Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

bài tập HSG CASIO MON SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.99 KB, 5 trang )

Bai 1: Một tế bào sinh dục đang nguyên phân, người ta đếm được 78 nhiễm sắc thể kép xếp
thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Trong quá trình nguyên phân đó tổng
số tế bào con được sinh ra là 128. Các tế bào con ở thế hệ cuối cùng đều giảm phân tạo tinh
trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%. Cơ thể cái được thụ tinh từ số tinh trùng
nói trên đã đẻ được 20 trứng. Hãy xác định:
a) Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục.
b) Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng.
c) Số nhiễm sắc thể chứa trong các trứng không được thụ tinh.
Cách giải
a) Bộ NST của loài 2n = 78 Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai. Số lần
nguyên phân của tế bào sinh dục là: 2x = 128 ⇒ x = 7
b) Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng:
- số NST môi trường cung cấp trong quá trình nguyên phân từ tế bào sinh dục sơ khai tạo ra
các tế bào sinh tinh: (2x – 1)2n = (27 – 1)78 = 9906 NST
- số NST môi trường cung cấp trong quá trình giảm phân từ tế bào sinh tinh tạo ra các tinh
trùng: 2x . 2n = 9984 NST.
Vậy số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng là: 9906 + 9984 = 19890 NST.
c) Số nhiễm sắc thể trong các trứng không được thụ tinh.
Số tinh trùng tạo ra: 128 x 4 = 512
Số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh: 512 x 3,125% = 16
Số NST chứa trong các trứng không được thụ tinh: (20 – 16) x 39 = 156 NST
Bài 2: Tính lượng phân đạm nitrat KNO3 13% nitơ cần bón cho lúa để đạt năng suất trung
bình 50 tạ/ha. Biết rằng để thu 100kg thóc cần 1,5 kg nitơ. Hệ số sử dụng nitơ ở cây lúa chỉ
đạt 60%. Trong đất trồng lúa vẫn tồn tại trên mỗi ha 20 Kg nitơ.
- Lượng nitơ cây cần hấp thụ để đạt được năng suất 50 tạ/ha là 1,5kg x 50 = 75kg N
- Lượng nitơ cây cần có trong đất để cây lúa đạt được năng suất 50 tạ/ha là (75kg x
100)/60=125kg N
-Lượng nitơ cây cần cung cấp cho 1ha đất trồng lúa là 125-20=105kg
-Lượng phân đạm nitrat KNO3 13% nitơ cần bón cho lúa là (105kg x 100)/13= 807,6923Kg
KNO3
Bài 3. Ở một loài cây, gen A: thân cao trội hoàn toàn so với gen a: thân thấp, gen B: lá nguyên


trội hoàn toàn so với gen b: lá chẻ, gen D: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. 3 cặp
gen nằn trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong phép lai phân tích cây dị hợp cả về 3 cặp
gen thu được kết quả : 148 cây thân cao, lá nguyên, hoa đỏ ; 67 cây thân cao, lá nguyên, hoa
trắng ; 63 cây thân thấp, lá chẻ, hoa đỏ ; 6 cây thân cao, lá chẻ, hoa đỏ ; 142 cây thân thấp, lá
chẻ, hoa trắng ; 4 cây thân thấp, lá nguyên, hoa trắng ; 34 cây thân cao, lá chẻ, hoa trắng ; 36
cây thân thấp, lá nguyên, hoa đỏ. Hãy xác định khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể
và hệ số trùng hợp.
->Vị trí của các gen trên NST là: A-B-D với đoạn AB = 16cM; đoạn BD = 28cM


_..> Hệ số trùng hợp: 0,02/0,0448 = 0,4464.
Bài 4. Ở một loài động vật, theo dõi sự di truyền tính trạng màu lông người ta thu được kết
quả như sau:
P: ♀ lông xám x ♂ lông trắng → F1 1♀ lông đen : 1♂ lông xám. Cho con đực lông xám
F1 giao phối với thể đồng hợp lặn (lông trắng) thế hệ sau thu được ở cả 2 giới tỷ lệ 1 lông đen :
2 lông trắng : 1 lông xám.
a) Phép lai di truyền theo những qui luật di truyền nào? Viết sơ đồ lai minh hoạ
b) Nếu cho F1 tiếp tục giao phối với nhau, không cần lập bảng hãy tính tỉ lệ cá thể có kiểu hình
lông đen thuần chủng trong số các cá thể cái thu được ở F2.
bài 5: (3,5 điểm) Cho cây I giao phấn vs 3 cây II, III, IV, kết quả như sau:
- Với cây II: thu Được thế hệ lai gồm: 30 cây quả tròn,
vị ngọt: 30 cây quả bầu dục, vị chua: 10 cây quả tròn, vị chua:
10 cây quả bầu dục, vị ngọt.
- Với cây III: thu được thế hệ lai gồm: 42 cây quả tròn, vị ngọt: 18
cây quả bầu dục, vị chua: 30 cây quả tròn, vị chua: 6 cây quả
bầu dục, vị ngọt.
- Với cây IV: thu được thế hệ lai gồm: 42 cây quả tròn, vị
ngọt: 18 cây quả bầu dục, vị chua: 30 cây quả bầu dục, vị ngọt: 6
cây quả tròn, vị chua.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi tr-êng hợp (Biết mỗi gen quy định

một tính trạng).
bài 6. (2,0 điểm) Giả định rằng: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất
phát (I0) có thành phần kiểu gen:
0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1
Biết gen A quy định tính trạng không có tua trội hoàn toàn so với
alen a quy định tính trạng có tua. Hãy xác định cấu trúc di truyền
và tỉ lệ kiểu hình của quần thể ở thế hệ thứ 3 (I3) trong các trường
hợp sau:
a. Quần thể tự thụ phấn.
b. Quần thể giao phấn tự do.
bài 7: Xét. 2 cặp gen alen: A, a và B, b. Hãy xác định số
kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể và viết ký hiệu các kiểu gen
đó trong các trường hợp sau:
a. 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau.
b. 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
c. Các alen A, a nằm trên cặp NST thường; Các alen B, b nằm trên NST
giới tính X (không có alen trên NST Y).
bài 8:
Lai cà chua thân cao quả đỏ với cà chua thân cao, quả đỏ, F1 thu được nhiều loại kiểu hình,
trong đó cà chua thân thấp, quả vàng chiếm tû lệ 1%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạn
g, tính trội là trội hoàn toàn và các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xác định các phép lai
có thể có ở P ( không viết sơ đồ lai đến F1 ). Biết rằng không xảy ra tần số hoán vị 50% và tần
số hoán vị là số nguyên.


bài 9.
Khi lai cà chua quả đỏ tròn với cà chua quả vàng bầu, F1 thu được 100% đỏ tròn. Cho F1 tự
thụ phấn thì thuđược F2 gồm 1500 cây, trong đó có 990 cây quả đỏ tròn. Hãy giải thích và viết
sơ đồ lai từ P đến F2. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cây F1 có quá trình giảm
phân tạo giao tử giống nhau

bài 10
Giả sử trong tế bào sinh dưỡng của người có khoảng 6,4.109 cặp nucleotit. Nếu chiều dài trung
bình của các nhiễm sắc thể của người ở kỳ giữa của nguyên phân là 6 microm met thì tỉ
lệ giữa chiều dài của phân tử ADN khi chưa đóng xoắn với chiều dài ở kỳ giữa là bao nhiêu ?
Bài 11
Cho một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen; kiểu hình là thân cao, quả tròn, hoa đỏ lai phân tích với c
á thể tương ứng là thân thấp, quả dài, hoa vàng. F2 thu được tỉ lệ:
- Cao, tròn, đỏ: 278
- Thấp, dài, vàng: 282
- Cao, dài, đỏ: 165
- Thấp, tròn, vàng: 155
- Cao, dài, vàng: 62
- Thấp, tròn, đỏ: 58
Xác định nhóm gen liên kết và trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
bài 12: P (TC) : quả tím dài nhăn x quả trắng tròn trơn ----> F1.
Cho F1 x F1----> F2 như sau:
+ TH hợp 1: 1 trắng tròn trơn : 2 tím tròn trơn : 1 tím dài nhăn.
+ TH hợp 2:
9 tím tròn nhăn : 3 trắng tròn nhăn : 3 trắng dài trơn : 1 trắng dài nhăn
9 trắng tròn trơn : 9 tím dài trơn : 3 tím dài nhăn : 27 tím tròn trơn.
+ TH hợp 3:
45% tím tròn trơn : 25% trắngtròntrơn: 20% tím dài nhăn: 5 % tím tròn nhăn: 5% tím dài trơn.
- Xác định kiểu gen P và viết sơ đồ lai trong mỗi truờng hợp.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Nếu có hoán vị thì p < 50%. Các gen nằm trên NST
thường
bài 13
Các gen A, B, C cùng nằm trong một nhóm gen liên kết. Tần số bắt chéo giữa A và C bằng 7,4
%; giữa B và C bằng 2,9%.
a) Xác định vị trí 3 gen A, B, C trên bản đồ nhiễm sắc thể ? Biết rằng khoảng cách giữa các ge
n A và B bằng 10,3%.

b) Vị trí gen A, B, C sẽ thay đổi nh- thế nào nếu tần số bắt chéo giữa A và B là 4,5%.
c) Trên cơ sở câu a) và b) đã làm ở trên, hãy rút ra cách xác định vị trí của 3 gen A, B, C trên
nhiễm sắc thể ? ý nghĩa của khoảng cách giữa các gen ?
bài 14 ( 3.75 điểm )
Cho F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm:
- 21 cây quả tròn hoa tím
- 54 cây quả tròn hoa trắng
- 129 cây quả dài hoa tím
- 96 cây quả dàI hoa trắng


Biết hoa tím trội so với hoa trắng, các gen nằm trên NSTthường. Hãy biện luận và viết sơ đồ l
ai của F1.
Câu 15 Ở một loài côn trùng, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể XX (con cái) và
XY (con đực). Khi cho con đực cánh đen thuần chủng giao phối với con cái cánh đốm thuần c
hủng, thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối tự do với nhau, F2 thu được 1598 con cán
h đen và 533 con cánh đốm. Biết rằng tất cả con cánh đốm ở F2 đều là cái và mỗi tính trạng d
o một gen quy định. Hãy giải thích kết quả phép lai trên và viết sơ đồ lai.''''
Câu 16 Trên một phân tử mARN dài 4355,4 A0
có một số ribôxom dịch mã với khoảng cách đều nhau 81,6 A0. Thời gian của cả quá trình dịc
h mã là 57,9s. Vận tốc dịch mã là 10aa/s. Tại thời điểm ribôxom thứ 6 dịch mã được 422aa, th
ì môi trường đã cung cấp cho cácribôxom bao nhiêu axitamin?
Câu 17 Cây có kiểu gEn dị hợp về 3 cặp gen giảm phân cho giao tử với số lượng
như sau:
ABD = 746
Abd = 126
aBd = 50
abD = 2
abd = 694
aBD = 144

AbD = 36
ABd = 2
xác định trật tự các gen trên nhiễm sắc thể và tính khoảng cách giữa 3 lôcut (thước đo
đơn vị
bản đồ )?
Chú ý: Các kết quả tính chính xác tới 3 chữ số thập phân sau dấu phẩy theo quy tắc làm
tròn số của đơn vị tính qui định trong bài toán.
Câu 18 Ở người, bệnh phêninkêto niệu và bệnh bạch tạng là hai bệnh di truyền do
đột biến gen lặn nằm trên NST thường, không liên kết với nhau (các gen quy định hai bệnh
trên nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau). Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra
một đứa con mắc cả hai bệnh trên.
1. cặp vợ chồng trên, nếu muốn sinh con thứ hai thì:
a. Tính theo lí thuyết, xác suất mắc cả hai bệnh của đứa con thứ hai là bao nhiêu?
b. Tính theo lí thuyết, xác suất mắc một trong hai bệnh (phêninkêto niệu hoặc bạch
tạng) của đứa con thứ hai là bao nhiêu?
2. Nếu cặp vợ chồng trên có năm người con. Tính theo lí thuyết, xác suất họ sinh
được ba người con trai bình thường và hai người con gái m c cả hai bệnh trên là bao nhiêu?
Biết rằng không xảy ra đột biến trong các lần sinh con của c p vợ ch ng ở các trường
hợp trên
Chú ý: Các kết quả tính chính xác tới 6 chữ số thập phân sau dấu phẩy theo quy tắc làm
tròn số của đơn vị tính qui định trong bài toán.
Câu 19 (5 điểm): Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai chứa 720 nhiễm sắc thể đơn, các tế bào
nà nguyên phân một số đợt bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số lượng
nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế
bào sinh tinh trùng giảm phân cho các tinh trùng, hiệu suất thụ tinh của các tinh trùng là
10%. Khi giao phối với cá thể cái đã tạo nên các hợp tử với tổng nhiễm sắc thể đơn là 4608
khi chưa nhân đôi. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, một trứng thụ tinh với một tinh trùng
tạo một hợp tử.
a)Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b)Tìm số lượng tế bào sinh dục sơ khai được tạo và số tế bào sinh tinh trùng. ?



c)Để hoàn tất quá trình thụ tinh cần bao nhiêu tế bào sinh trứng.?
câu 1. Vì sao nói ở các loài giao phối đơn vị tiến hoá cơ
sở là quần thể chứ không phải là cá thể hay loài?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×