Tải bản đầy đủ (.ppt) (119 trang)

bai giang dung dich long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.62 MB, 119 trang )

Chương 11

CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH LỎNG

Solutions


Khái niệm về hệ phân tán và dung dịch
- Hệ phân tán:
+ Một chất là hạt rất nhỏ được phân bố vào trong chất kia.
chất phân tán

môi trường phân tán.

+ Phân loại:
Hệ phân tán thô (hệ lơ lửng): d >100µm

huyền phù.
nhũ tương.

Hệ phân tán cao (hệ keo): 1µm < d < 100µm
Hệ phân tán phân tử - ion (dung dịch thực): d < 1µm

Solutions


SỰ TẠO THÀNH DUNG DỊCH
Chất tan
Chất phân tán

Dung môi



Dung dịch

Môi trường phân tán

Solutions


DUNG DỊCH- là hệ đồng thể bền nhiệt động, gồm không ít
hơn hai chất ở trạng thái phân tán phân tử và thành phần có
thể biến thiên liên tục trong giới hạn xác định

• Dung dịch khí
* Không khí
• Dung dịch rắn
* Thuỷ tinh (Na2O, CaO tan trong SiO2)
*Vàng tan trong bạc
• Dung dịch lỏng
*Dung dịch nước đường(đường(r) +H2O → dung dịch)
*Dung dịch H2SO4(SO3(k) + H2O → dung dịch)
*Rượu Voka (C2H5OH (l) + H2O → dung dịch)

Solutions


DUNG DỊCH LỎNG
Cơ chế tạo thành dd lỏng
 Quá trình vật lý – quá trình chuyển pha ∆Hcp ,∆Scp
 Quá trình hoá học -quá trình solvat hoá
tương tác giữa chất tan và dung môi ∆Hsol<0 , ∆Ssol<0

Solvat hoá vật lý
Solvat hoá hoá học
Tương tác giữa tiểu
phân và chất tan là
yếu tố hàng đầu
quyết định sự tạo
thành dd

Solutions


Tương tác hút giữa
chất tan và dung môi
càng mạnh thì quá
trình hoà tan càng
thuận lợi

Ví dụ - ethanol tan tốt trong nước
Ethanol = CH3CH2OH
Lực tương tác=liên kết hydro;lưỡng cực-lưỡng cực; khuếch tán

Solutions


Glucose
có liên kết hydro nên
tan rất tốt trong nước.
Cyclohexane
chỉ có lực khuếch tán
không tan trong nước.


Solutions


• Vitamin A tan trong dung môi không cực (chất béo)
• Vitamin C tan trong nước.

Solutions


Vitamin nào
tan trong
nước và
vitamin nào
tan trong
chất béo?

Solutions


QUÁ TRÌNH HOÀ TAN VÀ CÂN BẰNG HOÀ TAN
Chất tan (r) + dung môi

Hoà tan

Dung dịch

Kết tinh
Q
C

∆G = RT ln
= RT ln
K
C bh
Dung dịch bão hoà ∆G=0

Cân bằng

c = c bh = độ tan

Dd chưa bão hòa ∆G < 0

c < c bh

∆G > 0

c > c bh

Dd quá bão hoà

Solutions


Khái niệm về độ tan S
Độ tan - nồng độ của chất tan trong dd bão hòa
CÁC DUNG DỊCH BÃO HOÀ Ở 200C và 500C
ĐỘ TAN
CHẤT TAN

Solutions



Chất tan là chất rắn
S- thường biểu diễn số gam chất tan tan tối đa
trong100g dung môi
• S > 10g - chất dễ tan
• S < 1g - chất khó tan
• S < 0,01g- chất gần như không tan
ĐỘ TAN CỦA CÁC HALOGENUA KIM LOẠI KIỀM TRONG H2O
ĐỘ TAN (số gam muối/100g dung môi)

Solutions


Chất tan là chất khí
S- thường biểu diễn bằng số ml khí (tan tối đa)
tan trong 100g dung môi hoặc 100ml dung môi

Chất tan là chất điện ly khó tan
S – thường biểu diễn bằng số mol chất điện ly
khó tan (tan tối đa) trong 1lit dung dịch

Solutions


Độ tan của một số ion thông dụng trong nước
TAN

KHÔNG TAN


Ngọai trừ

Ngọai trừ

Ngọai trừ
Solutions
14.2


CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TAN
• Bản chất của dung môi và chất tan
• Nhiệt độ, áp suất
• Môi trường

Solutions


ẢNH HƯỞNG CỦA BẢN CHẤT CHẤT TAN
VÀ DUNG MÔI
Chất tương tự tan trong chất tương tự.
• Các hợp chất có cực tan tốt trong dung
môi có cực hơn là dung môi không cực
– NaCl thì :
• Tan tốt trong nước
Độ phân
cực của
• Tan ít trong ethyl alcohol
dung môi
• Không tan trong ether và benzene
Solutions



• Các chất không cực thì tan tốt trong
dung môi không cực hơn là các dung
môi có cực.
Độ phân
cực của
dung môi

– Benzene thì
• Không tan trong nước
• Tan trong ether.

Solutions


Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất
Khí + dung môi ⇌ dung dịch ∆Hcp<0 ∆Hs<0
∆G= 0

P

K ht

Định luật
Henry

S
=
P


độ tan S

∆Hht < 0

T không đổi, áp
suất riêng phần
của khí tăng →S
tăng
Solutions


Khí + dung môi ⇌ dung dịch ∆Hht<0

T tăng → độ tan chất
khí giảm

Solutions
EOS


Chất rắn + dung môi ⇌ dung dịch ∆Hht
Áp suất hầu như không ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn
ở đk bình thường.
∆Hht < 0
T↑thì S↓
∆Hht>0
T↑thì S↑
Khoảng 95%
hợp chất ion có

độ tan tăng theo
nhiệt độ.
Solutions


SỰ THAY ĐỔI TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG
KHI TẠO THÀNH DUNG DỊCH
∆Ght =∆Hht -T∆Sht
Khí +dm(l) = dung dịch(l)
∆Hht =∆Hcp (-)+∆Hsol(-) <0

Rắn + dm(l) = dung dịch (l)
∆Hht =∆Hcp (+)+∆Hsol(-) <0 hay>0

∆Sht= ∆Scp(-)
- + ∆Ssol (-) <0

∆Sht= ∆Scp(+) + ∆Ssol (-)

>0

Solutions


DUNG DỊCH LÝ TƯỞNG
• Là dung dịch có ∆Hht=0 ; ∆Vht=0 ; ∆Uht=0
• Trong dung dịch lực tương tác giữa các tiểu phân
cùng loại và khác loại giống nhau.Sự tạo thành dd là
do sự tăng entropy.
• Tính chất của dd lý tưởng không phụ thuộc vào bản

chất chất tan mà phụ thuộc vào nồng độ của chúng.
• Dd lỏng đạt khá tốt đk lý tưởng là dd mà các cấu tử
của nó có cấu tạo phân tử và những thuộc tính vật lý
và hoá học giống nhau hoặc rất gần nhau:
 Hỗn hợp các đồng phân quang học.
 Dd các cấu tử chỉ khác nhau về thành phần đồng vị
Ví dụ - H2O + D2O
 Dd những chất đồng đẳng cạnh nhau
Ví dụ - Benzen + toluen ; hexan +heptan

Solutions


Dung dịch thực
•Nếu lực tương tác giữa chất tan và dung môi mạnh hơn
lực tương tác giữa các tiểu phân cùng loại thì dd này
thường có ∆Hht<0 , ∆Vht<0.
Loại dd này thường xảy ra cho hệ mà cả hai cấu tử đều có
cực.Tương tác hút giữa chúng có thể dẫn tới các quá trình
hoá học (solvat hoá, tạo lk hydro, tạo hợp chất hoá học …)
Ví dụ - hệ nước và axit nitric
•Ngược lại, nếu lực tương tác giữa chất tan và dung môi
yếu hơn lực tương tác giữa các tiểu phân cùng loại thì dd
này thường có ∆Hht>0 , ∆Vht>0
Loại dd này thường xảy ra cho hệ mà
cả hai cấu tử có tính phân cực khác
nhau rõ rệt – Ví dụ- hoà tan chất có cực
vào dm không cực: aceton trong CS2
Solutions



Tương tác
dm-ch tan
yếu hơn
Thu nhiệt
Dd lý tưởng
Tương tác
dm-ch tan
mạnh hơn
Toả nhiệt
Solutions
EOS


Dung dịch thực
Ethanol và nước có lực
tương tác giữa chúng
mạnh hơn giữa các
ethanol với nhau và giữa
các ptử nước với nhau.
Nên khi trộn 50 mL H2O
+ 50 mL C2H5OH thì thể
tích nhỏ hơn 100 mL
Solutions
EOS


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×