Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

Tap doc 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.1 KB, 171 trang )

Kế hoạch bài dạy môn tập đọc lớp 5
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 1: th gửi các học sinh
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ: tựu trờng, sung
sớng, siêng năng, nô lệ, non sông...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học
sinh Việt Nam
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thờng, 80 năm trời
nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cờng quốc, năm châu ...
- Hiểu nội dung bài : Qua bức th BH khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu
bạn và tin tởng rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng các sự nghiệp của cha ông,
xây dựng nớc non Việt Nam cờng thịnh, sánh vai với các nớc giàu mạnh
3. Học thuộc lòng đoạn th:" Sau 80 năm....của các em"
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 4 SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hớng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A ổn định tổ chức
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ
bài tập đọc
H: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV nêu: BH rất quan tâm đến các
cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai tr-
- HS quan sát


- Bức tranh vẽ cảnh BH đang ngồi viết
th cho các cháu thiếu nhi.
ờng đầu tiên ở nớc Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà bác đã viết th cho tất cả các
cháu thiếu nhi. Bức th đó thể hiện mong
muốn gì của Bác và có ý nghĩa nh thế
nào? các em cùng tìm hiểu qua bài tập
đọc hôm nay ( ghi bảng)
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 4
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn của
bài
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các
từ khó phần chú giải
- H: Đặt câu với các từ: cơ đồ, hoàn
cầu, kiến thiết
- GV nhận xét câu vừa đặt
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- H: Em hãy nêu ý chính của từng doạn
trong bức th?
- GV ghi nhanh từng ý lên bảng
- GV đọc toàn bài
- HS đọc theo thứ tự:
- HS1: các em HS .... nghĩ sao?
- HS2: Trong măm học ... HCM.
- 3 cạp hS luyện đọc nối tiếp từng đoạn

trớc lớp, cả lớp theo dõi và đọc thầm
- 1 HS đọc chú giải
- Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ đồ mà tổ
tiên ta để lại
- cơn bão chan- chu đã làm chấn động
toàn thế giới.
- Mọi ngời đều ra sức kiến thiết đất nớc.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
- HS nêu ý chính.
Đ1: nét khác biệt của ngày khai giảng
tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng
trớc đó
Đ2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS
trong công cuộc kiến thiết đất nớc
b) Tìm hiểu bài
- GV chia nhóm phát phiếu học tập
N1: đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày
khai trờng tháng 9- 1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trờng khác?
-N2: Hãy giải thích về câu của BH "
các em đợc hởng sự may mắn đó là nhờ
sự hi sinh của biết bao đồng bào các
em"
- N3: Theo em BH muốn nhắc nhở HS
điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em
nghĩ sao?"
- N4: Sau các mạng tháng tám , nhiệm
vụ của toàn dân là gì?
- N5: HS có trách nhịêm nh thế nào

trong công cuộc kiến thiết đất nớc?
- GV nhận xét
CH: Trong bức th BH khuyên và mong
- HS thảo luận theo nhóm
- Đó là ngày khai trờng đầu tiên ở nớc
VN DCCH, ngày khai trờng đầu tiên khi
nớc ta giành đợc độc sau 80 năm bị
thực dân pháp đô hộ. Từ ngày khai trờng
này các em HS đợc hởng 1 nền giáo dục
hoàn toàn VN.
- Từ tháng 9- 1945 các em HS đợc hởng
một nền GD hoàn toàn VN. Để có đợc
điều đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên
cờng hi sinh mất mát trong suốt 80 năm
chống thực dân pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi
sinh xơng máu của đồng bào để các em
có ngày hôm nay. Các em phải xác định
đợc nhiệm vụ học tập của mình.
- Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải
XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho
nớc ta theo kịp các nớc khác trên toàn
cầu.
- HS phải cố gắng siêng năng học tập ,
ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn
lên xây dựng đất nớc làm cho dân tộc
VN bớc tới đài vinh quang, sánh vai với
các cờng quốc năm châu
- Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn
khác bổ xung

- BH khuyên HS chăm học, nghe thầy
yêu bạn. Bác tin tởng rằng HS VN sẽ kế
tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nớc
dợi chúng ta điiêù gì?
c) Luyên đọc diễn cảm và đọc thuộc
lòng
H: chúng ta nên đọc bài nh thế nào
cho phù hợp với nội dung?
GV: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm
đoạn 2, hãy theo dõi cô đọc và tìm các
từ cần nhấn giọng.
- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn
giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau
đó sửa chữa
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn th
- Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trớc lớp
- Tuyên dơng HS đọc tốt
VN đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các
cờng quốc năm châu.
- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái
- Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện
niềm tin.
- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng
bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng,
gạch chéo vào chỗ cân chú ý ngắt giọng
- HS thực hiện:
+ nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng lại,

trông mong, chờ đợi, tơi đẹp, hay
không, sánh vai, phần lớn.
+ nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/
nớc nhà trông mong/ chờ đợi ở các em
rất nhiều.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc
Cả lớp theo dõi và bình chọn
- HS tự đọc thuộc lòng đoạn th: " Sau 80
năm .... công học tập của các em"
- Lớp theo dõi nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc đễ lẫn: sơng sa, vàng xuộm lại, lắc l,. treo lơ
lửng, lạ lùng..
- đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng
2. Đọc hiểu
- hiểu các từ ngữ khó trong bài: lui, kéo đá
- Hiểu các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật, phân biệt đợc sắc thái nghĩa của các từ
chỉ màu vàng
- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên
một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết
của tác giả đối với quê hơng

II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trang 10 SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Tranh ảnh làng quê ngày mùa
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn
th
H: Vì sao ngày khai trờng tháng 9-
1945 đợc coi là ngày khai trờng đặc
biệt?
H: Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của toàn
dân là gì?
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
H: chi tiết nào cho thấy BH đặt niềm
tin rất nhiều vào các em HS?
- GV nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Treo trnh minh hoạ bài tập đọc
H: Em có nhận xét gì về bức tranh?
- HS quan sát
- Bức trnh vẽ cảnh làng quê vào ngày
mùa, những thửa ruộng chín vàng, bà
con nông dân đang thu hoạch lúa . Bao
trùm lên bức tranh là một màu vàng
GV: Làng quê VN vẫn luôn là đề tài bất tận cho thơ ca. MMỗi nhà văn có một cách
quan sát, cảm nhận về làng quê khác nhau, nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên một bứ tranh
quê vào ngày mùa thật đặc sắc. chúng ta cùng tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc đó trong bài

Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( ghi bàilên bảng)
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK 4 HS đọc nối
tiếp 4 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng
- Yêu cầu đọc 2 lợt
- Yêu cầu đọc chú giải
* Yêu cầu luyên đọc theo cặp
H: Em hãy nêu ý chính của từng
đôảntng bài văn
- Nhận xét ghi nhanh ý chính lên bảng
- GV đọc mẫu
- HS đọc
HS1: Mùa đông.... rất khác nhau
HS2: Có lẽ bắt đầu.....bồ đề treo lơ lửng
HS3: Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chói
HS4: Ttất cả... là ra đồng ngay.
- ! HS đọc phần chú giải
- 2 HS luyên đọc theo cặp
- Đ1: Màu sắc bao trùm lên làng quê
vào ngày mùa là màu vàng
- Đ2,3: Những màu vàng cụ thể của
cảnh vật trong bức tranh làng quê
- Đ4: Thời tiết và con ngời cho bức
tranh làng quê thêm đẹp.
- HS theo dõi
b) Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài
- Gọi HS nêu
GV: Mọi vật đều đợc tác goả quan sát
rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao trùm lên cảnh
làng quê vào ngày mùa là màu vàng.
Những màu vàng rất khác nhau. Sự khác
nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận
riêng về đặc điểm của từng cảnh vật
H: Mỗi từ chỉ màu vàng gợi cho em
cảm giác gì?
- HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân
những từ chỉ màu vàng
- HS nêu:
+ Lúa: vàng xuộm Nắng: vàng hoe
Quả xoan: vàng lịm Lá mít: vàng ối
Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tơi
Quả chuối: chín vàng
Bụi mía: vàng xọng rơm thóc: vàng
giòn
Con gà con chó: vàng mợt
mái nhà rơm: vàng mới
Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm
- Màu vàng xuộm : vàng đậm trên diện
rộng lúa vàng xuộm là lúa đã chín vàng
- Vàng hoe: Màu vàng nhạt , màu tơi,
ánh lên . Nắng vàng hoe giữa mùa đông
là nắng đẹp, không gay gắt, không gợi
cảm giác oi bức
- vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi
cảm giác rất ngọt

- vàng ối; vàng rất đậm, trải đều khắp
mặt lá
- Vàng tơi: màu vàng của lá, vàng sáng,
mát mắt
Yêu cầu HS đọc thầm cuối bài và cho
biết:
+ Thời tiết ngày mùa đợc miêu tả nh thế
nào?
+ Hình ảnh con ngời hiện lên trong bức
tranh nh thế nào?
+ Những chi tiết về thời tiết và con ngời
gợi chota cảm nhận điếu gì về làng quê
ngày mùa?
+ bài văn thể hiện tình cảm gì của tác
giả đối với quê hơng?
- chín vàng: màu vàng tự nhiên của quả
- vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác
mọng nớc
- vàng giòn: màu vàng của vật đợc phơi
nắng, tạo cảm giác khô giòn
- Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có
cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bớc
vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt
nớc thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không
nắng, không ma
- Không ai tởng đến ngày hay đêm, mà
chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia
thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông
bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng
ngay.

- Thời tiết và con ngời ở đây gợi cho
bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh
động. con ngời cần cù lao động.
- Tác giả rất yêu làng quê VN..
GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ rất gợi cảm, giàu hình ảnh.
Nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên trớc mắt ngời đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa
với những màu vàng rất khác nhau, với những màu vàng khác nhau, với những vẻ đẹp
đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê h-
ơng.
c) đọc diễn cảm
H: giọng đọc bài này nh thế nào?
H: Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự
- Giọng nhẹ nhàng , âm hởng lắng đọng
- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng
vật , chúng ta nên nhấn giọng những từ
nào khi đọc bài?
- GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dới
đồng.... mái nhà phủ một màu rơm vàng
mới
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét HS đọc hay
- HS nghe
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS lần lợt đọc đoạn văn trên
Lớp theo dõi và bình chọn
3. Củng cố -dặn dò
H: Theo em , nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì?
+ chính là cách dùng các từ chỉ màu vàng khác nhau của tác giả.
- Nhận xét giờ học

- Về nhà học và chuẩn bị bài sau.
Tuần 2
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 3: Nghìn năm văn hiến
I. Mục tiêu
1. đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó đọc: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính...
- đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn
bản thống kê. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.
- đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào
2. đọc - hiểu
- Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích...
- Hiểu nội dung bài: Nớc VN có truyền thống khoa cử lâu đời của nớc ta
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trang 16 SGK
- Bảng phụ viết sẵn: Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ11/ số trạng nguyên/ o/
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng
mạc ngày mùa
- GV nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
H: Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Em biết gì về di tích lịch sử này?
GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các
trong Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di
tích lịch sử nổi tiếng ở HN Đây là trờng

đại học đầu tiên của VN một chứng tích
về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta.
chúng ta cùng tìm hiểu nền văn hiến của
đất nớc qua bài tập đọc Nghìn năm văn
hiến
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) luyện đọc
- HS đọc toàn bài
- Gv chia đoạn: bài chia 3 đoạn
+ Đoạn1: từ đầu .... cụ thể nh sau.
+ Đoạn2; bảng thống kê.
+ đoạn 3 còn lại
- - Gọi HS nối tiếp đọc bài
- GV sửa lỗi cho HS
- GV ghi từ khó đọc
- 3 HS đọc3 đoạn
- HS quan sát
- Tranh vẽ khuê văn Các ở Quốc Tử
Giám
- Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng ở
thủ đô HN . Đây là trờng đại học đầu
tiên của VN ...
- HS đọc , cả lớp đọc thầm bài
-6 HS đọc nối tiếp ( đọc 2 lợt)
- HS đọc
- HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS đọc từ khó trên bảng: văn hiến, văn
Miếu, Quốc tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.

- Luyện đọc theo cặp lần 2
- Giải nghĩa từ chú giải
- 1 HS khá đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
H: Đến thăm văn miếu, khách nớc
ngoài ngạc nhiên vì điều gì?

H: đoạn 1 cho ta niết điều gì?
GV ghi bảng ý đoạn 1: VN có truyền
thống khoa cử lâu đời
- Yêu cầu đọc bảng thống kê để tìm
xem:
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi
nhất?
+ triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- HS đọc thầm bài và đọc to câu hỏi
- Khách nớc ngoài ngạc nhiên khi biết
rằng từ năm 1075 nớc ta đã mở khoa thi
tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi
năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào
năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức
đợc 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ
- VN có truyền thống khoa thi cử lâu
đời
- HS đọc
- triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi
nhất: 104 khoa
- Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất 1780

GV: văn miếu vừa là nơi thờ khổng tử và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho của
Trung Quốc, là nơi dạy các thái tử học. đến năm 1075 đời vua Lý Nhân Tông cho lập
Quốc Tử Giám . Năm 1076 là mốc khởi đầu của GD đại học chính quy của nớc ta...
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về
truyền thống văn hoá VN?
H: đoạn còn lại của bài văn cho em
biết điều gì?
- GV ghi bảng ý 2 : Chứng tích về một
- VN là một nớc có nền văn hiến lâu
đời...
- Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời
nền văn hiến kâu đời
H: bài văn nói lên điều gì?
- GV ghi bảng nội dung chính của bài
c) đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
H: 3 bạn đọc đã phù hợp với nội dung
bài dạy cha
- Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn
hớng dẫn đọc
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiét học
- chuẩn bị bài sau
- VN có truyền thống khoa thi cử lâu
đời. Văn Miếu - Quốc Tử Giám - là một
bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của
nớc ta
- HS đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất

Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 4: Sắc màu em yêu
I. mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- đọc đúng các từ: Lá cờ, rừng, rực rỡ, màu nâu, bát ngát
- đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, giữa các khổ thơ.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết
2. đọc hiểu
- Hiểu nội dung bài thơ: tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con ngời và
sự vật xung quanh, thể hiện tình yêu của bạn với quê hơng đất nớc
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ trong SGK
Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc theo đoạn bài
Nghìn năm văn hiến
H: Tại sao du khách lại ngạc nhiên
khi đến thăm văn miếu?
H: Em biết điều gì qua bài văn?
H: tại sao lại nói văn miếu - Quốc tử
giám nh một chứng tích về 1 nền văn
hiến lâu đời của dân tộc ta?
- GV nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Treo tranh minh hoạ bài tập đọc
Yêu cầu HS mô tả lại những gì vẽ

trong tranh?
GV: Mỗi sắc màu quê hơng ta đều gợi
lên những gì thân thơng và bình dị. Bài
thơ Sắc màu em yêu nói lên tình yêu
của bạn nhỏ đối với màu sắc quê hơng.
Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? vì
sao bạn lại yêu những màu sắc đó? Các
em cùng tìm hiểu qua bài ...
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) luyện đọc
- Gọi HS đọc bài thơ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ 2 lợt
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- 3 HS lần lợt đọc nối tiếp 3 đoạn và trả
lời câu hỏi
- HS quan sát và mô tả núi đồi, làng
xóm, ruộng đồng
- 1 HS nối tiếp đọc toàn bài thơ
- 8 HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 khổ
thơ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài
Nhấn giọng ở những từ ngữ: màu đỏ,
máu con tim, màu xanh, cá tôm, co
vợi, màu vàng, chín rộ, rực rỡ, màu
trắng, mà đen, óng ánh, màu tím, nét
mực, màu nâu, sờn bạc,cần cù, bát
ngát, dành cho, tất cả, sắc màu
b) Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm bài
H: Bạn nhỏ yêu thơng sắc màu nào?
H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình
ảnh nào?
H: Mỗi sắc màu đều gắn với những
hình ảnh rất đỗi thân yhuộc đối với
bạn nhỏ. Tại sao với mỗi sắc màu ấy,
bạn nhỏ lại liên tởng đến những hình
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS theo dõi
- 1 HS đọc to câu hỏi cả lớp cùng thảo
luận
+ Bạn nhỏ yêu yhơng tất cả những sắc
màu VN: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen,
tím, nâu
- Màu đỏ: Màu máu, màu cờ TQ, màu
khăn quàng
- Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng
núi, biển cr, bầu trời
- Màu vàng: Màu của lúa chín, hoa cúc
mùa thu, của nắng
- Màu trắng: Màu của trang giấy, hoa
hồng bạch....
- Màu đen: Hòn than, đôi mắt bé, màn
đêm yên tĩnh
- Màu tím: Màu hoa cà, hoa sim, nét
mực , chiếc kgăen..
- Màu nâu: áo mẹ, màu đất, gỗ rừng

- HS nối tiếp nói về 1 màu

+ Màu đỏ: ... để chúng ta luôn ghi nhớ
ảnh cụ thể ấy?
H: Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu
tất cả sắc màu VN?
H: Bài thơ nói lên tình cảm gì của
bạn nhỏ đối với quê hơng đất nớc?
H: Em hãy nêu nội dung bài thơ?
- GV ghi nội dung bài: Tình yêu tha
thiết của bạn nhỏ đối với cảnh vật và
con ngời VN
c) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài thơ
tìm giọng đọc thích hợp
GV: Để dọc bài này đợc hay ta nên
nhấn giọng ở từ nào?
- GV đọc mẫu lần 2
_ yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm và
tự đọc thuộc làng bài
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng
công ơn, sự hi sinh của ông cha ta để
dành độc lập cho dân tộc
+ Màu xanh: ... gợi 1 cuộc sống thanh
bình êm ả
+ màu vàng:... gợi màu sắc của sự tơi
đẹp, giàu có, trù phú, đầm ấm
+ màu trắng: .....
+ màu đen: ...
- Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với
những cảnh vật, sv vật, con ngời gần gũi

thân quen với bạn nhỏ
- Bạn nhỏ rrất yêu quê hơng đất nớc
- Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con ngời
xung quanh mình
- bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ
với những sắc màu, những con ngời ,
mọi sự vật xung quanh mình. Qua đó
thể hiện tình yêu quê hơng , đất nớc tha
thiết của bạn nhỏ.
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc nối tiếp
- Nhấn giọng ở những từ chỉ màu sắc
- HS luyện đọc
- GV nhận xét tuyên dơng HS đọc tốt
3. Củng cố -dặn dò
- Nhận xét tết học
- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ
- 2 HS thi đọc
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 5: Lòng dân
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- đọc đúng các từ: lính, chõng tre, rõ ràng, nầy là, trói nó lại, lịnh, rục rịch, nào, nói
lẹ, quẹo...
- đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt giọng đúng để phân biệt đợc tên nhân vật và lời
nhân vật. đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu kể câu cầu khiến, câu cảm trong vở
kịch.
- đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống của vở kịch
2. đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ: cai, hổng, thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ láng

- Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Nămdũng cảm, mu trí trong cuộc đấu
trí dể lừa giặc cứu cán bộ
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 25 SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
thơ Sắc màu em yêu
H: Em thích hình ảnh nào trong 4 khổ
thơ đầu ? vì sao?
H: Tại sao bạn nhỏ trong bài lại nói:
Em yêu tất cả sắc mau VN?
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời
câu hỏi
H: Nội dung chính của bài thơ là gì?
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
H: Các em đã đợc học vở kịch nào ở
lớp 4?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang
25 và mô tả những gì mình nhìn thấy
trong tranh.
GV: tiết học hôm nay các em sẽ học
phần đầu của vở kịch Lòng dân Đây là
vở kịch đã đợc giải thởng Văn nghệ
trong thời kì kháng chiến chống Pháp.
Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe
cũng đã hi sinh trong kháng chiến.

Chúng ta cùng học bài để thấy đợc lòng
dân đối với cách mạng nh thế nào ?
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc lời giới thiệu nhân vật,
cảnh trí, thời gian
- Gv đọc mẫu đúng ngữ điệu phù hợp
với tính cách từng nhân vật
- Gọi HS đọc phần chú giải
H: Em có thể chia đoạn kịch này nh
thế nào?
- HS đọc từng đoạn của đoạn kịch.
- Vở kịch ở vơng quốc tơng lai
- ! HS mô tả
- HS đọc chú giải
- Đoạn 1: Anh chị kia!.... Thằng nầy là
con.
-Đoạn 2:Chồng chị à?.... Rục rịch tao
bắn.
GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS
- Giải nghĩa từ:
+ Lâu mau: lâu cha
+ Lịnh: lệnh
+ tui: tôi
+ Con heo: con lợn
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc lại đoạn kịch
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc câu hỏi và đọc thầm đoạn

H: Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Đoạn 3: Trời ơi!... đùm bọc lấy nhau.
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn kịch
- Câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà
nông thôn Nam bộ trong thời kì kháng
chiến
H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy
- Chú bị đich rợt bắt. Chú chạy cô nhà
hiểm?
H: Dì Năm đã nghĩ cách gì để cứu chú
cán bộ?
H: Qua hành động đó em thấy dì Năm
là ngời nh thế nào?
GV ghi bảng: Sự dũng cảm nhanh trí
của dì Năm.
H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm
bạn thích thú nhất , vì sao?
của dì Năm
- Dì vội đa cho chú một chiếc áo khoác
để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng
ăn cơm, vờ làm nh chú là chồng dì để
bọn địch không nhận ra.
- Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa
địch.
- Thích chi tiết dì Naem khẳng định chú
cán bộ là chồng vì dì rất dũng cảm.
- Thích chi tiết bé An oà khóc vì rất
hồn nhiên và thơng mẹ.

- Thích chi tiết bọn giặc doạ dì Năm , dì
nói; Mấy cậu để ... để tui... bọ giặc tởng
dì sẽ khai , hoá ra dì lại xin chết và
H: Nêu nội dung chính của đoạn kịch?
GV : Ca ngợi dì Năm dũng cảm mu trí
cứu cán bộ cách mạng.
KL: vở kịch lòng dân nói lên tấm lòng
của ngời dân Nam Bộ đối với Cách
Mạng. Nhân vật dì Năm đại diện cho
bà con Nam Bộ: rất dũng cảm, mu trí
đối phó với giặc, bảo vệ cách mạng. Chi
tiết kết thúc phần 1 của vở kịch hấp dẫn
vì chúng ta không biết đợc bọn cai, lính
sẽ xử lí thế nào. cuối phần 1 mâu thuẫn
lên đến dỉnh điểm. Chúng ta sẽ biết khi
học phần tiếp theo.
c) đọc diễn cảm
- Gọi 5 HS đọc đoạn kịch theo vai
- Yêu cầu HS nêu cách đọc
- Tổ chức HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức HS thi đọc và bình chọn
nhóm đọc hay nhất
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và xem phần 2 của
vở kịch
muốn nói với con trai nmấy lời trăng
trối.
- Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mu trí cứu

cán bộ
- HS đọc phân vai theo thứ tự
- HS nêu
- HS đọc theo vai
- 3 nhóm HS thi đọc
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 6: lòng dân ( tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
đọc đúng các tiếng , từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: tía, mầy, chỗ nào, trói lại, làng
này, lâm văn nên...
đọc trôi chảy đợc toàn bài, biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời
nhân vật. đọc đúng ngữ điệu của các câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến, câu cảm
thán trong vở kịch
Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với tính cách của từng nhân vật , tình huống vở
kịch
2. Đọc hiểu
Hiểu nghĩa các từ ngữ : tía, chỉ, nè..
Hiểu nội dung vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mu trí trong cuộc
đấi trí để lừa giặc, cán bộ cách mạng, ca ngợi tấm lòng son sắt của ngời dân
nam Bộ đối với cách mạng
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ trang 30 SGK
Bảng phụ ghi sẵn đoạn kịch cần luyện đọc
Trang phục, dụng cụ để HS đóng kịch
III. các hoạt động dạy học
hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Gọi 6 HS đọc phân vai phần 1 vở kịch
Lòng dân

- gọi 1 HS nêu nội dung phần 1 của vở
kịch
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Kết thúc phần một vở kịch Lòng dân là
chi tiết nào?
- 6 HS đọc theo vai.
- 1 HS nêu
- HS nhận xét
- Là chi tiết dì Năm nghẹn ngào nói lời
trăng trối với An
GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra nh thế
nào? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội
dung bài
a) luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 từng
đoạn kịch
GV sửa lỗi phát âm cho HS
- GV ghi từ ngữ lên bảng
- gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Giải nghĩa từ khó trong SGK
- Tìm đoạn dài khó đọc
- GV ghi bảng
- Gọi HS đọc
- GV đọc
- GV đọc mẫu toàn bài

b) Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để
trả lời câu hỏi
H: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt
nh thế nào?
H: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm
ứng sử rất thông minh?
- HS nhắc lại đầu bài
- HS đọc cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc nối tiếp theo thứ tự đoạn
kịch
- 2,3 HS đọc từ ngữ khó trên bảng
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu chú giải
- HS nghe
- HS tìm
- HS đọc
- Khi bọn giặc hỏi An: ông đó có phải
tía mầy không? An trả lời hổng phải tía
làm chúng hí hửng tởng An sợ nên đã
khai thật. không ngờ , An thông minh
làm chúng tẽn tò: Cháu... kêu ổng bằng
ba, chứ hổng phải tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ
nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, bố
chồng để chú cán bộ biết mà nói theo
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của ngời
dân với cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa
vững chắc nhất của cách mạng.
H: vì sao vở kịch đợc đặt tên là lòng

dân?
H: Nội dung chính xcủa vở kịch là gì?
GV: đó là nội dung chính của bài ( ghi
bảng ): Ca ngợi mẹ con dì Năm mu trí
dũng cảm lừa giặc , tấm lòng son sắt
của ngời dân Nam Bộ đối với cách
mạng
KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ
con dì Năm đã mu trí dũng cảm , lừa
giặc để cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm
lòng son sắt của ngời dân Nam Bộ đối
với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách
mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách
mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc
nhất của CM .Chính vì vậy vở kịch đợc
gọi là lòng dân.
c) đọc diễn cảm
-GV nêu cách đọc
- HS đọc nối tiếp cả bài theo từng nhân
vật
- Treo bảng phụ có đoạn văn hớng dẫn
đọc diễn cảm.( đoạn đầu)
- GV đọc mẫu
- HS đọc nối tiếp
- Tổ chức HS đóng kịch trong nhóm
- HS thi đóng kịch trớc lớp
- GV yêu cầu HS chọn nhóm đóng hay
nhất .
- GV nhận xét tuyên dơng.
- Vở kich ca ngợi dì Năm và bé An mu

trí dũng cảm để lừa giặc cứu cán bộ.
- HS đọc lại nội dung bài
- HS đọc
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp
- HS đóng trong nhóm
- HS thi
- HS nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố dặn dò
H: Em thích nhất chi tiết nào trong
đopạn kịch? Vì sao?
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà đọc toàn bộ vở kịch .
phân vai dựng lại vở kịch và xem trớc
bài sau
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 4
Bài 7: Những con sếu bằng giấy
I. mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài
- đọc đúng các tên ngời, tên địa lí nớc ngoài:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả
hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mơ -
ớc hoà bình của thiếu nhi.
2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhâ, nói lên khát vọng sống,
khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới
II. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về
vụ nổ bom nguyên tử nếu có.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc diễn cảm
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 Nhóm HS phân vai đọc vở kịch
Lòng dân.
H: Nọi dung của vở kịch là gì?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ
điểm Cánh chim hoà bình và nội dung
các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà
bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các
dân tộc.
- Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ
bài đọc
H: Bức tranh vẽ ai? ngời đó đang làm
gì?
GV: Đây là cô bé Xa- da- cô Xa- Xa- ki
ngời nhật. Bạn gấp những con chim làm
gì? Các em cùng tìm hiểu để thấy đợc
số phận đáng thơng của cô bé và khát
vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.(
ghi bài lên bảng)
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) luyện đọc
- GV đọc toàn bài
- HS đọc bài

- Chia đoạn: bài chia 4 đoạn
- 2 Nhóm HS đọc
- HS nêu
- Bức tranh vẽ cảnh một bé gái đang
ngồi trên giờng bệnh và gấp những con
chim bằng giấy. Bức ảnh chụp một tợng
đài con chim trắng.
- HS nhắc lại
- HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài. cả lớp đọc thầm
Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
Đ2: Tiếp đến nguyên tử
- HS đọc nối tiếp lần 1
+ GV sửa sai nếu HS đọc phát âm sai
+ Gv ghi từ khó đọc lên bảng
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- GV đa câu dài khó đọc
+ GV đọc câu dài mẫu cả lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và đọc câu
hỏi1
H: Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ
nguyên tử từ khi nào?
H: Em hiểu thế nào là bom nguyên tử?
- GV ghi ý 1: Mĩ ném bom nguyên tử
xuống Nhật bản
- HS đọc đoạn 2
H: Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử

gây ra cho nớc Nhật là gì?
H: Phóng xạ là gì?
- KL: Vào lúc chiến tranh thế giới sắp
kết thúc. Mĩ quyết định ném cả 2 quả
bom nguyên tử mới chế tạo xuống nớc
Nhật để chứng minh sức mạnh của nớc
Đ3: tiếp đến 644 con.
Đ4: còn lại.
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó đọc
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
- HS đọc
- Lớp đọc thầm đoạn 1 HS đọc to câu
hỏi 1
- Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản
- Là loại bom có sức sát thơng và công
phá mạnh nhiều lần bom thờng.
- HS nhắc lại
- Cớp đi mạng sống của gần nửa triệu
ngời. Đến năm 1951, lại có thêm gần
100 000 ngời chết do nhiễm phóng xạ
- Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử ,
rất có hại cho sức khoẻ con ngời và môi
trờng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×