Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Phổ Biến Luật Thống Kê 2015 Và Các Nghị Định Liên Quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.31 KB, 16 trang )

Tháng 11 năm 2016


1.

2.

3.

4.

Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật Thống kê số
89/2015/QH13 ngày 23/11/2015 (gọi tắt là Luật Thống
kê 2015)
Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thống kê
Nghị định số 95/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định
nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu
thống kê quốc gia


Phần 1: Luật Thống kê 2015
Có 9 chương, 72 điều và phụ lục Danh mục Hệ thống chỉ tiêu
thống kê quốc gia (HTCTTKQG)

Chương I: Những quy định chung (Gồm 11 điều)
Quy định: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ
ngữ, mục đích của hoạt động thống kê, nguyên tắc cơ bản của


hoạt động thống kê và sử dụng dữ liệu thông tin thống kê, quản
lý nhà nước về thống kê, cơ quan quản lý nhà nước về thống kê,
thanh tra chuyên ngành thống kê, kinh phí cho hoạt động thống
kê, các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thống kê và sử
dụng thông tin thống kê, xử lý vi phạm


Chương II. Hệ thống thông tin thống kê nhà nước

(Gồm 15 điều) Quy định:
- Hệ thống thông tin thống kê nhà nước;
- Hệ thống thông tin thống kê quốc gia;
- Hệ thống thông tin thống kê bộ ngành;
- Hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh;
- Hệ thống thông tin thống kê cấp huyện;
- Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
- Điều chỉnh, bổ sung Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia;
- Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành;
- Thẩm định, điều chỉnh HTCTTK bộ, ngành;
- Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã;
- Phân loại thống kê; phân loại thống kê quốc gia; phân loại
thống kê ngành, lĩnh vực và thẩm định phân loại thống kê
ngành, lĩnh vực)


Chương III. Thu thập thông tin thống kê nhà nước (3 mục, 18
điều)
- Mục 1. Điều tra thống kê
Quy định: Các loại điều tra thống kê, phương án điều tra thống kê,
thẩm định phương án điều tra thống kê; quyền và nghĩa vụ của tổ

chức, các nhân được điều tra thống kê; của điều tra viên; trách nhiệm
của cơ quan tiến hành điều tra thống kê.
- Mục 2. Sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước
Quy định: Việc sử dụng dữ liệu hành chính, cung cấp dữ liệu trong cơ
sở dữ liệu (CSDL); nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý CSDL và
cơ quan thống kê TƯ trong quản lý, sử dụng dữ liệu hành chính.
- Mục 3. Chế độ báo cáo thống kê
Quy định: Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia, cấp bộ, ngành; thẩm
định chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành, quyền và nghĩa vụ của cơ
quan, tổ chức thực hiện Chế độ báo cáo thống kê


Chương IV. Phân tích và dự báo thống kê, công bố và phổ
biến thông tin thống kê nhà nước (5 điều)
Quy định: Phân tích và dự báo thống kê; trách nhiệm của bộ, ngành
đối với các chỉ tiêu thống kê quốc gia; thẩm định số liệu của bộ ngành
trong HTCTTKQG; công bố và phổ biến thông tin thống kê nhà nước .

Chương V. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê,
công nghệ thông tin – truyền thông và hợp tác quốc tế
trong hoạt động thống kê nhà nước (3 điều)
Chương VI. Sử dụng CSDL thống kê và thông tin thống kê
nhà nước (8 điều)

Quy định: Sử dụng CSDL, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan thống
kê TƯ, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong quản lý trong
việc sử dụng, bảo mật thông tin thống kê nhà nước


Chương VII. Tổ chức thống kê nhà nước (6 điều)

Quy định: Hệ thống tổ chức thống kê nhà nước; hệ thống tổ
chức thống kê tập trung; thống kê bộ, ngành; hoạt động thống
kê tại đơn vị hành chính cấp xã; hoạt động thống kê tại cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; người làm thống kê.

Chương VIII. Hoạt động thống kê, sử dụng thông tin thống
kê ngoài thống kê nhà nước (3 điều)
Quy định: Phạm vi, yêu cầu và giá trị của thông tin thống kê
ngoài thống kê nhà nước.

Chương IX. Điều khoản thi hành (3 điều)
Quy định: Hiệu lực thi hành (01/7/2016); Điều khoản chuyển
tiếp; Quy định chi tiết


Phụ lục: Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia
Gồm 20 nhóm chỉ tiêu với 186 chỉ tiêu thống kê theo ngành, lĩnh
vực
Trong đó, nhóm chỉ tiêu về giao thông vận tải có 6 chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận
tải
- Số lượng hành khách vận chuyển và luân chuyển
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển
- Khối lượng hàng hóa thông qua cảng
- Số lượng, năng lực bốc xếp hiện có và mới tăng của cảng
thủy nội địa
- Số lượng, năng lực vận chuyển hiện có và mới tăng của
cảng hàng không.



1. Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê
1.1. Phạm vi điều chỉnh:
- Quy định chi tiết về phổ biến thông tin thống kê nhà nước;
- Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TK gồm:
+ Hệ thống CTTK bộ, ngành;
+ Cung cấp, sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống
kê nhà nước;
+ Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước;
+ Tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ đối với người làm công
tác thống kê trong hoạt động thống kê nhà nước
1.2. Đối tượng áp dụng


1.3. Phổ biến thông tin thống kê nhà nước (TTTK NN)
1.4. Lịch phổ biếnTTTK NN
1.5. Trách nhiệm của cơ quan thống kê trung ương trong phổ biến
thông tin thống kê nhà nước
1.6. Trách nhiệm của cơ quan thống kê cấp tỉnh
1.7. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc
chính phủ trong việc phổ biến TTTK NN:
- Phổ biến Chỉ tiêu thống kê thuộc HTCTTK bộ, ngành;
- Phổ biến Kết quả tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê
theo thẩm quyền (Luật đã quy định);
- Phổ biến Niên giám thống kê ngành, lĩnh vực;
- Phổ biến Thông tin thống kê ngành, lĩnh vực khác;
- Ban hành và thực hiện Lịch phổ biến TTTK NN;
- Ban hành quy chế phổ biến TTTK.



1.8. Trách nhiệm của UBND tỉnh/TP trực thuộc trung ương
1.9. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức khác
1.10. Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành
1.11. Cung cấp, sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê
nhà nước
1.12. Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước
1.13. Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với người làm công
tác thống kê
1.14. Hiệu lực thi hành: 01/7/2016


2. Nghị định số 95/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
Quy định chung:
2.1 Phạm vi điều chỉnh:
- Hành vi vi phạm hành chính
- Hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
đối với từng hành vi;
- Thẩm quyền xử phạt, mức phạt đối với từng chức danh;
- Thẩm quyền lập biên bản đối với từng hành vi
2.2 Đối tượng bị xử phạt hành chính
2.3 Các biện pháp khắc phục hậu quả
2.4 Quy định về mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức


Các quy định cụ thể:
2.5 Vi phạm quy định trong hoạt động điều tra thống kê
2.6 Vi phạm quy định về sử dụng mẫu biểu báo cáo thống kê
2.7 Vi phạm quy định về thời hạn báo cáo thống kê, báo cáo tài
chính gửi cơ quan thống kê nhà nước

2.8 Vi phạm quy định về yêu cầu đầy đủ của báo cáo thống kê
2.9 Vi phạm quy định về phương pháp thống kê
2.10 Vi phạm quy định về tính chính xác của báo cáo
2.11 Vi phạm quy định về sử dụng CSDL thống kê, CSDL hành
chính
2.12 Vi phạm quy định về phổ biến thông tin thống kê
2.13 Vi phạm quy định về sử dụng thông tin thống kê
2.14 Vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu thống kê
2.15 Vi phạm quy định về bảo mật thông tin


Thẩm quyền xử phạt vi phạm:
2.16 Thẩm quyền xử phạt của chủ tịch UBND
2.17 Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra và người được giao thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thống kê
2.18 Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành khác
(Thanh tra các bộ được phân công thực hiện các chỉ tiêu thống
kê quốc gia)
2.19 Xác định thẩm quyền xử phạt
2.20 Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong thống kê
2.21 Điều khoản thi hành: Có hiệu lực từ 01/7/2016, thay thế NĐ
79/2013/NĐ-CP 19/7/2013


3. Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định nội dung
chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
Nghị định quy định nội dung của 186 chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu
thống kê quốc gia:
- Khái niệm, phương pháp tính
- Phân tổ chủ yếu

- Kỳ công bố
- Nguồn số liệu
- Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.
Bộ GTVT được giao chủ trì thu thập, tổng hợp 03 chỉ tiêu:
1. Khối lượng hàng hóa thông qua cảng (cảng biển, cảng thủy nội địa,
cảng hàng không)
2. Số lượng, năng lực bốc xếp hiện có và mới tăng của cảng thủy nội
địa
3. Số lượng, năng lực vận chuyển hiện có và mới tăng của cảng hàng
không


Trân trọng cảm ơn!



×