Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

kế toán tài chính LT 21pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.96 KB, 36 trang )

keá toaùn taøi chính

GV.Phan thò thu haø
Khoa keá toaùn kieåm toaùn


Chương trình môn KTTC Phần 1
Số tiết
HP

1

Tên chương
KTra

LT

BT

C1- Tổng quan về KTTC

4

1

5

C2- KT Tiền và phải thu

5


2

7

C3- KT hàng tồn kho

6

4

10

C4- KT TSCĐ

6

4

10

C5- KT Nợ phải trả

5

3

8

C6- KT VCSH


2

2

4

C7- KT HĐ thương mại

8

4

12
4

Ôn tập, kiểm tra
Tổng cộng

Cộng

4
60


Một số khái niệm

• VAS: Vietnamese accounting standards
• IAS: international accounting standards
• IFRS: international financial reporting standards
• GAAP: generally accepted accounting principles



IAS & IFRS

• IASB viết tắt của International Accounting Standards Board. Tổ chức tiêu
chuẩn KTQT này được thành lập năm 1973, có trụ sở tại London.

• Nhiệm vụ của IASB là soạn thảo ra những tiêu chuẩn quốc tế cho lĩnh

vực kế toán. Tiêu chuẩn được IASC soạn ra có tên gọi:
Chuẩn mực kế toán quốc tế (International Accounting Standards (IAS)).
Những tiêu chuẩn này sau một thời gian lại được đổi tên thành
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (
International Financial Reporting Standards (IFRS)). IASB đã và vẫn
đang tiếp tục phát triển các tiêu chuẩn IAS/IFRS.

• IASB ban hành các chuẩn mực kế toán bằng một loạt công bố gọi là
International Financial Reporting Standards, gọi tắt là IFRS.

• Thuật ngữ IFRS ngày nay bao gồm tất cả các IAS trước đây cũng như
những IFRS ban hành sau này


Sự khác biệt giữa IFRS & GAAP


1. Sửa chữa sai sót:Theo quy định của IAS 8 “Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán và sai sót” : chỉ điều
chỉnh sai sót trọng yếu. Trong khi đó, US.GAAP yêu cầu điều chỉnh hồi tố và trình bày lại báo cáo tài chính đối với tất
cả các sai sót.




2. Không chấp nhận LIFO: Phương pháp tính giá hàng tồn kho Nhập sau – Xuất trước (LIFO) không được IAS 2
“Hàng tồn kho”. LIFO được chấp nhận bởi US. GAAP.



3. Bút toán hoàn nhập khoản giảm giá tài sản: IAS 36 cho phép các công ty ghi bút toán hoàn nhập khoản lỗ do
giảm giá trị tài sản về giá trị ban đầu khi lý do giảm giá trị tài sản có thay đổi tích cực hoặc không tồn tại. Tuy nhiên,
US GAAP không có phép các bút toán hoàn nhập này.



4. Đánh giá TSCĐ: IAS 16 cho phép đánh giá lại TSCĐ nhưng khi đánh giá lại một TS thì toàn bộ các tài sản tương
tự khác trong cùng một lớp TS đều phải được đánh giá lại. Điều đó có nghĩa là một công ty có thể chọn áp dụng mô
hình đánh giá lại nếu giá trị hợp lý của các TS có thể được đo lường một cách đáng tin cậy hoặc chọn mô hình giá
gốc. US GAAP không cho phép đánh giá lại tài sản.


Sự khác biệt giữa IFRS & GAAP


5. Khấu hao bộ phận thiết bị: Theo IAS 16, công ty phải ghi nhận và trích khấu hao các bộ phận
thiết bị một cách riêng rẽ nếu các bộ phận này có thể hoạt động độc lập với TSCĐ mà nó cấu
thành và nếu có thời gian sử dụng hữu ích khác với TS đó. Trong thực tế, quy định này có nghĩa
là kế toán sẽ phải dựa trên thông tin từ bộ phận vận hành để đánh giá các bộ phận thiết bị
này. US GAAP cho phép khấu hao cho từng bộ phận thiết bị, nhưng không phải là bắt buộc.




6. Chi phí phát triển: Theo IAS 38, công ty được phép vốn hoá chi phí phát triển khi chi phí này
đáp ứng đủ 6 điều kiện. Tuy nhiên, chi phí nghiên cứu vẫn không được vốn hoá và phải được ghi
nhận vào chi phí trong kỳ. USGAAP yêu cầu tất cả các chi phí nghiên cứu và phát triển cần phải
được ghi nhận vào chi phí trong kỳ khi phát sinh.


Chương 1

TỔNG QUAN
VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Review Of financial accounting


Nội dung (Contents)

Bản chất của kế toán
Môi trường pháp lý của KT
Các nguyên tắc CB của KT
Các yếu tố của BCTC
Cách ghi sổ theo hình thức NKC

[Image Info] www.wizdata.co.kr

- Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.


BẢN CHẤT CỦA KẾ TOÁN

Xử
Dữ liệu kế toán




Cung

Báo cáo tài chính

Cấp
Thông
tin

Báo cáo quản trò


Accounting information user groups


Financial Accounting & Managerial Accounting
KTQT

KTTC

o Đối tượng sử dụng thông tin:

Cả trong và ngoài DN
o Đặc điểm thông tin:

Tuân thủ các nguyên tắc KT
Phản ảnh các sự kiện quá khứ
o Yêu cầu


thông tin:

Đòi hỏi tính khách quan chính xác cao.
o Các loại báo cáo:
Báo cáo Tài chính theo qui định của NN
Định kỳ
o Tính pháp lệnh:
Có tính pháp lệnh

o Đối tượng sử dụng thông tin:
Nhà quản trị trong DN
o Đặc điểm thông tin:

Linh hoạt, không qui định cụ thể
Hướng về tương lai
o Yêu cầu thông tin:
Đòi hỏi tính kịp thời hơn tính chính xác
o Các loại báo cáo:

Báo cáo đặc biệt
Thường xuyên
o Tính pháp lệnh:
Không có tính pháp lệnh


HEÄ THOÁNG BAÙO CAÙO TAØI CHÍNH

BCTHTC


Trình bày tình
hình tài chính của
DN tại một thời
điểm.

BCKQ


Thể hiện tình hình
KD của DN trong
1 kỳ nhất định

BCLCTT

Luồng tiền hình
thành và sử dụng
của DN trong 1 kỳ
nhất định

TMBCTC

Giải thích 1 số
thông tin trên các
BCTC


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Balance Sheet)





TÀI SẢN = N PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
ASSETS = LIABILIDIES + OWNER’S EQUITY

TÀI SẢN NGẮN HẠN

TÀI

NGUỒN

SẢN

VỐN
TÀI SẢN DÀI HẠN

N PHẢI TRẢ

NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU


BAO CAO KET QUA HOAẽT ẹONG KINH DOANH (Income Statement)

Doanh thu thun

_

GVHB

= Li nhun gp


Lói/l

+

ti chớnh
_

CPBH

+

CPQL

= LNKD

= Li nhun kt trc thu

Lói/l khỏc

_

CP thu

= LN sau thu


NET SALES

SALES


minus

minus

COST OF GOODS SOLD

DEDUCTION

equals

equals
NET SALE

GROSS PROFIT (GROSS MARGIN)

plus or minus

FINANCIAL INCOME & EXPENSES

minus
OPERATING EXPENSES

equals

INCOME FROM OPERATIONS

plus or minus

INCOME BEFOR TAX


minus

OTHER REVENUES & EXPENSES

equals
INCOME BEFOR TAX

TAX INCOME

equals
NET INCOME


Statement
Of Cash flow
Thu tiền bán hàng

Chi đầu tư, XDCB
HĐĐT

HĐKD

Statement

Operating activities

Investing activities

Of Cash flow

Chi mua yếu tố

Bán TSCĐ, các

SXKD

khoản đầu tư

HĐTC
Financing activities

Phát hành cổ phiếu Đi vay

Đánh giá

BCLCTT

Phân phối lãi Trả nợ vay

- Khả năng tạo ra tiền

- Khả năng th/tốn
- Khả năng đầu tư …


Môi trường pháp lý của KT

1
LUẬT KT: Môi trường pháp lý cao nhất


2
CMKT : Đưa ra nguyên tắc và pp ghi sổ KT

3
CĐKT: Hướng dẫn cụ thể cho luật KT và CMKT


LUẬT KT (01/01/2004
TT 88/2015 đã sửa đổi)
Là văn bản pháp lý cao nhất

Quy định những v/đ
mang tính nguyên tắc

Là cơ sở, nền tảng xd chuẩn mưc KT và chế độ KT


CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
CMKT là những quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, nội dung, phương
pháp và thủ tục kế toán cơ bản, chung nhất làm cơ sở ghi chép kế toán và
lập BCTC nhằm đạt được sự đánh giá trung thực, hợp lý khách quan về thực
trạng tài chính và kết quả kinh doanh của DN


CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Nhóm
Nhóm11

Nhóm

Nhóm22

Nhóm
Nhóm33

Chuẩn
Chuẩn mực
mực về
về lập
lập
Chuẩn
Chuẩn mực
mực chung
chung

Chuẩn
Chuẩn mực
mực KT
KT
cụ
cụ thể
thể


và trình
trình bày
bày BCTC
BCTC



Chuẩn mực kế toán
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam đã đáp ứng được các yêu cầu cơ bản:



Dựa trên cơ sở các chuẩn mực quốc tế về kế toán, chuẩn mực quốc tế về kiểm toán do liên đoàn Kế toán quốc tế
(IFAC) công bố. (Hiện nay đã có trên 170 nước trên thế giới áp dụng).



Phù hợp với điều kiện phát triển của nền kinh tế thị trường Việt Nam trong giai đoạn hiện tại và xu hướng phát
triển trong tương lai, phù hợp với hệ thống luật pháp, trình độ, kinh nghiệm kế toán, kiểm toán của Việt Nam;



Quy định rõ ràng, chặt chẽ, thống nhất và đồng bộ, áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế;



Được xây dựng trên quan điểm tách biệt được những quy định của chuẩn mực kế toán với Chính sách tài chính
và Luật Thuế thường đảm bảo tính thống nhất về mặt pháp lý giữa các chính sách.

=> Tuy nhiên hiện nay VAS chỉ còn phù hợp khoảng 70% IAS và IFRS


CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
CĐKT theo
TT 200



KT theo
TT 133

Các chế độ KT đã ban hành

[Image Info] www.wizdata.co.kr

- Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.

CĐ KT
Đặc thù


CĐKT theo TT 200

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(hướng dẫn)

1

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ
TOÁN

4

2

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


3
SỔ KẾ TOÁN
(Hướng dẫn)


Phân loại theo hệ thống tài khoản
- Loại 1: Tài sản ngắn hạn.
- Loại 2: Tài sản dài hạn.

Loại TS

- Loại 3: Nợ phải trả.
- Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu

Loại NV

- Loại 5: Doanh thu
- Loại 6: Chi phí SXKD
- Loại 7: Thu nhập khác
- Loại 8: Chi phí khác
- Loai 9: Xác định kết quả KD

Loại quá trình
SXKD


632

911


Cuối kỳ k/ch GVHB
635

511

Cuối kỳ kch
DT thuần

Cuối kỳ kch CPTC

515

Cuối kỳ kch DThu

641
Cuối kỳ kch CPBH

hoạt động tài chính

642
Cuối kỳ kch CPQLDN

811

Cuối kỳ kch CP khác
821

C/kỳ kch TN thuần hoạt động khác

Cuối kỳ kch

421 (4212)

711

CP thuế TNDN
Kết chuyển lãi

Kết chuyển lỗ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×