nam đang trên đà phát triển hội nhập nền kinh tế thế giới. Chính phủ
Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định ngoại giao về kinh tế, văn hóa với các nước
trong ngoài khu vực, tiêu biểu gần đây là Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược
xuyên Thái Bình Dương TPP sẽ thúc đẩy cạnh tranh giữa các nền kinh tế, hay
thỏa thuận về cộng đồng kinh tế Asean sẽ mở ra cơ hội việc làm cho lao động có
trình độ và thông thạo ngoại ngữ.
Tuy nhiên, hiện nay ngoài các trường đại học ở Việt Nam chỉ tập trung tại
các thành phố lớn như: Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… Việc dạy và học
ngoại ngữ chuyên sâu chưa được phổ biến tại các tỉnh thành khác. Lượng sinh
viên tốt nghiệp thông thạo ngoại ngữ từ các trường Đại học không đáp ứng được
nhu cầu trên thực tế.
b. Nhu cầu học ngoại ngữ (Tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn,
tiếng Nga, tiếng Pháp) tại TP.Hạ Long, Quảng Ninh.
Quảng Ninh là tỉnh thuộc vùng Đông Bắc nước ta, có diện tích đất tự nhiên
6.100km2, có đường biên giới trên bộ (120km) và trên biển (gần 190km) với
Trung Quốc; ba cửa khẩu (Móng Cái, Hoành Mô, Bắc Phong Sinh) tiếp giáp với
vùng duyên hải rộng lớn Nam Trung Quốc; bờ biển dài 250km, có 2.077 đảo

(chiếm 2/3 số đảo của Việt Nam), trên 40.000ha bãi triều và hơn 20.000ha diện
tích eo biển và vịnh. Dân số toàn tỉnh theo số liệu thống kê đến đầu năm 2012 là
1.177.200 người, mật độ dân số: 193 người/km². Quảng Ninh có 04 thành phố,
01 thị xã và 09 huyện trực thuộc, trong đó có 186 đơn vị hành chính cấp xã bao
gồm 61 phường, 10 thị trấn và 115 xã. Quảng Ninh là tỉnh có nhiều thành phố
trực thuộc nhất của Việt Nam.
Quảng Ninh là tỉnh có nhiều tiềm năng và hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi
cho phát triển. Nằm trong địa bàn động lực của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ,
cùng với Hà Nội và Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh đóng vai trò là một trong
những đầu tàu về phát triển kinh tế xã hội và tạo ra sức lan tỏa trong quá trình
phát triển của cả vùng. Là cửa ngõ giao thông quan trọng với nhiều cửa khẩu
biên giới, hệ thống cảng biển thuận tiện, nhất là cửa khẩu quốc tế Móng Cái,
cảng nước sâu Cái Lân, Quảng Ninh có điều kiện giao thương thuận lợi với các
nước Đông Bắc Á và các nước thuộc khu vực tiểu vùng Mê Kông mở rộng,
điểm kết nối quan trọng của khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc.

Page 3


Với trên 500 di tích lịch sử danh lam thắng cảnh được xếp hạng, đặc biệt
là vịnh Hạ Long - Di sản thiên nhiên, kỳ quan thiên nhiên của thế giới; danh
thắng Yên Tử - Trung tâm Phật giáo của Việt Nam,… Quảng Ninh có nhiều
điều kiện để phát triển các loại hình du lịch.
Theo báo cáo của Phòng Nghiệp vụ Du lịch - Sở Văn hoá Thể thao và Du
lịch Quảng Ninh, trong năm 2015 tổng số khách du lịch đến Quảng Ninh đạt
7.767.500 lượt, tăng 103% so với cùng kỳ năm 2014, trong đó khách quốc tế đạt
2.759.700 lượt, tăng 6% so với cùng kỳ. Khách lưu trú đạt 3.995.100 lượt, trong
đó khách quốc tế là 1.468.200 lượt tăng 9%.
Vì vậy, tầm nhìn chiến lược của Quảng Ninh là tạo bước phát triển đột phá,
đưa Quảng Ninh trở thành tỉnh dịch vụ, công nghiệp hiện đại vào năm 2020, giữ

vai trò là một trong những đầu tàu kinh tế của miền Bắc, là địa phương đi đầu
trong cả nước đổi mới mô hình tăng trưởng, chuyển đổi phương thức phát triển
từ “nâu” sang “xanh”, đẩy mạnh phát triển kinh tế biển, tạo nền tảng vững chắc
để Quảng Ninh phát triển nhảy vọt, toàn diện sau năm 2020.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh Quảng Ninh như đã nêu, cũng như
đáp ứng nhu cầu cho các nhà đầu tư vào tỉnh, nhằm đóng góp vào phát triển bền
vững chung của đất nước, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ tướng chính phủ đã
ký Quyết định số 2622/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Theo đó tỉnh Quảng Ninh sẽ chú trọng vào nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp
luật, ngoại ngữ, tin học. Các cấp chính quyền tỉnh cần phải tập trung ưu tiên đào
tạo nhân lực chất lượng cao, tiêu chuẩn quốc tế.
Ngày 30/09/2014, HĐND tỉnh Quảng Ninh đã thông qua Quy hoạch phát
triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trong đó
mục tiêu chung là xây dựng đội ngũ nhân lực tỉnh Quảng Ninh có quy mô, cơ
cấu, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện
hội nhập và phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn từ năm 2020 và 2030.
Việc xây dựng thành lập các trung tâm ngoại ngữ để đào tạo, bồi dưỡng
phát triển toàn diện và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại tỉnh Quảng Ninh
là bước triển khai nhằm cụ thể hóa Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 như đã được phê duyệt.
c. Nhu cầu học ngoại ngữ (Tiếng Trung, tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn,
tiếng Nga, tiếng Pháp) tại phường Bãi Cháy.
Với lợi thế nằm bên bờ vịnh Hạ Long, Bãi Cháy đóng vai trò là trung tâm
lưu trú và các dịch vụ ven bờ, phát triển với quy mô quốc tế. Cơ sở vật chất kỹ
Page 4


thuật, dịch vụ ngành du lịch được đầu tư, khai thác hiệu quả đã đáp ứng được

nhu cầu đa dạng của khách du lịch trong và ngoài nước.
Trên địa bàn phường (tập trung tại phố Vườn Đào, phố Anh Đào và khu
Cái Dăm) hiện có 322 cơ sở lưu trú du lịch với 6.888 phòng, 12.478 giường;
trong đó: 02 cơ sở đạt tiêu chuẩn 5 sao, 11 cơ sở đạt tiêu chuẩn 4 sao, 15 cơ sở
đạt tiêu chuẩn 3 sao, 23 cơ sở đạt tiêu chuẩn 2 sao, 17 cơ sở đạt tiêu chuẩn 1 sao
với 4.012 phòng được xếp hạng và trên 400 tàu du lịch. Bên cạnh đó, một số dự
án khách sạn 5 sao đang được triển khai thực hiện và đưa vào hoạt động trong
thời gian tới.
Bên cạnh du lịch, Bãi Cháy còn là khu vực tập trung phát triển của nhiều
ngành kinh tế quan trọng, trong đó cảng nước sâu Cái Lân có khả năng đón tàu
từ 3-5 vạn tấn, các nhà máy đóng tàu có khả năng đóng mới tàu trên 5 vạn tấn.
Vì vậy, nhu cầu đặt ra phải đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng, thông
thạo ngoại ngữ để phục vụ số lượng lớn những người nước ngoài ở nhiều quốc
gia đến du lịch hoặc làm việc địa bàn phường Bãi Cháy nói riêng và tỉnh Quảng
Ninh nói chung.
Đánh giá được các cơ sở trên đây, Công ty Cổ phần ABC thực hiện Đề án
thành lập Trung tâm Ngoại ngữ Abc Hạ Long với hy vọng góp phần đáp ứng
nhu cầu thị trường, góp phần cung cấp giải pháp đào tạo hiện đại, đa dạng hóa
ngôn ngữ giảng dạy, hiệu quả trong môi trường giáo dục chuyên nghiệp, bồi
dưỡng nhân tài, phục vụ đắc lực sự nghiệp phát triển, hiện đại hoá tỉnh Quảng
Ninh với các ngôn ngữ giảng dạy gồm: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng
Nhật, tiếng Nga, tiếng Pháp.
d. Phương thức gia nhập thị trường
Trên cơ sở đánh giá nhu cầu thị trường và phân tích thế mạnh của Công
ty: Là đơn vị mới thành lập, song đội ngũ cán bộ, nhân viên trong Công ty Cổ
phần ABC đều là những người trẻ, năng động, nhiệt huyết, được đào tạo bài bản
từ nước ngoài về, nắm bắt nhanh thị hiếu, nhu cầu và sự vận động của thị
trường. Bản thân người điều hành Công ty có nhiều năm kinh nghiệm ở vị trí
quản lý giáo dục trong môi trường quốc tế. Mục tiêu Công ty hướng tới là sự đa
dạng hóa các loại hình đào tạo và dịch vụ, tích hợp giữa giáo dục chất lượng cao

và các dịch vụ bổ trợ, giữa giáo dục ngôn ngữ và sự cần thiết bổ sung các kỹ
năng mềm cho học viên. Đây là lợi thế cạnh tranh mang tính quyết định so với
các đơn vị đào tạo khác.
Phương thức gia nhập thị trường được Công ty Cổ phần ABC xây dựng
như sau:
- Về đội ngũ giáo viên: Trước hết đây là loại hình đầu tư giáo dục nên để
cạnh tranh thì nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của Trung tâm là phải nâng cao
Page 5


chất lượng giáo dục, tạo niềm tin và uy tín cho các học viên. Để có được chất
lượng tốt nhất thì vấn đề đầu tiên là phải có đội ngũ giáo viên giỏi, tâm huyết
với nghề. Bên cạnh đó, đội ngũ giáo viên được bổ trợ các kỹ năng mềm, hướng
tới hình ảnh giáo viên không chỉ là người trao truyền kiến thức, mà còn là người
khơi nguồn đam mê học tập, lý tưởng đến cho học viên. Mỗi giáo viên cần am
hiểu về văn hóa quốc gia ngôn ngữ mình giảng dạy. Học viên học ngôn ngữ
cũng đồng thời lĩnh hội các kỹ năng mềm thiết yếu và sử dụng ngôn ngữ linh
hoạt theo đúng văn hóa quốc gia sở hữu ngôn ngữ đó. Đội ngũ giáo viên tại
Trung tâm được tuyển dụng sẽ đảm bảo yêu cầu sau:
+ Kiến thức rộng, chuyên môn sâu, trình độ sư phạm tốt.
+ Nhiệt huyết, năng động với công việc.
+ Biết cách tạo ra một môi trường học tập thân thiện, cởi mở, tạo mối gắn
kết sâu sắc giữa thầy và trò trong quá trình học tập.
+ Luôn luôn tích cực đổi mới phương pháp, nội dung và phương pháp
giảng dạy.
Hằng năm, đều tổ chức bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho giáo viên.
- Về tài liệu giảng dạy: Giáo trình đưa vào giảng dạy sẽ được lựa chọn kỹ
lưỡng, phù hợp với từng trình độ của học viên, cùng với đó là các tài liệu bổ trợ
nội bộ do chính các giáo viên tổng hợp tài liệu biên soạn.
- Về cơ sở vật chất: Đảm bảo trang thiết bị hiện đại, tiên tiến, phục vụ cho

hoạt động giảng dạy.
- Về chiến lược quảng bá hình ảnh Trung tâm: Thông qua các kênh thông
tin như: Biển hiệu bắt mắt, phát tờ rơi và trên internet,… Bên cạnh đó, khi
Trung tâm đã đi vào hoạt động và đã tạo được sự tin cậy của một bộ phận học
viên thì chính các học viên này là kênh quảng cáo hiệu quả nhất cho Trung tâm,
đưa các thông tin về Trung tâm đến với các học viên khác và các học viên khóa
sau.
Xây dựng website riêng cho Trung tâm nhằm giới thiệu thông tin và các
khóa học của Trung tâm. Bên cạnh đó, Trung tâm sẽ tạo lập các nhóm tương tác
tác online dành cho các bạn học viên cũng như các giáo viên có thể trao đổi,
thảo luận về bài học nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy và học tập.
3. Mục tiêu thành lập và đối tượng đào tạo
3.1. Mục tiêu: Thành lập Trung tâm Ngoại ngữ Abc Hạ Long nhằm tham
gia cung cấp các chương trình đào tạo ngoại ngữ tiên tiến: Tiếng Anh, tiếng
Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Nga, tiếng Pháp,… áp dụng các phương
pháp giảng dạy hiện đại giúp cho học viên nhanh chóng hoà nhập với môi
trường ngoại ngữ, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của xã hội.
Page 6


3.2. Đối tượng đào tạo và đặc điểm từng đối tượng: Trung tâm tổ chức
đào tạo hướng tới các đối tượng học viên đa dạng về độ tuổi, từ trẻ em 6 tuổi trở
lên, học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông đến những người lớn đã
trưởng thành cần nâng cao trình độ ngoại ngữ để phục vụ cho công việc hoặc du
lịch.
Đặc điểm từng đối tượng học viên:
Độ tuổi từ 6 đến 8 tuổi được xem là giai đoạn tối ưu nhất cho trẻ em học
ngoại ngữ. Đây là giai đoạn mà bộ não trẻ có thể tập trung và sẵn sàng tiếp nhận
các kiến thức mới nhất, có thể ghi nhớ các quy tắc và thực hiện giao tiếp tự
nhiên bằng ngoại ngữ.

Học viên trong độ tuổi từ 9 đến 18 tuổi học ngoại ngữ bị chi phối bởi
nhiều kiến thức xã hội khác. Các học viên phải đảm bảo việc học tập đan xen
giữa kiến thức ngoại ngữ với các bộ môn học trong hệ thống giáo dục công lập.
Học ngoại ngữ ở độ tuổi trưởng thành gặp không ít khó khăn, đặc biệt khi
người học đã kết thúc giai đoạn đào tạo đại học, cao học, đã lập gia đình và đã
có những công việc cá nhân, công sở và một số hoạt động xã hội nhất định.
4. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm
1. Tổ chức thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu
người học trong phạm vi thẩm quyền.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển Trung tâm
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục của cả nước, địa phương và
của cơ sở.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu hoạt động của
Trung tâm.
4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến ngoại ngữ như biên dịch,
phiên dịch.
5. Tổ chức đào tạo, kiểm tra, cấp hoặc liên kết cấp chứng chỉ cho các học
viên của Trung tâm đã hoàn thành chương trình theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, UBND tỉnh và Sở Giáo dục Đào tạo tỉnh Quảng Ninh.
6. Điều tra nhu cầu học tập ngoại ngữ trên địa bàn, nghiên cứu, tổng kết, rút
kinh nghiệm về tổ chức và hoạt động của Trung tâm nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ.
7. Quản lý tài chính, tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
8. Phối hợp tổ chức thực hiện Quy chế hoạt động dân chủ trong cơ quan;
phối hợp với các phòng ban trong Công ty để thực hiện tốt nhiệm vụ của Trung
tâm và nhiệm vụ chung của Công ty.
Page 7


9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

II. CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY VÀ QUY MÔ ĐÀO TẠO
1. Chương trình giảng dạy
Chương trình giảng dạy phân thành các cấp độ: Sơ cấp, trung cấp, cao cấp
và luyện thi chứng chỉ cho tất cả 06 ngôn ngữ: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng
Hàn, tiếng Nhật, tiếng Nga, tiếng Pháp.
1.1. Khóa học đào tạo
TT Khóa học

Chương
trình

Giáo trình

Ghi chú

Quyển 1

Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt, Quỹ Giao
lưu Quốc tế Hàn Quốc

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

Quyển 2

Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt, Quỹ Giao
lưu Quốc tế Hàn Quốc.


Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

Quyển 3

Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt, Quỹ Giao
lưu Quốc tế Hàn Quốc.

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

Quyển 4

Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt, Quỹ Giao
lưu Quốc tế Hàn Quốc.

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

Quyển 5

Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt, Quỹ Giao
lưu Quốc tế Hàn Quốc.


Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

Quyển 6

Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp
dành cho người Việt, Quỹ Giao
lưu Quốc tế Hàn Quốc.

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

Giáo trình Sejong Haktang,
Trung tâm Sejong.

Tài liệu được
Bộ GDĐT

I
1
-

Tiếng Hàn
Sơ cấp
Sơ cấp 1

-


Sơ cấp 2

2

Trung cấp

-

Trung cấp 1

-

Trung cấp 2

3

Cao cấp

-

Cao cấp 1

-

Cao cấp 2

4

Giao tiếp


-

Cơ bản

Quyển 1,2

Page 8


cho phép

-

-

5

Trung cấp

Nâng cao

Quyển 3,4

Giáo trình Sejong Haktang,
Trung tâm Sejong.

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép


Quyển 5,6

Giáo trình Sejong Haktang,
Trung tâm Sejong.

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

- Bộ giáo trình Luyện thi tiếng
Hàn dành cho người Việt Nam
từ sơ cấp đến cao cấp, NXB Đại
học Cần Thơ.

Luyện thi
chứng chỉ

- Tiếng Hàn tổng hợp dành cho
người Việt Nam, Quỹ Giao lưu
Quốc tế Hàn Quốc.

II
1
-

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép


Tiếng Trung
Sơ cấp
Sơ cấp 1

-

Sơ cấp 2

2

Trung cấp

Quyển 1

Giáo trình Hán ngữ, NXB Đại
học Văn hóa Ngôn ngữ Bắc Kinh

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

Quyển 2

Giáo trình Hán ngữ, NXB Đại
học Văn hóa Ngôn ngữ Bắc Kinh

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép


Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

-

Trung cấp 1

Quyển 3

Giáo trình Hán ngữ, NXB Đại
học Văn hóa Ngôn ngữ Bắc Kinh

-

Trung cấp 2

Quyển 4

Giáo trình Hán ngữ, NXB Đại
học Văn hóa Ngôn ngữ Bắc Kinh

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

3

Cao cấp
Quyển 5


Giáo trình Hán ngữ, NXB Đại
học Văn hóa Ngôn ngữ Bắc Kinh

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

Quyển 6

Giáo trình Hán ngữ, NXB Đại
học Văn hóa Ngôn ngữ Bắc Kinh

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

-

-

Cao cấp 1

Cao cấp 2

Page 9


Tài liệu được
Bộ GDĐT

cho phép

4

Giao tiếp

301 câu đàm thoại tiếng Hoa,
NXB Văn hóa Thông tin

5

Tiếng
Trung trẻ
em

Bộ giáo trình Chinese made easy
for KIDS, Yamin Ma.

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

5

Luyện thi
chứng chỉ

Bộ tài liệu luyện thi năng lực
Hán ngữ HSK, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội


Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

III

Tiếng Anh

1

Tiếng Anh
trẻ em

-

Tiếng Anh
trẻ em

-

Tiếng Anh
THCS

2

Tiếng Anh
giao tiếp

-


-

Gogo loves English, NXB
Longman

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

05 quyển

Solutions, NXB Oxford

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

Cơ bản

Từ bài 1
đến bài 7

Giáo trình American English
File, NXB Oxford

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép


Trung cấp

Từ bài 1
đến bài 9

Giáo trình American English
File, NXB Oxford

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

Giáo trình American English
File, NXB Oxford

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

-

Nâng cao

IV

Tiếng
Nhật

1


Sơ cấp

-

Sơ cấp 1

Từ bài 1
đến bài 14

Minna No Nihongo sơ cấp, NXB
Văn hóa Thông tin

Tài liệu được
Bộ
GDĐT
cho phép

Page 10


-

Sơ cấp 2

2

Trung cấp

Minna No Nihongo sơ cấp, NXB
Văn hóa Thông tin


Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

-

Trung cấp 1

Minna No Nihongo trung cấp,
NXB Văn hóa Thông tin

-

Trung cấp 2

Minna No Nihongo trung cấp,
NXB Văn hóa Thông tin

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

3

Cao cấp

Cao cấp 1

Minna No Nihongo cao cấp,
NXB Văn hóa Thông tin

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

-

Cao cấp 2

Minna No Nihongo cao cấp,
NXB Văn hóa Thông tin

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

V

Tiếng Nga
Quyển 1

Đường tới nước Nga, NXB Quốc
gia Nga

Tài liệu được
Bộ GDĐT

cho phép
Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

-

1

Sơ cấp

2

Trung cấp

Quyển 2

Đường tới nước Nga, NXB Quốc
gia Nga

3

Nâng cao

Quyển 4

Cửa sổ nhìn ra nước Nga, NXB
Quốc gia Nga

Tài liệu được

Bộ GDĐT
cho phép

Chúng ta hãy cùng nói tiếng
Nga, NXB Quốc gia Nga

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

Giáo trình Alter Ego, NXB
Hachette

Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép
Tài liệu được
Bộ GDĐT

4

Giao tiếp

VI

Tiếng
Pháp

1


Sơ cấp

-

Sơ cấp 1

Quyển 1

-

Sơ cấp 2

Quyển 2

Giáo trình Alter Ego, NXB
Hachette

Page 11


cho phép

2

Trung cấp

-

Trung cấp 1


Quyển 3

Giáo trình Alter Ego,
NXB Hachette

-

Trung cấp 2

Quyển 4

Giáo trình Alter Ego,
NXB Hachette

3

Giao tiếp

4

Luyện thi
chứng chỉ

Le Nouveau Taxi,
NXB Hachette
Test de Connaissance du
Français, Activités
d’Entraînement par Dorothée
Duplex et Soline Vaillant


Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép
Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép
Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép
Tài liệu được
Bộ GDĐT
cho phép

1.2. Mội số bài học cơ bản
1. Tiếng Nhật

2. Tiếng Trung

はじめまして

気好

ほんの気持ちです
これをください
そちらは何時から何時までですか

気気不太気
気去気

甲子園へ行きますか


気 是 什 気 気?

いっしょにいきませんか

気是王老気

ごめんください
そろそろ失気します
気念です

気 吃 什 気?
平 果 一 斤 多 少 気?

チリソ気スがありませんか

我気人民気

これをお願いします

気 身 気 好 気?

お祭りはどうでしたか?
別気にお願いします
梅田まで行ってください

我 気 都 是 留 気 生?
気 気 箱 子 気 重!

ご家族は?


3. Tiếng Anh

4. Tiếng Pháp
Page 12


Restaurants and events

Les salutations

Selecting a restaurant

Les présentations

Eating out

Les chiffres

Ordering lunch

Les formes de politesse

Cooking as a carrer

Les pays et les monnaies

Events

La description


Travel

Bilan 1

General travel

Correspondance

Airllines

Les heures

Trains

Les dates

Hotels

La post

Car rentals

L’alimentation

Entertainment

Les loisirs

Movies


Bilan 2

Theater

La vie quotidience

Music

Le restaurant

Museums

Le taxi

Media

La gare

Health

La banque

Doctor's office

Les médias

Dentist’s office

Bilan 3


Health unsurance

Le passé

Hospitals

La voiture

Pharmacy

Les spectacle

Lesson General Business

Le repas

Contractas

La météo

Marketing

Le téléphone

Warranties

Bilan 4

Business planning


Les vacances - Kỳ nghỉ

Conferences

Les vêtements
Page 13


Office issues

La famille

Computers

Les affaires

Office technology
Office procedures
Electronics
Correspondence
Personnel
Job advertising and recruiting
5. Tiếng Hàn

6. Tiếng Nga

한국어입문

ОДИН ПЕРВЫЙ УРОК

ДВА ВТОРОЙ УРОК

자기소개

ТРИ ТРЕТИЙ УРОК

일상생활

ЧЕТЫРЕ ЧЕТВЁРТЫЙ УРОК
ПЯТЬ ПЯТЫЙ УРОК

위치

ШЕСТЬ ШЕСТОЙ УРОК

물건사기 1
물건사기 2
어제 일과

СЕМЬ СЕДЬМОЙ УРОК
ВОСЕМЬ ВОСЬМОЙ УРОК
ДЕВЯТЬ ДЕВЯТЫЙ УРОК
ДЕСЯТЬ ДЕСЯТЫЙ УРОК

날씨
시잔
약속
주말 활동
한국어 공부
계획

1.3. Phương pháp giảng dạy và đánh giá học viên
Phương pháp trực quan giao tiếp: Phương pháp học thường xuyên có sự
trao đổi, tương tác giữa giáo viên, học viên trong suốt khóa học. Học viên được
đánh giá trên cơ sở các bài kiểm tra năng lực (đầu vào, kiểm tra giữa khóa, kỹ
năng phát triển ngôn ngữ và các kỹ năng khác), được hỗ trợ phát triển khả năng
Page 14


ngoại ngữ theo chuẩn khung 06 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Thông tư
01/2014/TT-BGDĐT.
Phương pháp giảng dạy học tập tích cực chủ động: Với một số đối
tượng học viên là người trưởng thành, Trung tâm còn áp dụng phương pháp
giảng dạy tích cực, lấy học viên và khả năng học của họ làm trung tâm chi phối
tất cả công việc của người dạy. Giáo viên chú trọng quá trình học hơn là nội
dung, mà nội dung và người giáo viên cần thích nghi với người học, và nội dung
học thuộc về sự lựa chọn của người học hơn là thuộc về người dạy.
Phương pháp giảng dạy tích cực này là chú ý đến nhu cầu thực sự của
người học, trách nhiệm của người học tự đề ra mục đích học tập riêng của mình
và các bước tiến để đạt đến mục tiêu đó, tính linh hoạt của nội dung và mục đích
học tập, và sự tự đánh giá của người học đối với việc học của mình.
Các phương pháp khác: Ngoài ra, các hình thức học tập của Trung tâm đa
dạng, linh hoạt, mang tính xã hội hoá, dịch vụ thuận lợi, nhằm góp phần nâng
cao trình độ hiểu biết, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu người học.
Trong đó, ngôn ngữ Hàn, Nhật, Trung và tiếng Anh là thế mạnh của Trung tâm.
2. Quy mô và hình thức đào tạo
2.1. Quy mô đào tạo
Trung tâm dự kiến đào tạo tối đa 70 học viên/ca học. Trung bình 10 học
viên/giáo viên/ca học đạt tỷ lệ phù hợp theo quy định của pháp luật (25 học
viên/giáo viên). Với quy mô đào tạo học viên hàng năm của Trung tâm với số
lượng từ: 1000 - 1280 học viên/năm. Thành phần học viên cụ thể như sau:

STT

Học viên

Số lượng đào tạo

Tỷ lệ

1.

Học viên từ 6 - 8 tuổi

70

5,2%

2.

Học viên từ 8 đến 16 tuổi

420

32,8%

3.

Học tiên từ 16 đến 18 tuổi

395


31,5%

4.

Học viên trưởng thành trên 18
tuổi

395

31,5%

Học viên đăng ký học tập theo khóa học của Trung tâm bố trí, với thời
gian tối thiểu là 03 tháng/khóa học, 03 buổi/tuần. Mỗi ca học kéo dài 1 giờ 45
phút.
2.2. Diễn biến về quy mô đào tạo dự kiến
Page 15


Năm

Số lượng khóa
học/năm

Số lượng học
viên/khóa

Tổng số lượng
học viên/năm

Tỷ lệ


6 tháng cuối
năm 2016

45

10

450

70%

2017

102

10

1020

80%

2018

128

10

1280


100%

2.3. Hình thức đào tạo
Vừa học vừa làm, tự học có hướng dẫn và kết hợp giữa hai hình thức học
tập trên. Căn cứ nhu cầu và cấp độ của học viên, Trung tâm cung cấp các
chương trình giảng dạy phù hợp, với giáo trình tiên tiến và cập nhật thường
xuyên, cộng với lịch thực hành hiệu quả nhờ trang thiết bị hiện đại và dưới sự
điều hành của các giảng viên, giáo viên chuyên nghiệp, tuỳ theo cấp độ và yêu
cầu của học viên.
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TRUNG TÂM
1. Bố trí không gian Trung tâm
Trung tâm có trụ sở được đặt tại ngôi nhà 6 tầng, ô số 03 lô N10A khu A1
KĐT mới Cái Dăm, phường Bãi Cháy, TP.Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt
Nam, đã được UBND thành phố Hạ Long cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở số CH01165 ngày 28 tháng 07 năm 2011 cho bà
Nguyễn Thị Luận - thành viên Công ty Cổ phần ABC đã cam kết cho Công ty
thuê 05 năm để đưa vào sử dụng, kinh doanh lâu dài theo hợp đồng thuê nhà số
02/HĐTN-ABC ngày 10 tháng 01 năm 2016.
Trụ sở Trung tâm nằm trong khu nhà liền kề tại khu đô thị Cái Dăm, yên
tĩnh, môi trường xã hội văn hóa, có lối đi tiếp giáp mặt đường Hạ Long thuận lợi
cho giao thông, đi lại của học viên.
Tổng diện tích sử dụng của trụ sở là 226 m 2 với 06 phòng, được bố trí cụ
thể như sau:
1.1. Khu học tập: 04 phòng học bố trí tại tầng 3,4 của tòa nhà với tổng
diện tích sử dụng là 108m2.
- 02 phòng diện tích có diện tích 24m2/phòng, phục vụ tối đa 16 học
viên/lớp , đạt tỷ lệ diện tích tối thiểu là 1,5m2/học viên/ca học theo quy định.
- 02 phòng diện tích 60m2/phòng phục vụ tối đa 20 học viên/lớp, đạt tỷ lệ
diện tích tối thiểu đạt là 1,5m2/học viên/ca học theo quy định.


Page 16


Với số lượng phòng học và diện tích sử dụng như trên, bình quân đáp ứng
nhu cầu của trên 70 học viên/lớp/ca học. Tỷ lệ diện tích tối thiểu đạt 1,5m 2/học
viên/ca học theo đúng quy định.
Phòng học được thiết kế khang trang, hiện đại; nền và sàn phòng học
được lát gạch, đảm bảo dễ vệ sinh, không trơn trượt, không ẩm ướt, tránh được
hiện tượng nồm ướt. Trong phòng có hệ thống chiếu sáng ổn định đảm bảo mật
độ công suất chiếu sáng không dưới 15W/m2; độ rọi trên mặt phẳng làm việc
không dưới 300lux.
1.2. Khu hành chính, lễ tân: Được bố trí tại tầng 1 của tòa nhà với diện
tích sử dụng là 68m2.
1.3. Khu vực thư viện phòng đọc, hội thảo: Bố trí tại tầng 2 tòa nhà, phục
vụ cho cán bộ, giáo viên và học viên nghỉ giải lao, thư giãn trước sau mỗi giờ
học, diện tích sử dụng 30m2.
1.4. Khu vệ sinh: Có 05 khu vệ sinh (Bố trí tại 04 phòng học và khu vực
hành chính, lễ tân), đảm bảo tỷ lệ 60 người/phòng vệ sinh.
1.5. Khu vực giữ xe cho học viên và nhân viên ngoài Trung tâm.
Trụ sở làm việc độc lập, khang trang, tiện dụng; bàn, ghế làm việc theo
phong cách hiện đại, lịch sự, thuận tiện, thân thiện; thiết kế các tủ tài liệu, giá
sách, kho lưu trữ hồ sơ an toàn, khoa học;
Điều kiện thực hiện các quy định về an ninh trật tự, an toàn giao thông:
Phòng học có bố trí gần nguồn nước, trang bị công cụ phòng chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật.
2. Thời gian dự kiến đi vào hoạt động: 01/07/2016.
3. Trang thiết bị phục vụ giảng dạy
Khu vực phòng học: Tại mỗi phòng học, bố trí tối thiếu các trang thiết bị
sau:
TT


Hạng mục

Đơn vị tính

Số lượng

1.

Bàn ghế

Bộ

10

2.

Đài

Cái

4

3.

Quạt

Cái

8


4.

Bảng viết

Cái

4

5.

Bàn giáo viên

Cái

4

6.

Điều hòa

Cái

4
Page 17


7.

Đồng hồ


Cái

5

8.

Tủ thuốc

Bộ

1

9.

Bình cứu hỏa

Cái

5

10.

Bảng ghim nỉ

Cái

2

11.


Giá sách, trưng bày

Cái

4

12.

Đèn chiếu sáng

Cái

8

13.

Máy trình chiếu, máy vi tính
hoặc màn hình tivi

Cái

1

Trang thiết bị tại mỗi phòng học được Công ty bố trí thiết kế phù hợp với
từng đối tượng học viên, cụ thể: Bàn ghế được thiết kế không quá hai chỗ ngồi,
rời nhau, độc lập. Ghế có thể có tựa sau. Các góc, cạnh của bàn ghế được làm
nhẵn đảm bảo thẩm mỹ, an toàn. Ngoài bàn ghế tủ chứa, các phòng học đều có
trang thiết bị trình chiếu để hỗ trợ học viên học tập một cách trực quan.
Riêng phòng học dành cho trẻ em được trang trí nhiều màu sắc phù hợp

với lứa tuổi của học viên.
Điều kiện an toàn và kỹ thuật trong phòng học: Phòng học được duy trì
điện lưới ổn định, đường điện đi chìm không gây nguy hiểm cho học viên;
không khí phòng học được lưu thông không ứ đọng khí thải, mùi; được bố trí tại
Trung tâm tối thiểu 05 bình cứu hỏa để đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ.
Khu vực hành chính, phòng họp, phòng chức năng:
TT

Hạng mục

Đơn vị tính

Số lượng

1.

Máy vi tính

Bộ

6

2.

Điện thoại

Cái

4


3.

Máy tính xách tay

Cái

2

4.

Bàn ghế Trung tâm

Bộ

4

5.

Điều hòa

Cái

1

6.

Máy phô tô

Cái


1

7.

Máy in

Cái

1

8.

Máy Fax

Cái

1

9.

Giá sách

Cái

1
Page 18


10.


Tủ đựng tài liệu

Cái

1

11.

Bàn ghế giám đốc

Bộ

1

12.

Máy chiếu

Cái

1

13.

Bảng nhung

Cái

1


14.

Đồng hồ

Cái

3

4. Nhân sự và cơ cấu tổ chức, bộ máy
4.1. Bộ máy nhân sự
Nhân sự Trung tâm gồm có: 22 người, được bố trí các phòng ban như sau:
a. Ban Giám đốc: 04 người
b. Bộ phận Hành chính: 06 người
+ Bộ phận Tuyển sinh: 02 người (Trong đó 01 người kiêm nhiệm)
+ Bộ phận Hỗ trợ học viên: 01 người
+ Bộ phận Truyền thông: 01 người
+ Bộ phận Kế toán: 02 người
c. Bộ phận Đào tạo (06 bộ môn): 12 người, trong đó 12 giáo viên Việt
Nam, 00 giáo viên nước ngoài (Chi tiết danh sách tại phụ lục 01 đính kèm).
4.2. Sơ đồ tổ chức:
(Chi tiết theo Phụ lục số 02 kèm theo đề án)
4.3. Thông tin về Giám đốc trung tâm - Người đại diện theo pháp luật
Họ và tên: ......

Sinh ngày: .....

Số CMND: ....... Ngày cấp: ....... Nơi cấp: CA ...
Địa chỉ thường trú: ......
Được Công ty Cổ phần ABC phân công làm Giám đốc Trung tâm theo
quyết định số ......

Trình độ, kinh nghiệm:
Tốt nghiệp Đại .... ngày ....tháng 03 năm 2008
Có 05 năm tham gia quản lý chuyên môn tại Trung tâm .....
Do vậy, bà ..... đã chiếm được sự tin tưởng của Công ty về khả năng quản
trị và đại diện cho Trung tâm theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoạt động
của Trung tâm được vận hành đúng đường lối, chính sách của Đảng và Nhà
nước, phát triển ổn định, bền vững.
Page 19


5. Tài chính
Tổng mức vốn đầu tư vào hoạt động của Trung tâm là: 500.000.000 đồng
(bằng chữ: Năm trăm triệu đồng).
Cơ cấu vốn là 100% vốn tự có do Công ty Cổ phần ABC đầu tư theo
quyết định số 12/QĐ-HĐQTngày 18/05/2016.
5.1. Chi phí dự kiến
Vốn đầu tư được sử dụng để chi trả cho các chi phí ban đầu như sau:
STT

Diễn giải

ĐVT

Số
lượng

Đơn giá
bình quân

Thành tiền

(đồng)

1

Chi phí Trung tâm 01
Tháng
tháng đầu

1

8.000.000

10.000.000

2

Chi phí thuê Trung tâm

Tháng

1

9.000.000

9.000.000

3

Mua sắm trang thiết bị
Trung tâm đợt đầu




2

50.000.000

100.000.000

4

Chi phí lương cố định
cho bộ máy quản lý,
Tháng
giảng viên và nhân viên
01 tháng đầu (19 người)

1

5.000.000

95.000.000

5

Chi khác

1

40.000.000


Tổng cộng chi phí tháng đầu

254.000.000

Tổng cộng chi phí thường xuyên tháng

154.000.000

Tháng

5.2. Doanh thu dự kiến
Mức học phí cao nhất: 2.500.000 đ/lớp/học viên;
Mức thu học phí thấp nhất: 1.500.000 đ/lớp/học viên;
Mức học phí trung bình phân tích tài chính: 2.000.000đ/lớp/học viên/khóa.
Dự kiến mức thu hút học viên căn cứ trên kết quả phân tích nhu cầu đào
tạo, đối tượng khách hàng tiềm năng và khả năng đáp ứng của Trung tâm trong
03 giai đoạn cụ thể:
Giai đoạn 01: 06 tháng cuối năm 2016, Trung tâm đi vào hoạt động ổn
định, hoàn tất các thủ tục pháp lý liên quan đến hoạt động của Trung tâm theo
quy định của pháp luật. Đẩy mạnh hoạt động maketing quảng bá hình ảnh Trung
tâm đến các học viên. Tập trung kinh doanh những sản phẩm giáo dục thuộc thế
mạnh của trung tâm là ngôn ngữ Hàn, Trung và Anh.
Page 20


Giai đoạn 2: Năm 2017, Trung tâm mở rộng hoạt động quảng bá và xác
định học viên tiềm năng cho các khóa học ngôn ngữ tiếng Nga, Pháp, Nhật đảm
bảo duy trì hoạt động với công suất phòng học đạt 80%, tương đương 102 khóa
học/năm.

Giai đoạn 3: Năm 2018, Trung tâm mở rộng hoạt động liên kết với các đối
tác doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để tổ chức đào tạo nâng cao trình độ ngoại
ngữ cho người lao động, sử dụng 100% công suất phòng học, phấn đấu doanh
thu trung bình ổn định 2,5 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng.
Diễn biến cụ thể về doanh thu, chi phí trong các giai đoạn cụ thể như sau:

Năm

Số lượng
khóa
học/năm

Số lượng
học
viên
/khóa

Học phí
/người/khóa

Doanh thu dự kiến
bình quân (VNĐ)

6 tháng cuối
năm 2016

64

10


2.000.000

1.280.000.000 đồng

2017

102

10

2.000.000

2.040.000.000 đồng

2018

128

10

2.000.000

2.560.000.000 đồng

Doanh thu tháng

215.000.000

Chi phí bình quân tháng


154.000.000

Lợi nhuận trước thuế/tháng

61.000.000

Lợi nhuận năm

732.000.000

Thuế nộp NSNN

146.400.000

Lợi nhuận sau thuế

585.600.000

IV. ĐỀ NGHỊ VÀ CAM KẾT
Trên đây là đề án thành lập Trung tâm Ngoại ngữ Abc Hạ Long với những
bước chuẩn bị, kế hoạch thực hiện, chiến lược kinh doanh, cơ cấu nhân sự,
chương trình giảng dạy dự kiến ban đầu. Kính trình các cơ quan chứng năng xét
duyệt để đề án được triển khai ứng dụng trong thực tế.
Ngay khi được cấp phép thành lập, chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
đủ các nội dung đã báo cáo đệ trình và được phê duyệt của cơ quan chức năng.
Xin trân trọng cảm ơn!.
Thông tin phản hồi xin gửi về:

Hạ Long, ngày 16 tháng 05 năm 2016
Page 21



Công ty Cổ phần ABC (ABC CORP)
Trụ sở: Số ….đường Hạ Long, phường Bãi
Cháy, TP.Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt
Nam.
VPGD: ….
Phụ trách nội dung: Ông Phạm Xuân Long
Mobile: (+84) 90 4420 809

NGƯỜI LẬP ĐỀ ÁN

Page 22


PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH GIÁO VIÊN VÀ NHÂN SỰ

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ ABC HẠ LONG

STT

HỌ VÀ TÊN

NGÀY SINH

THƯỜNG TRÚ

GHI CHÚ

1.


12/05/1979

Hạ Long - Quảng Ninh

Giám đốc

2.

29/05/1953

Hạ Long - Quảng Ninh

3.

29/06/1992

Hạ Long - Quảng Ninh

Phó Giám đốc
Đào tạo

4.

01/08/1987

Kinh Môn - Hải Dương

Phó Giám đốc
Hành chính


5.

28/04/1990

Hạ Long - Quảng Ninh

Thủ quỹ

6.

13/01/1992

Ân Thi - Hưng Yên

Kế toán

BAN GIÁM ĐỐC

Phó Giám đốc
Thường trực

KHỐI VĂN PHÒNG
I. Bộ phận Kế toán

Page 1

TRÌNH ĐỘ (VĂN BẰNG)

GHI

CHÚ


7.

11/10/1993

Hạ Long - Quảng Ninh

Truyền thông

8.

14/09/1994

Hạ Long - Quảng Ninh

Hỗ trợ học viên

9.

01/08/1987

Kinh Môn - Hải Dương

Tuyển sinh

10.

01/05/1992


Hạ Long, Quảng Ninh

Tuyển sinh

11.

17/02/1986

Hạ Long - Quảng Ninh

GV tiếng Anh

12.

29/06/1992

Hạ Long, Quảng Ninh

GV tiếng Anh

13.

12/09/1992

Hưng Hà - Thái Bình

GV tiếng Anh

14.


09/02/1987

Vũ Thư - Thái Bình

GV tiếng Anh

15.

09/03/1992

Trung Thanh - Thái Nguyên

GV tiếng Anh

Page 2

Kiêm
nhiệm

Kiêm
nhiệm


16.

29/08/1994

Hoành Bồ - Quảng Ninh


GV tiếng Anh

17.

08/01/1992

Sông Công - Thái Nguyên

GV tiếng Hàn

18.

22/03/1981

Vân Đồn - Quảng Ninh

GV tiếng Hàn

19.

26/05/1991

Ngô Quyền - Hải Phòng

GV tiếng Trung

20.

23/03/1989


Q.Gò Vấp - TP.HCM

GV tiếng Nhật

21.

23/11/1988

Đông Triều - Quảng Ninh

GV tiếng Nga

22.

19/07/1989

Đống Đa - Hà Nội

GV tiếng Pháp

Page 3


×