UNIT2 : CLOTHING
Tiết WRITE : An ARGUMENT (P.18-19
I Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Luyện phát triển kỹ năng viết trình bày một vấn đề đơn giản theo cách lập
luận của riêng mình.
- Học sinh viết trình bày quan điểm của mình về mặc quần áo đồng phục.
2. Kỹ năng :
Học sinh làm quen với dạng viết mới: Viết tranh luận , học sinh biết cách
lập dàn ýcho bài viết tranh luận .
II . Chuẩn bị
Học sinh :Học bài cũ (từ mới ,đọc dịch bài đọc)
Giáo viên :Soạn giảng ,nghiên cứu t liệu ,SGK, phấn bảng
HĐ của GV HĐ của HS Phần bổ xung
Vào bài:
- Giáo viên hỏi học sinh các câu hỏi về
một sở thích ăn mặc nào đó và tại sao lại
có sở thích đó.
Ví dụ :
Do you like wearing jeans ? Why (not)
What do you often wear to a party ?
Why ?
- Giáo viên cho điểm cho các HS có câu
trả lời nhanh, hợp lý.
Hoạt động trớc khi viết .
-Trả lời câu hỏi của
GV
Giới thiệu từ vựng.
- Giáo viên lựa chọn một số từ tích cực,
vận dụng các thủ thuật dạy từ hợp lý để
giúp học sinh nắm bắt từ nhanh hơn. Các
thủ thuật đó có thể là : Nêu tình huống,
cho ví dụ, dùng từ gốc để cấu tạo từ mới,
dùng từ đồng nghĩa...
-Luyện đọc từ theo GV
Ví dụ :
(to) argue (situation)
(to) conclude (example)
(to) encourage (form - courage)
- Đoán từ qua ngữ
cảnh.
31
HĐ của GV
HĐ của HS Phần bổ xung
(to) bear ones name (example)
self - confident = (sure)
constrained = (not natural/ foreed/too
controlled)
equal (example)
practical (translation)
Các phần trong một bài nghị luận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kỹ
bảng giới thiệu một bài văn nghị luận và
kiểm tra việc hiểu bài của học sinh bằng
các câu hỏi. Ví dụ :
Học sinh đọc kỹ bảng
giới thiệu một bài văn
nghị luận .
1. How many parts does an argument
have?
2. What arguments does the writer
present?
3. What does the writer to sum up the
argument ?
-Trả lời câu hỏi của
GV
Đáp án :
1.- The writers point of view is
Secondary shool should wear uniform.
2. Wearing uniform : (writer presents
arguments:)
- encourages Ss to be proud of their
school because the uniforms bear their
schools name
- helps the Ss feel equal in many ways,
whether they are rich or poor.
- is practical. Ss dont need to think what
to wear every day.
3. Ss in Secondary School should wear
uniform
- Ghi đáp án vào vở
-GV đọc kỹ bài viết mẫu trớc khi trình
bày quan điẻm.
- Học sinh đọc kỹ bài
viết mẫu trớc khi các
em viết trình bày quan
điểm của mình.
HĐ của GV HĐ của HS Phần bổ xung
32
- Học sinh đọc phần
Outline B trang 19 và
dùng thông tin trong
phần này để trả lời các
câu hỏi (1,2,3) trong
phần Outline A trang
18. Học sinh thảo luận
theo cặp.
Luyện kỹ năng viết :
- GV yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên giúp học sinh yếu và ghi
chép những lỗi tiêu biểu.
- Học sinh viết bài vào
vở.
Bài viết gợi ý :
My opinion is that high shool students
should wear casual clothes. Firstly,
wearing casual clothes make students
feel more comfortable. They don t feel
constrained to wear uniform that/which
they don t feel constrained to wear
uniform that/which they don t like.
Secondly, wearing casual clothes gives
Ss freedom of choice . They have the
rights to choose sizes, colors, and
fashions of clothes that they love.
Finally, casual clothes make shool more
colorful and lively. Students feel self
confident when they are in their favorite
clothes.
In conclusion students, particularly high
school students should wear casual
clothes. Wearing casual clothes is
convenient, comfortable and fun.
HS tham khảo bài viết
mẫu.
Hoạt động sau khi viết :
-GV yêu cầu học sinh trao đổi bài để
giúp nhau tự sửa những lỗi mà các em có
thể nhận ra.
- Học sinh trao đổi bài
để giúp nhau tự sửa
những lỗi mà các em
có thể nhận ra
HĐ của GV HĐ của HS Phần bổ xung
33
- Giáo viên viết các lỗi tiêu biểu mà các
em mắc phải lên bảng rồi gợi ý để HS
chữa lỗi trớc khi cho đáp án.
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh đọc
bài viết của mình và cho điểm những bài
viết tốt.
Một số học sinh đọc
bài viết của mình.
Bài tập về nhà :Giáo viên có thể cho các
em viết bày tỏ quan điểm của mình về
một vấn đề nào đó. Hoặc có thể cho học
sinh viết lại và học thuộc bài viết trên
lớp.
Ví dụ :
- Spending too much time watching
televistion is not good for children.
- Parents should spend more time with
their children.
-Viết bày tỏ quan điểm
của mình về một vấn
đề nào đó, viết lại và
học thuộc bài viết .
Unit 2 : clothing
Tiết :
34
language focus (P.19 -21)
I . Mục tiêu bài học
- Ôn luyện thì hiện tại hoàn thành (The present prrfect tense) dùng với since/
for, ever, already.
- Luyện câu hỏi How long have/has.... + past participle và When did?
giúp học sinh nhận ra sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
giản.
- Ôn tập và mở rộng cách nói bị động với các thời khác nhau và với các modal
verbs : can, chould, might, are/is going to.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ
HĐ của GV HĐ của HS Phần bổ xung
-GV yêu cầu học sinh dùng thông tin (a-c)
trong bảng, cùng với bạn xây dựng các bài
đối thoại tơng tự.
- Giáo viên tham gia đối thoại với các học
sinh yếu.
- GV gọi một vài cặp thực hành bài
đốithoại trớc lớp.
Học sinh dùng thông
tin (a-c) trong bảng,
cùng với bạn xây dựng
các bài đối thoại tơng
tự.
-Một vài cặp thực hành
bài đối thoại trớc lớp.
Interview - Language focus 2 (P.20)
- Giáo viên cho học sinh đọc các từ, cụm từ
gợi ý, giải thích cụm từ mới nếu có.
- GV yêu cầu học sinh đọc mẫu đối thoại.
- Giáo viên lu ý học sinh tới các cách dùng
của yet và alrready trong câu Yet và
alrready đợc dùng để hỏi đáp về một
việc đã hoặc cha làm.
-GV yêu cầu học sinh dùng thông tin gợi ý,
cùng với bạn xây dựng các bài đối thoại t-
ơng tự..
-Học sinh đọc các từ,
cụm từ gợi ý, giải thích
cụm từ mới.
-Học sinh đọc mẫu đối
thoại
-Học sinh tới các cách
dùng của yet và
alrready trong câu
-Học sinh dùng thông
tin gợi ý, cùng với bạn
xây dựng các bài đối
thoại tơng tự..
Noughts and Crosses - Laguage focus 3
(P.20.21)
-GV yêu cầu học sinh tìm các động từ có
thể kết hợp với các từ gợi ý.
HĐ của GV HĐ của HS Phần bổ xung
- Ví dụ : read a comic/use a computer/be to -Học sinh tìm các
35
the market (the movies/Hue/Singapore)/
play football/ watch an elephant ...)
động từ có thể kết hợp
với các từ gợi ý.
Notes : Học sinh thờng mắc lỗi giữa been
to Singapore
Giáo viên đánh số các từ trong khung gợi ý
từ 1 - 9 (Không theo thứ tự) sau đó viết các
số đó vao khung Noughts and Crosses trên
bảng.
Giáo viên chia lớp thành 2 đội và giải thích
cho học sinh : trò chơi này đợc chơi giống
nh chơi cờ ca rô. Học sinh mỗi đội lần lợt
chọn số trên bảng, giáo viên đọc từ tơng
ứng với số đó. Học sinh sẽ đặt một bài đối
thoại ngắn theo mẫu với từ đó. Nếu đội nay
không hoàn thành bài đối thoại, đội kia sẽ
làm thay và nhận điểm. Đội nào thắng 3
điểm theo hàng dọc, hàng ngang hay đờng
chéo đội đó thắng cuộc.
- Học sinh chia lớp
thành 2 đội.
- Tham gia trò chơi.
The passive form :
Ôn tập:
-GV yêu cầu học sinh đọc kỹ ví dụ phần -
Laguage focus 4 và Laguage focus 5 trang
21.
- Giáo viên dùng ví dụ : This exercise
must be done carefully để giới thiệu cho
học sinh lối bị động với các động từ
can/should/might/have to giúp học sinh
ghi thành mẫu.
S+ must (can/have to/has to/are/is going to)
+ be done ...
-Học sinh đọc kỹ ví dụ
phần - Laguage focus
4 và Laguage focus 5
trang 21.
Luyện tập
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập
trong Laguage focus 4 vaf Laguage focus 5
trang 21. sau đó so sánh bài làm với bạn.
Giáo viên giúp các em sửa lỗi nếu cần.
- Học sinh hoàn thành
các bài tập trong
Laguage focus 4 vaf
Laguage focus 5 trang
21.Sau đó so sánh bài
làm với bạn
HĐ của GV HĐ của HS Phần bổ xung
Đáp án :
Laguage focus 4 (P.21)
36
a) Jean colth was made completely from
cotton in the 18 century.
b) Rice is grown in tropical countries.
c) Five million bottles of champaine will be
produced in France next year.
d) A new style of jeans has just been
introduced in the USA
d) Two department stores have been built
this year.
- Laguage focus 5 (P.21)
a) The problem can be solved
b) Experients on animals should be stopped
c) Life might be found on another planet.
d) All the shools in the city have to be
improved
e) A new bridge is going to be built
Bài tập về nhà:
-Yêu cầu học sinh viết diễn giải thông tin
trong phần Langguage focus 1 (P.19-20)
Ví dụ :
a) Lan is my old friend . I have known him
for 6 years. I havent seen him since 2003.
- Học sinh hoàn thành
các bài tập trong
Laguage focus 4 và
Laguage focus 5 trang
21.Sau đó so sánh bài
làm với bạn
- Yêu cầu học sinh viết các 5 câu bị động
theo mẫu Laguage focus 5 (P.21)
- Học sinh viết các 5
câu bị động theo mẫu
Laguage focus 5 (P.21)
Unit 3: A trip to the countryside
****
Tổng số giờ dạy : 6 tiết
Tiết 1
(GETTINg started & listen and read)
37
i/- mục tiêu bài:
1/- Kiến thức:
HS làm quen với chủ đề : Nông thôn. Qua các hoạt động thiết kế trong bài HS
đợc cung cấp một loạt từ vựng liên quan đến chủ đề nh : feeding the pigs
and chickens, plowing, watering the vegetables ..
2/- Kỹ năng :
HS phát triển kỹ năng thảo luận, phán đoán tranh đồng thời kết hợp kỹ
năng nghe, đọc hiểu dạng Đúng/Sai (True/False) và trả lời câu hỏi.
ii/- chuẩn bị:
- SGK , đài, băng, phấn, bảng ...
- Tranh, ảnh, vật dụng minh hoạ theo chủ đề .
iii/- Hoạt động dạy - học.
HĐ của thày HĐ của trò Phần bổ xung
Vào bài:
Getting started P.22
- Hớng học sinh vào các hoạt động sinh hoạt
ở vùng nông thôn.
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đọc ví dụ
(6) trang 22 sau đó thực hành theo cặp, lần l-
ợt mô tả các hoạt động của mọi ngời trong
tranh
- Giáo viên gọi một số học sinh đọc đáp án,
và gợi ý học sinh tự sửa lỗi nếu cần thiết
- Học sinh quan sát
tranh, đọc ví dụ (6)
trang 22 sau đó thực
hành theo cặp, lần l-
ợt mô tả các hoạt
động của mọi ngời
trong tranh
- Một số học sinh
đọc đáp án,học sinh
tự sửa lỗi nếu cần
thiết
Đáp án
1/- A girl is watering the vegetables.
2/- Some boys are swinming in the river.
3/- A gir is feeding the chickens.
4/- The farmers are harvesting.
5/- A man is feeding the pig.
6/- A man is plowing with his bu/talo.
7/- A boy on his buffalo is flying his kite
8/- Some boys are playing soccer
38