Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện Kỹ thuật Hóa học
Nhóm 5
Đề tài: Tìm hiểu về muối Natri Clorua
GVHD: TS. Bùi Thị Vân Anh
SVTH: Phạm Thị Hồng
Nguyễn Thị Bé
Vũ Thị Ngọc Lan
Nguyễn Văn Huy
Trần Khắc Tâm
Đoàn Thị Thanh
1
2
Nội dung chính
Giới thiệu chung về NaCl
Sản xuất NaCl
Tài liệu tham khảo
Phần 1: Giới thiệu chung về NaCl
1.1 Vài nét về NaCl
❖ Công thức phân tử: NaCl
❖ Tên gọi : Natri clorua, muối ăn,
muối, muối mỏ, hay halua
❖ Natri Clorua là muối chủ yếu
tạo ra độ mặn trong các đại
dương và của chất lỏng ngoại
bào của nhiều cơ thể đa bào.
3
1.1 Vài nét về NaCl
Điểm nóng chảy: 801 °C
Mật độ: 2,16 g/cm³
Công thức: NaCl
Điểm sôi: 1.413 °C
Khối lượng phân tử: 58,44 g/mol
4
1.1 Vài nét về NaCl
3
Tỷ trọng và pha
2,16 g/cm , rắn
Độ hòa tan trong nước
35,9 g/100 ml (25°C)
Điểm nóng chảy
801°C (1074 K)
Điểm sôi
1465°C (1738 K)
5
1.1 Vài nét về muối NaCl
Cấu trúc tinh thể clorua natri:
Mỗi nguyên tử có 6 nguyên tử cận
kề tạo ra cấu trúc bát diện. Sự phân
bổ này được gọi là khối lập phương
kín
6
1.2 Tình hình sản xuất
•Trên thế giới
NaCl được sản xuất hàng loạt bằng cách bốc hơi của nước
biển hoặc nước muối từ giếng nước muối và hồ muối . Khai thác
muối mỏ cũng là một nguồn chính.
Trung Quốc là nhà cung cấp chính của thế giới.
Trong năm 2010, sản lượng thế giới được ước tính khoảng 270
triệu tấn, nước sản xuất hàng đầu (triệu tấn) là Trung Quốc
(60,0), Hoa Kỳ (45,0), Đức (16,5), Ấn Độ (15,8) và Canada
(14,0).
Muối cũng là một sản phẩm phụ của kali khai thác mỏ.
7
1.2 Tình hình sản xuất
Jordan và Israel ruộng
muối ở cuối phía nam
của Biển Chết.
Mỏ muối đá hiện đại gần
Mount Morris, New
York ,Hoa Kỳ
8
1.2 Tình hình sản xuất
• Ở Việt Nam
Theo số liệu của Cục Chế biến, thương mại nông, lâm sản
và nghề muối Bộ NNPTNN, năm 2015 diện tích đưa vào
sản xuất muối cả nước ước đạt 15.102 ha , trong đó, diện
tích muối thủ công chiếm 11.190 ha.(*)
9
1.2 Tình hình sản xuất
✓
Sản lượng muối cả năm đạt 1161972 tấn muối thủ
công 807372 tấn- năm 2015).(*)
✓
Tỷ lệ muối công nghiệp và muối tiêu dùng trong thu
hoạch còn quá thấp so với nhu cầu muối công nghiệp của cả
nước.
✓
Trong ngành hóa chất, muối công nghiệp là nguyên liệu
chính để sản xuất NaOH, Na2CO3, một số hóa chất có gốc Na+.
.. Tổng nhu cầu muối công nghiệp mỗi năm khoảng từ 200.000
– 250.000 tấn.
10
1.2 Tình hình sản xuất
- Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc sản xuất
muối nhưng lượng muối nhập vào vẫn cao:
Năm
Giá trị nhập vào( triệu USD)
2013
16
2014
19
(*)
- Muối nhập chủ yếu từ Trung Quốc, Ấn Độ, Pakistan( sản xuất
từ muối mỏ, hồ nước mặn, mạch nước mặn rẻ, mặn hơn
nhưng sử dụng làm muối ăn thì dễ gây hại cho sức khỏe
11
1.2 Tình hình sản xuất
✓ Nước ta có hơn 120 xã làm nghề muối, một số làng muối nổi
tiếng là Muối Tuyết Diêm( Phú Yên), Sa Huỳnh( Quảng
Ngãi), muối Cồn Cù( Duyên Hải- Trà Vinh), Diêm Điền(
Thái Bình), Muối Phương Cưu( Ninh Thuận)….
✓ Các công ty muối:
+ Cty tập đoàn muối Miền Nam
+ Cty TNHH muối Khánh Vinh
+Cty muối Yên Dũng
+ XN muối Bà Rịa Vũng Tàu…..
Diêm dân làm ra muối Còn Cù
12
1.2 Tình hình sản xuất
❖ Muối Việt Nam được một số thị trường khó tính ưa
chuộng như Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc và 1 số nước
EU
❖ Các DN Việt Nam thì nhập muối từ nước ngoài
Nghịch lý:
Muối ê hề
vẫn nhập
❖ Lượng muối tồn trong diêm dân và 1 số DN vẫn còn
lớn: 632627 tấn ( miền Bắc 52487 tấn, miền Trung
285563 tấn, ĐBSCL 294577 tấn – năm 2015)(*)
(*) Nguồn: Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
13
1.3 Ứng dụng
Công
nghiệp
Ứng
dụng
khác
NaCl
Y học
Thực
phẩm
14
1.3 Ứng dụng
Trong sản xuất cao su
Ngành công nghiệp Soda
Công
nghiệp
Muối được sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp,
trong việc sản xuất nhiều hóa chất
Trong hàng dệt và nhuộm
Trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy
Ngành công nghiệp Chlor-kiềm
15
1.3 Ứng dụng
16
1.3 Ứng dụng
❖ Muối được thêm vào da động vật để ức
chế hoạt động của vi sinh vật trên mặt của
da và để thu hút độ ẩm trở lại vào da.
Y học
❖ Nước nhỏ mắt
❖ Khử trùng vết thương.
❖ Natri clorua được sử dụng trong y học thú
y như nôn. Nó được cho là dung dịch bão
hòa ấm. Nôn cũng có thể được gây ra bởi vị
trí hầu của số lượng nhỏ muối hoặc muối
tinh thể đồng bằng.
17
1.3 Ứng dụng
18
1.3 Ứng dụng
❖ Trong ngành công nghiệp sữa, muối được
thêm vào phô mai như một màu, đại lý lên
men và kết cấu kiểm soát.
Thực
phẩm
❖
Trong đồ hộp, muối chủ yếu thêm vào
như là một chất tăng cường hương vị và chất
bảo quản
❖
Trong nấu nướng, muối được thêm vào để
kiểm soát tốc độ của quá trình lên men .
Muối cũng được sử dụng là 1 gia vị, ví dụ
như trong khoai tây chiên, bánh quy , thức
19
ăn cho chó mèo.
1.3 Ứng dụng
20
1.3 Ứng dụng
❖ Natri clorua là tác nhân chính trong các bình
chữa cháy dập tắt
Ứng dụng
khác
❖ Sử dụng trong nhiều thương hiệu dầu gội đầu
, kem đánh răng và phổ biến đường lái xe vào
để de-băng và các bản vá lỗi của băng.
❖ Sử dụng trong thành phần quang học (các cửa
sổ và lăng kính) hoạt động trong phạm vi
quang phổ hồng ngoại
21
1.3 Ứng dụng
22
• 1 người khỏe mạnh bình thường chỉ nên ăn từ 6- 10 g
muối.
• Nhu cầu Natri khuyến nghị theo độ tuổi:
Độ tuổi
Lượng Natri ( mg/ ngày)
Trẻ dưới 6 tháng
1200
Trẻ 6- 11 tháng
2000
Trẻ 1 tuổi
2205
Trẻ 2-5 tuổi
3000
Trẻ 6-9 tuổi
4000
Trên 10 tuổi
5000
• Ảnh hưởng xấu của muối ăn:
Đất nông nghiệp bị nhiễm mặn làm
cây trồng bị chết. Con người không
thể sử dụng nước mặn trong sinh
hoạt…….
Sản xuất muối gây nhiễm mặn tràn lan
Nước nhiễm mặn