Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án tin học 11(Rất hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.78 KB, 10 trang )

Ngày 7 tháng 9 năm 2007
Chơng I: Một số kháI niệm về lập trình và
ngôn ngữ Lập trình

Đ 1. Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình (Tiết PPCT :1)

1.Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết đợc có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình : ngôn
ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Biết dợc vai trò của chơng thình dịch.
- Phân biệt đợc hai khái niệm biên dịch và thông dịch.
II. Phơng pháp :
- Thuyết trình và gợi mở vấn đề.
III. Nội dung :

Nội dung Hoạt động của GV và HS
Ngôn ngữ máy: Là ngôn ngữ duy nhất mà máy
tính có thể trực tiếp hiểu và xử lý đựơc.
Hợp ngữ: Là loại ngôn ngữ sử dụng một số từ để
thực hiện lệnh trên thanh ghi.
Ngôn ngữ bậc cao: Là loại ngôn ngữ gần với
ngôn ngữ tự nhiên, ít phụ thuộc vào loại máy.
Chơng trình dịch là chơng trình đặc biệt, có chức
năng chuyển đổi chơng trình đợc viết bằng ngôn
ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy.
Dùng máy chiếu diễn giải hai tình huống
này.
GV : Gọi một học sinh nhắc lại các khái
niệm : ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ng
bậc cao.
HS: Trả lời câu hỏi.


GV : Để chuyển đổi chơng trình viết bằng
ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ
máy cần phải có gì?
HS : Đó là chơng trình dịch.
GV : - Cho ví dụ từ thực tế : Ngời phóng
viên chỉ biết một ngôn ngữ là tiếng việt phóng
vấn một chính khách nớc ngoài thông qua
ngời phiên dịch.
GV : Nh vậy có hai cách để ngời phóng viên
có thể thực hiện công việc của mình : biên
dịch và thông dịch
Chương trình nguồn
Chương trình dịch
Chương trình đích
Kết luận :
Biên dịch (Compiler): đợc thực hiện qua hai
bớc
- Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của
các câu lệnh trong chơng trình nguồn
- Dịch toàn bộ chơng trình nguồn thành một ch-
ơng trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể
lu trữ để sử dụng lại khi cần thiết
Thông dịch (Interpreter) đợc thực hiện bằng
cách lặp lại dãy các bớc sau
- Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo
trong chng trình nguồn
- Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều
câu lệnh tơng ứng trong ngôn ngữ máy.
- Thực hiện câu lệnh vừa chuyển đổi đợc
IV. củng cố : Khái niệm lập trình?

Chơng trình dịch là gì?
Khái niệm ngôn ngữ lập trình?
Ngày 7 tháng 9 năm 2008
Đ2. Cỏc thnh phn ca ngụn ng lp trỡnh (Tiết PPCT: 2 )
I. Mục tiêu :
- Học sinh nắm đợc các thành phần cơ sở của Passcal : bảng chữ cái, tên riêng, (từ
khóa), hằng và biến
- Biết đợc tên hàng, tên biến và đặt tên đúng.
II. Phơng pháp :
- Dùng máy chiếu, gợi mở và thuyết trình.
III. Nội dung ;
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1.Các thành phần cơ bản
Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có 3 thành phần cơ bản:
- Bảng chữ cái.
- Cú pháp
- Ngữ nghĩa
a.Bảng chữ cái: Là tập các ký tự đợc dùng để viết
chơng trình.
Trong Pascal, bảng chữ cái gồm các ký tự sau.
Các chữ cái thờng và các chữ cái in hoa của
bảng chữ cái tiếng anh
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z
10 chữ số thập phân ả Rập: 0 1 2 3 4 5 6
7 8 9
Các ký tự đặc biệt
b. Cú pháp : Là bộ quy tắc để viết chơng trình
c. Ngữ nghĩa : Xác định ý nghĩa thao tác cần phải
thực hiện

2. Một số khái niệm ;
a. Tên : Mọi đối tợng trong chơng trình đều phải đặt
tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình
Ví dụ: Trong Pascal
Các tên đúng:
A
R21
K2_P4
_23
Các tên Sai:
A BC
4PQ
X#Y
Trong Pascal có ba loại tên :
Tên dành riêng
Tên chuẩn
Tên do ngời dùng cài đặt
GV : - Trình chiếu một chơng trình viết
bằng ngôn ngữ lập trình Pascal và một ch-
ơng trình viết bằng ngôn ngữ C
++
GV : Gải thích rõ quy tắc đặt tên
GV : Liệt kê ra một số tên trong ngôn ngữ
Passcal và gọi một học sinh đúng tại chỗ
xác định các tên đúng, các tên sai.
HS : Trả lời và giải thích.
GV : Giải thích khái niệm từng loại tên và
cho ví dụ cụ thể đối với từng loại tên.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
b. Hằng và biến

Hằng là đại lợng có giá trị không thay đổi
trong quá trình thực hiện chơng trình.
Biến là đại lợng đợc đặt tên, dùng để lu trữ
giá trị và giá trị đợc thay đổi trong quá trình thực
hiện chơng trình
c. Chú thích ; Có thể đặt các đoạn chú thích trong
chơng trình nguồn, giúp ngời đọc chơng trình nhận
biết ý nghĩa của chơng trình đó dễ hơn.
IV. Củng cố:
Cần có chơng trình dịch để chuyển chơng trình nguồn thành chơng trình đích
Có hai loại chơng trình dịch: Thông dịch và biên dịch
Các thành phần của ngôn ngữ lập trình: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
Mọi đối tợng trong chơng trình đều phải đợc đặt tên
Hằng: Đại lợng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chơng trình
Biến: Đại lợng đợc đặt tên. Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện ch-
ơng trình
Ngày 14 tháng 9 năm 2008
Chơng II : Chơng trình đơn giản
Đ3 : Cấu trúc chơng trình đơn giản (TiếtPPCT4)
I. Mục đích và yêu cầu :
- Hiểu chơng trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình .
- Biết cấu trúc của một chơng trình Passcal : cấu trúc chung và các thành phần.
II.Phơng pháp : Sử dụng máy chiếu để thuyết trình và gợi mở vấn đề.
III. Nội dung :
1. Bài cũ :
Câu1: Hãy phân biệt hai khái niệm biên dịch và thông dịch
Câu 2: Hãy nêu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình.
2. Nội dung bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Cấu trúc chung

Một chơng trình viết bằng ngôn ngữ lập trình thờng có
2 thành phần sau
[<Phần khai báo>]
<Phần thân chơng trình>
2. Các thành phần của chơng trình
a.Phần khai báo
Khai báo tên chơng trình :
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal phần khai báo tên ch-
ơng trình bắt đầu bằng từ khóaProgram
Program <Tên chơng trình>;
Ví dụ:
Program So_nguyen_to;
Program UCLN;
Khai báo th viện :Phần này không nhất thiết
phải có, nhng nếu có thì phải viết dới dạng sau
Uses <Danh sách các th viện>;
Ví dụ:
Uses crt;
Khai báo hằng :
Const <Tên>=<Giá trị>
Ví dụ:
Const MaxN = 1000;
Pi = 3.14;
KQ = Ket qua:;
Khai báo biến :Tất cả các biến đều phải đặt tên và
khai báo
b.Phần thân chơng trình
Phần thân chơng trình có cấu trúc nh sau :
Begin
..................................

................................
..................................
End
GV : Hãy nhắc lại quy tắc đặt tên?
HS : trả lời.
GV : Phần khai báo tên có thể có hoặc
không.
GV : Gọi một học sinh lên bảng thực
hiện việc khai báo tên cho một số chơng
trình.
GV: Chú ý : Trớc khi ghi kết quả ra màn
hình, nếu muốn xóa những gì đã viết trớc
đó ta dùng lệnh
Clrscr;

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×