Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

THUYẾT TRÌNH THAI QUÁ NGÀY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 50 trang )

THAI QUÁ NGÀY
(POSTTERM PREGNANCY)

Bs Văn Huỳnh Thúy Xuân


Nội dung








Định nghĩa
Yếu tố thuận lợi
Nguy cơ
Chẩn đoán tuổi thai
Xử trí
Tình huống lâm sàng


ĐỊNH NGHĨA


- Thai đủ ngày: tuổi thai 37 – 41 tuần 6 ngày tính từ ngày kinh cu ối

-

Thai quá ngày: tuổi thai từ 42 tuần tính theo ngày kinh cuối



( ACOG 2004, WHO 1977, FIGO 1986 )



YEÁU TOÁ THUẬN LỢI


-

Yếu tố sản khoa


Kinh không đều, phóng noãn trễ



Có thai lúc cho con bú, dùng thuốc ngừa thai



Xuất huyết 3 tháng đầu → tính sai kinh chót



Tiền căn thai quá ngày, tiền căn có mẹ cũng mang thai q ngày.



Giới tính của thai nhi : trai > gái (Lenox-Hill Hospital New York 2002 – Up-to-date 2011 )




Các bất thường bẩm sinh (thai vô sọ, thiểu sản tuy ến th ượng thận, thi ếu men sulfatase
bánh nhau…)


– Yếu tố xã hội
– Chủng tộc : da trắng gặp nhiều hơn da đen (WHO)
– BMI càng cao nguy cơ TQN càng tăng (University of California, San Francisco 2007 – Up-to-date
2011)

– Thai quá ngày dài nhất được ghi nhận là 1 năm 24 ngày, đó là 1 thai vô sọ


NGUY CƠ


Nguy cơ cho con

– Tăng tỷ lệ tử vong chu sinh do suy tuần hoàn nhau thai.
– Tăng tỷ lệ hít ối phân su ở trẻ sơ sinh.
– Giảm lượng nước ối→ suy thai và↑ tử vong chu sinh.
– Tăng tỷ lệ suy dinh dưỡng bào thai.
– Thai to → làm tăng tỷ lệ sanh khó do kẹt vai, tăng tỷ lệ sang chấn sơ sinh.




Hội chứng thai già tháng gặp trong 30% các thai kì quá ngày và 3% các thai

kì đủ ngày


Nguy cơ cho mẹ



Nguy cơ tổn thương đường sinh dục, băng huyết sau sanh ( do
thai to )



Nguy cơ mổ lấy thai ( do thai to, thiểu ối, suy thai )



CHẨN ĐOAÙN


1)

Lâm sàng

– Kinh chót :




p dụng công thức Naegle : ngày + 7, tháng – 3
Sử dụng khi CKKN 28-30 ngày, đều, tính theo ngày Dương Lịch

Xuất huyết 3 tháng đầu thai kì có thể làm sai lệch trong tính ngày kinh cuối.

– Bề cao tử cung: p dụng từ tam cá nguyệt hai.
ª

Tuổi thai (tháng) = BCTC (cm) /4 +1

Yếu tố ảnh hưởng: thành bụng, u xơ tử cung, số lượng thai.


– Thai máy: phải hỏi rõ thời điểm.
Con so 20 tuần, con rạ 18 tuần.

– Phiếu khám thai: những dữ kiện trong những lần khám thai có thể có những thời
điểm có giá trò kiểm chứng. Phát hiện thai chậm phát triển trong tử cung.


2) Caọn laõm saứng

1)

Sieõu aõm

Ba thỏng u : da vo ng kớnh tỳi thai (GS), chiu di u mụng (CRL)
Ba thỏng gia v cui : ng kớnh lng nh (BPD), chiu di xng ựi (FL),
- Nu d sinh theo kinh cui v d sinh theo siờu õm I khỏc bit trờn 5 ngy thỡ nờn tớnh d
sinh theo siờu õm I (I-A) (SOGC 2008 )




2) X QUANG
Tìm điểm cốt hóa vào những tháng cuối.
- Điểm cốt hóa đầu dưới xương đùi - Beclard : 36 tuần
- Điểm cốt hóa đầu trên xương chày - Todd: 38 tuần
-

Điểm cốt hóa đầu trên xương cánh tay: 41 tuần

-

Nhược điểm: Chồng xương gây âm tính giả.


3) Soi ối
Soi ối chỉ nên thực hiện từ tuần 37 trở đi, CTC mở trên 1cm, ối chưa vỡ.
Là phương pháp đơn giản giúp quan sát màu sắc nước ối qua nguồn sáng đưa vào lỗ
CTC .



Chống chỉ định:
- Viêm âm đạo.
- Nhau tiền đạo.
- Thai lưu (vì nguy cơ làm ối vỡ và nhiễm trùng nặng sau vỡ ối).
- Ngôi ngược.


Kết quả
- Bình thường: Màu trong, có chất gây chuyển động.
- Màu vàng: dấu hiệu này cho thấy có phân su cũ trong nước ối, có tình trạng thai suy

trước đó. Biểu hiện này không có ý nghĩa rõ ràng là thai đang suy hay không.
- Màu xanh chứng tỏ có sự thải phân su mới.
- Đôi khi sự quan sát nước ối bị hạn chế do chất nhầy cổ tử cung nhầy và đặc, hoặc trong
trường hợp thiểu ối.


4) Chọc dò ối : Lấy nước ối xét nghiệm thành phần :
ª

Tế bào ối: đònh tỷ lệ tế bào cam trong nước ối (> 30% tương ứng thai > 36
tuần )

ª

Đánh giá chức năng tiết niệu thai nhi: creatinin / nước ối > 2 mg% tương ứng
thai > 36 tuần

ª

Đánh giá trưởng thành phổi thai nhi: đònh lượng Lecithin, Sphingomyelin
trong nước ối (L / S # 2 : thai trưởng thành )


Foam test :

– Cơ sở: Surfactan + Ethanol ⇒ bọt khí bề mặt vững chắc
ª

Dương tính: khi vùng bọt tồn tại > 15 giây
ª

Khi diện tích bọt > 50% so với bề mặt ống
ª
Từ ống 3/5 trở lên là trưởng thành
ª
Sai số do dụng cụ ống, dung dòch pha, kỹ thuật đo lắc, cặn lắng trong ối (ly
tâm)


×