Kế hoạch giảng dạy bộ môn
1. Họ và tên: P hạm T uấn Mi nh
2. Chuyên ngành đào tạo: Sinh hoá
3. Trình độ đào tạo: Cao đẳng s phạm
4. Tổ chuyên môn: Tự Nhiên
5. Năm vào ngàgh GD & ĐT: 2003
6. Số năm đạt danh hiệu GVDG cấp cơ sở: 1
7. Kết quả thi đua năm học trớc: Lao động giỏi
8. Tự đánh giá trình độ, năng lực chuyên môn: Khá
9. Nhiệm vụ đợc phân công trong năm học:
A. Dạy học: Sinh học 9
B. Kiêm nhiệm: Chủ nhiệm 9A
10. Những thuận lợi, khó khăn về hoàn cảnh cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ đợc phân
công:
A. Thuận lợi: Phân công đúng chuyên môn, bộ môn có nhiều đồ dùng dạy học
đáp ứng đợc yêu cầu học sinh và giáo viên
B. Khó khăn: Đồ dùng đúng chuyên môn nhng cha đợc tốt.
Phần 1
Kế hoạch chung
A. Những căn cứ để xây d ng kế hoạch:
1. Các văn bản chỉ đạo:
a. Tiếp tục thực hiện nghị quyết số 40/2000/ QH 10 về đổi mới trơng trình giáo dục
phổ thông , Nghị quyết số 41/ 2000/ QH 10 về phổ cập giáo dục THCS của Quốc hội (
khoá X ), chỉ thị số 06. CT/ TW ngày 07/ 11/ 2006 của Bộ Chính trị Trung ơng Đảng
về cuộc vận động Học tập và làm theo tấm g ơng đạo đức Hồ Chí Minh Chỉ thị số
33/ 2006 / CT- TTg ngày 08/9/2006 của Thủ tớng Chính phủ Về chống tiêu cực và
khắc phụ bệnh thành tích trong giáo dục cuộc vận động Hai không , thực hiện
chủ đề Năm học ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính và triển
khai phong trào xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực .
b.Thực hiện Kế hoạch giáo dục (KHGD) với 37 tuần thực học mỗi năm học.Tiếp
tục đổi
mới phơng pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh, bảo đảm thí nghiệm, thực hành, hớng nghiệp và thí điểm mô hình trờng THPT kỹ
thuật. Từng bớc phát triển mạng lới trờng học, chuẩn hoá đội ngũ giáo viên, cán bộ
quản lý và nâng cấp cơ sở vật chất (CSVC).
c. Chuẩn bị triển khai thực hiện các chơng trình quốc gia về phát triển, hiện đại hoá
hệ thống các trờng chuyên, củng cố, phát triển hệ thống các trờng phổ thông dân tộc
nội trú (PTDTNT); củng cố và phát triển các trờng t thục.
d. Phấn đấu đảm bảo tiến độ và chất lợng trong việc thực hiện mục tiêu phổ cập
giáo dục THCS (PCGDTHCS) trong cả nớc vào năm 2010.
1
2. Mục tiêu của môn học:
-Tin học THCS mới thể hiện những quan điểm mới về phơng pháp dạy và học Tin học
chủ điểm theo quan điểm thực tế.
- Soạn thảo và in ấn tài liệu, văn bản, lu trữ dữ liệu: Hồ sơ, hình ảnh, bài hát,....Tìm
kim thông tin.
Phục vụ giải trí: Xem phim, chơi trò chơi, nghe nhạc,.
Giải các bài toán có khối lợng tính toán lớn. Giúp đỡ con ngời phân tích đa ra các giải
pháp thông minh.
Khả năng hiểu và làm việc đợc của bản thân với MT là rất hạn chế, tơng tự nh khả
năng hiểu và làm việc của một em bé mẫu giáo. Trên cơ sở các chỉ dẫn đơn giản ng ời
ta xây dựng bộ hớng dẫn để các em có thể thực hiện một công việc phức tạp trên MT.
Với MT: Có bộ hớng dẫn phục vụ soạn thảo, chơi nhạc, kết nối vào Internet, tra cứu từ
điển,..
Các bộ hớng dẫn nêu trên: Chuyên dụng, định hớng cho một loại công việc cụ thể.
- Cung cấp cho học sinh kiến thức. Từ đó giúp các em biết cách học để góp phần thực
hiện mục tiêu và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội đất nớc.
-Để đạt đợc mục tiêu dạy Tin học thực hành, hiện đại, phù hợp với lá tuổi giáo viên
cần cập nhận nội dung chủ điểm sử dụng gắn với đời thờng , đa dạng, xã hội hoá. Lấy
những chủ đề, tình huống và nội dung trong nớc, liên quan đến môi trờng sống trực
tiếp của học sinh, trên cơ sở đó giáo viên giới thiệu lồng gép các yếu tố trong khu vực
và trên thế giới
3. Đặc điểm tình hình về điều kiện CSVC, TBDH của nhà trờng; Điều kiện kinh
tế , xã hội, trình độ dân trí; Môi trờng giáo dục địa phơng;
a. Thuận lợi:
- Hồng Giang là một trong những xã trọng điểm của huyện, phong trào giáo dục
phát triển mạnh. Đợc sự quan tâm giúp đỡ của các cấp Đảng uỷ, xã đã chú trọng
đến sự phát triển kinh kế ở nhiều mô hình khác nhau. Đời sống nhân dân đợc
nâng cao, hình thức kinh tế gia đình phát triển nhất là kinh tế vờn đồi Bên cạnh
đó còn có bộ phận nhỏ tham gia thơng mại, kinh doanh buôn bán. Tình hình an
ninh chính trị địa phơng tôt, nhân dân yên tâm lao động sản xuất tạo điều kiện
cho phát triển giáo dục. Cụ thể: số học sinh đi học ngày càng đông, số học sinh
thi đỗ vào THPT, các trờng ĐH, CĐ ngày càng nhiều.
- Đến nay xã đã tiến hành hoàn thành PC THCS, đồng thời tập trung cơ sở vật
chất cho các trờng trên địa bàn xã.
- Cơ sở vật chất nhà trờng, lớp học khang trang sạch đẹp, phòng học kiên cố với
đầy đủ bàn ghế, trang thiết bị giáo dục đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc dạy và
học của thầy và trò.
+ Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm giảng dạy, đoàn kết trong công việc, có
năng lực, có tinh thần phấn đấu vơn lên trong công tác. Giáo viên trẻ nhiệt tình
với các hoạt động của trờng, của xã, các phong trào do các đoàn thể phát động.
+ Nhà trờng chú trọng nâng cao chất lợng giáo viên, tạo điều kiện cho giáo viên
đi học nâng cao trình độ trên chuẩn đào tạo.
+ Học sinh trong trờng chăm ngoan, có tinh thần tơng thân tơng ái, giúp đỡ bạn
bè. Các em đã biết xác định mục đích của việc học tập và đề ra mục tiêu phấn
đấu trong năm học
b. Khó khăn
- Với địa thế là nơi trung tâm xã, gần đờng quốc lộ, gần chợ nơi diễn ra
nhiều vấn đề phức tạp. Trình độ dân trí phát triển keo theo một số hình thức giải
trí nh các quán chat, quán điện tử xuất hiện, thu hút đông đảo thanh thiếu niên và
học sinh, gây lên tình trạng học sinh thờng bỏ học, hoặc đi học nhng không vào
lớp, hết giờ học lại theo bạn về, xin tiền bố mẹ với nhiều lý do khác nhau để chơi
điện tử.
2
- Nhiều gia đình còn quá trông chờ vào nhà trờng, cha sát sao với việc học của
con cái. Học sinh sau khi tốt nghiệp THCS không phấn đấu hoặc không có điều
kiện để học tiếp nên số học sinh trong xã đỗ vào các trờng ĐH, CĐ cha cao.
- Địa bàn xã rộng, kinh tế có phát triển song không đồng đều, số hộ đói nghèo
vẫn còn, nên việc học tập của các em bị hạn chế, sách vở, đồ dùng học tập cha
đầy đủ nên ảnh hởng đến công tác giáo dục của nhà trờng.
- Mặc dù đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm trong công tác song đa phần tuổi cao
nên hạn chế trong việc tham gia các phong trào do các đoàn thể phát động. Giáo
viên trẻ có ít kinh nghiệm công tác, tinh thần tự học tự rèn cha thờng xuyên.
- Việc làm và sử dụng đồ dùng, việc áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào
giảng dạy cha đợc chú trọng, vẫn còn tình trạng dạy chay.
- Giáo viên tham gia học nâng cao nhiều ở cùng một tổ gây khó khăn trong việc
tổ chức dạy thay để đảm bảo chơng trình môn học
4. Nhiệm vụ đợc phân công:
a. Giảng dạy môn:Sinh hoc 9
b. Kiêm nhiệm: Chủ nhiệm 9A
5. Năng lực:
Quản lý học sinh
Sở trờng: Dạy học
Dự định cá nhân: Tiếp tục dạy học
6. Đặc điểm học sinh ( kiến thức, năng lực, đạo đức, tâm sinh lý):
a . Thuận lợi:
Các em đã đợc học các kiến thức Tin học lớp 6&7 là cơ sở học tập lớp 8
- Độ tuổi các em trong khối đồng đều chỉ có hai độ tuổi là 14&15 chính vì vậy
tâm lý học sinh là nh nhau; hiếu kỳ, năng động... . Về đạo đức, đa số các em đều
ngoan ngoãn, có ý thức chấp hành nội qui của nhà trờng và đoàn đội
b. Khó khăn:
-Nhiều học sinh nhận thức còn chậm, cha nắm đợc kiến thức của lớp dới, cha
chịu khó làm bài và học bài trớc khi đến lớp.
-Do đặc điểm tâm sinh lý đang phát triển nên sự nhận thức đúng sai còn thất th-
ờng học cái hay thì ít, bắt chớc cái h cái xấu thì nhanhnhiều em học đòi theo
chiều hớng không tốt, còn mải chơi, bỏ học không phép, nói dối cha mẹ và thầy
cô để đi chơi điện tử, dẫn đến kết quả học tập cha tốt.
c. Kết quả khảo sát đầu năm:
S
T
T
Lớp
Sĩ
số
Nam Nữ
DT
TS
Hoàn
cảnh
GD
khó
khăn
Xếp loại học lực
Năm trớc
Xếp loại học lựcqua
khảo sát đầu năm
G Kh TB Y K G Kh TB Y K
1 9A 32
15 17 5 2
2 9B 31
13 18 5 2
3 9C 31
15 16 7 2
4 9D 31 17 14 7 0
5 9E 31 17 14 15 2
6
B. Chỉ tiêu phấn đấu:
1. Kết quả giảng dạy:
a. Số HS xếp loại HL Giỏi: 5 Tỷ lệ 3%
b. Số HS xếp loại HL Khá: 36 Tỷ lệ 23 %
3
c. Số HS xếp loại HL TB: 115 Tỷ lệ 74 %
2 Sáng kiến kinh nghiệm:
- Phơng pháp tự nghiên cứu môn sinh học
3. Làm mới DDDH:
- Su tầm bộ tranh sinh học 9
4. Bồi dỡng chuyên đề:
5. ứng dụng CNTT vào giảng dạy:
- Soạn giảng trên máy tính
6. Kết quả thi đua:
a. Xếp loại giảng dạy: Khá
b. Đạt danh hiệu GVDG cấp: cơ sỏ
C. Những giải pháp chủ yếu:
Tham gia đầy đủ các đợt bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ do ngành đề ra
-Tự giác, tích cực đọc sách nghiên cứu tài liệu, nâng cao chất lợng chuyên môn nghiệp
vụ
- Thờng xuyên trao đổi chuyên môn và học hỏi nghiệp vụ
- Chú trọng bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu để nâng cao chất lợng bộ
môn
- Luôn phối hợp giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm các lớp để nắm đợc tình hình
học tập của học sinh, từ đó có biện pháp giáo dục hợp lý.
- Kết hợp gia đình và nhà trờng
- Tăng cờng kiểm tra, đánh giá khen chê kịp thời.
D. Những điều kiện ( công tác quản lý, chỉ đạo, CSVC)để thực hiện kế hoạch
4
hÇn b
kÕ ho¹ch cô thÓ
5
Lớp
Tên Chơng bài
(LT-TH)
TT
tiết
trong
CT
Mục tiêu(KT- KN- TĐ) trọng tâm
Phơng pháp
dạy học chủ
yếu
Đồ dùng
dạy học
Tăng
giảm
tiết, lý
do
Tự đánh
giá mức
độ đạt đ-
ợc
1
9
MenĐen v Di
truyền học
1
- Học sinh trình bày đợc mục đích, nhiệm vụ
và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu
trong di truyền học.
- Gây hứng thú học môn sinh học
- Trực quan
- Thuyết trình
- Thảo luận
-Tranh 1.2
-Bảng phụ
- Bóng
kính, máy
chiếu
9
Lai một cặp tính
trạng
2
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật
phân li.
- Giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan
điểm của Menđen.
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
- Trực quan
- Thuyết trình
- Thảo luận
-Tranh 2.1,
2.2, 2.3
-Bảng phụ
2
9
Lai một cặp tính
trạngtiếp)
3
- Học sinh hiểu và trình bày đợc nội dung,
mục đích và ứng dụng của các phép lai phân
tích.
- Hiểu và phân biệt đợc sự di truyền trội
không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
- Phát triển t duy lí luận nh phân tích, so
sánh, luyện viết sơ đồ lai.
- Trực quan
- Thuyết trình
- Thảo luận
- Hỏi đáp
-Tranh 3
-Bảng phụ
- máy chiếu
- Bóng kính
9
Lai hai cặp tính
trạng
4
- Học sinh mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp
tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật
phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp.
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm
- Trực quan
- Thuyết trình
- Thảo luận
-Tranh 4
-Bảng phụ
-Giấy trong
- Bóng kính
3
9
Lai hai cặp tính
trạng(tiếp)
5
- Học sinh hiểu và giải thích đợc kết quả lai
hai cặp tính trạng theo quan điểm của
Menđen.
- Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li
độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích
kênh hình.
- Trực quan
- Thuyết trình
- Thảo luận
-Tranh 5
-Bảng phụ
-Máy chiếu
- Bóng kính
9 TH: tính xác suất 6 - HS biết cách xác định xác xuất của một và - Trực quan
6
xuất hiện các
mặt đồng kim
loại
hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các
loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai
một cặp tính trạng.
- Thuyết trình
- Thảo luận
- Bảng phụ
- Đồng kim
loại
4
9 Bài tập chơng I 7
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về
các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài
tập.
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách
quan.
- Trực quan
- Thuyết trình
- Thảo luận
-Bảng phụ
- máy chiếu
- Bóng kính
9 Nhiễm sắc thể 8
- Học sinh nêu đợc tính đặc trng của bộ NST
ở mỗi loài.
- Mô tả đựoc cấu trúc hiển vi điển hình của
NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu đợc chức năng của NST đối với sự di
truyền các tính trạng.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh
hình.
- Trực quan
- Thuyết trình
- Thảo luận
-Tranh 8.1,
8.2,8.3,
8.4,8.5
-Bảng phụ
-Giấy trong
- Bóng kính
5
9 Nguyên phân 9
- Học sinh nắm đợc sự biến đổi hình thái
NST trong chu kì tế bào.
- Trình bày đợc những biến đổi cơ bản của
NST qua các kì của nguyên phân.
- Phân tích đợc ý nghĩa của nguyên phân
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân
tích kênh hình.
- Trực quan
- Phân tích
- Thảo luận
-Tranh 9.1,
9.2
-Bảng phụ
9 Giảm phân 10
- Học sinh trình bày đợc những diễn biến cơ
bản của NST qua các kì của giảm phân I và
giảm phân II.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh
hình đồng thời phát triển t duy, lí luận (phân
tích, so sánh).
- Trực quan
- Thuyết trình
- Thảo luận
-Tranh 10
-Bảng phụ
6 9 Phát sinh giao tử và 11 - Học sinh trình bày đợc các quá trình phát - Trực quan -Tranh 11
7