Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Thảo luận đề tài: Chữ ký điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.39 KB, 18 trang )

I.

Mở đầu.
Trong nền kinh tế hiện đại, xu hướng ứng dụng công nghệ thông tin được gắn liền
với việc phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp và được coi là yếu tố quan
trọng giúp doanh nghiệp giữ vững, mở rộng thị trường, tăng tính cạnh tranh, và
thực hiện các thỏa thuận thương mại với các nước trong khu vực cũng như trên
thế giới. Quá trình giao dịch của các doanh nghiệp đòi hỏi một lượng thông tin
trao đổi rất lớn qua mạng, song song với yêu cầu độ an toàn và tính xác thực cao.
Chữ ký điện tử (hay chữ ý số) đảm bảo được sự an toàn này; và nó cũng được coi
là phương tiện hữu hiệu để các doanh nghiệp tăng cường sức cạnh tranh thông qua
thương mại điện tử.

II. Giới thiệu về chữ ký điện tử.
1. Khái niệm
- Chữ ký điện tử: là chữ ký được tạo lập dưới dạng từ, số, kí hiệu, âm thanh,… bằng

các phương tiện điện tử gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ
liệu.
- Chữ ký điện tử rất đa dạng, có thể là một chuỗi ký tự hoặc hình ảnh chủ thể kèm
theo dữ liệu điện tử, một mã khóa bí mật, hay một dữ liệu sinh trắc học (chẳng
hạn như dấu vân tay, đặc điểm khuôn mặt…) có khả năng xác thực người gửi. Độ
an toàn của từng dạng là khác nhau.
- Chữ ký số: là một dạng của chữ ký điện tử, an toàn nhất và cũng được sử dụng
rộng -rãi nhất trong các giao dịch điện tử hiện nay trên thế giới. Chữ ký số được
tạo ra bằng việc biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã bất đối
xứng.
Thực ra khái niệm chữ ký số (digital signature) và chữ ký điện tử(electronic
signature) thường được người sử dụng dùng thay thế nhau mặc dù chúng không toàn
có ý nghĩa giống nhau. Chữ ký số là một tập con của chữ ký điện tử.
Trên môi trường mạng, bất cứ dạng thông tin nào được sử dụng để nhận biết một con


người đều được coi là chữ ký điện tử (CKĐT). Ví dụ: 1 đoạn âm thanh hoặc hình ảnh
được chèn vào cuối e-mail, đó là CKĐT. CKS là một dạng CKĐT, với độ an toàn cao
và được sử dụng rộng rãi. CKS được phát triển trên lý thuyết về mật mã và thuật toán
mã hóa bất đối xứng. Thuật toán mã hóa dựa vào cặp khoá bí mật (Privatekey) và
công khai (Publickey), trong đó người chủ chữ ký sẽ giữ khóa Privatekey cho cá nhân
dùng để tạo chữ ký, PublicKey của cá nhân hay tổ chức đó được công bố rộng rãi
dùng để kiểm tra chữ ký. Khi được sử dụng cho việc mã hóa: PrivateKey để giải mã;
PublicKey
dùng
cho

hóa.
CKS được phát triển và ứng dụng rộng rãi hiện nay dựa trên thuật toán RSA (Tên viết
tắt của ba tác giả: Rivest, Shamir và Adleman), là cơ sở quan trọng để hình thành hạ


tầng khóa công khai (PublicKey Infrastructure) cho phép người sử dụng của một
mạng công cộng không bảo mật như Internet trao đổi dữ liệu và tiền một cách an
toàn, thông qua việc sử dụng một cặp mã khóa công khai và bí mật được cấp phát, sử
dụng qua một nhà cung cấp chứng thực CA (Certificate Authority) được tín nhiệm.
Việc thừa nhận CKS thuộc quyền sở hữu của một cá nhân nào đó, cần phải được một
tổ chức CA chứng thực. Và CA chứng nhận phải được thừa nhận về tính pháp lý và
kỹ thuật.
2. Tính pháp lý của “Chữ ký số”.
Theo quyết định số 25/2006/QĐ-BTM về quy chế sử dụng CKS của bộ Thương
Mại, mọi văn bản điện tử được ký bằng CKS có giá trị pháp lý tương đương văn bản
giấy được ký và đóng dấu. Ngoài ra, nghị định 26 về CKS và dịch vụ chứng thực
CKS đã được Thủ Tướng Chính Phủ ban hành ngày 15/2/2007, qua đó công nhận
CKS và chứng thực số có giá trị pháp lý trong giao dịch điện tử, bước đầu thúc đẩy
sự phát triển của thương mại điện tử tại Việt Nam.

Một số văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Chính phủ và các Bộ thông
qua và ban hành liên quan đến chữ ký số:
Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 do Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005
quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trong lĩnh
vực dân sự, kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực khác do pháp luật quy định.
Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 do Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006
quy định về hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, các biện pháp bảo
đảm ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung
cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ
quan thuộc hệ thống chính trị.
Ưu điểm của chữ ký số.
Việc sử dụng chữ ký số mang lại nhiều ưu điểm khi cần xác định nguồn gốc và
tính toàn vẹn của văn bản trong quá trình sử dụng.
Khả năng xác định nguồn gốc
Các hệ thống mật mã hóa khóa công khai cho phép mật mã hóa văn bản với khóa bí
mật mà chỉ có người chủ của khóa biết.
Để sử dụng Chữ ký số thì văn bản cần phải được mã hóa hàm băm (là giải thuật nhằm
sinh ra các giá trị băm tương ứng với mỗi khối dữ liệu: có thể là một chuỗi kí tự, một
3.


đối tượng trong lập trình hướng đối tượng, v.v.... Giá trị băm đóng vai gần như một
khóa để phân biệt các khối dữ liệu). Sau đó dùng khoá bí mật của người chủ khóa để
mã hóa, khi đó ta được Chữ ký số. Khi cần kiểm tra, bên nhận giải mã với khóa công
khai để lấy lại hàm băm và kiểm tra với hàm băm của văn bản nhận được. Nếu hai giá
trị này khớp nhau thì bên nhận có thể tin tưởng rằng văn bản đó xuất phát từ người sở

hữu khóa bí mật.
Tính toàn vẹn
Cả hai bên tham gia vào quá trình thông tin đều có thể tin tưởng là văn bản không bị
sửa đổi trong khi truyền vì nếu văn bản bị thay đổi thì hàm băm cũng sẽ thay đổi và
lập thức bị phát hiện. Quy trình mã hóa sẽ ẩn nội dung dối với bên thứ ba.
Tính không thể phủ nhận
Trong giao dịch, một bên có thể từ chối nhận một văn bản nào đó là do mình gửi. Để
ngăn ngừa khả năng này, bên nhận có thể yêu cầu bên gửi phải gửi kèm chữ ký số với
văn bản. Khi có tranh chấp, bên nhận sẽ dùng chữ ký này như một chúng cứ để bên
thứ ba giải quyết.
4. Lợi ích khi sử dụng chữ ký số.
- Việc ứng dụng chữ ký số giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí hành
chính. Hoạt động giao dịch điện tử cũng được nâng tầm đẩy mạnh. Không mất
thời gian đi lại, chờ đợi.
- Không phải in ấn các hồ sơ.
- Việc ký kết các văn bản ký điện tử có thể diễn ra ở bất kỳ đâu, bất kỳ thời gian
nào.
- Việc chuyển tài liệu, hồ sơ đã ký cho đối tác, khách hàng, cơ quan quản lý… diễn
ra tiện lợi và nhanh chóng.
5. Quy trình gửi nhận thông điệp có sử dụng chữ ký số
Hiện chữ ký số đã trở thành một dạng dịch vụ CNTT quan trọng của cơ sở hạ
tầng thông tin quốc gia. Mỗi ngày, một số lượng lớn giao dịch điện tử được thực hiện
thông qua Internet phục vụ cho các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và quan hệ
quốc tế,…Vậy quy trình gửi nhận thông điệp có sử dụng chữ ký số như thế nào.
Chữ ký số hình thành dựa trên nền tảng hạ tầng khoá công khai (Public Key
Infrastruture - PKI), kỹ thuật này bao gồm một cặp khoá: khoá bí mật và khoá công
khai. Trong đó, khoá bí mật được người gửi sử dụng để ký (hay mã hoá) một dữ liệu
điện tử, còn khoá công khai được người nhận sử dụng để mở dữ liệu điện tử đó (giải
mã) và xác thực danh tính người gửi.



Hàm băm
Thông điệp gốc

Khóa cá nhân
Thông điệp số

Chữ ký số

Phong bì

Send

Chữ ký số

Thông điệp gốc

Hàm băm

So sánh

Thông điệp số

Khóa cá nhân
Thông điệp số

Sơ đồ quy trình gửi nhận thông điệp có sử dụng chữ ký số.

Bước 1:Người gửi tạo một thông điệp gốc
Bước 2: Người gửi sử dụng hàm băm (thuật toán máy tính) để chuyển từ thông điệp

gốc thành thông điệp số. Đây là bản tóm tắt của thông điệp gốc nhưng đã được số
hóa;
Bước 3: Người gửi sử dụng khóa cá nhân của mình để mã hóa thông điệp số. Thông
điệp số sau khi được mã hóa gọi là chữ ký số hay chữ ký điện tử. Không một ai ngoài
người gửi có thể tạo ra chữ ký điện tử vì nó được tạo ra trên cơ sở khóa cá nhân.
Bước 4: Người gửi sử dụng khóa công khai của người nhận để mã hóa cả thông điệp
gốc và chữ ký số tạo thành phong bì số.
Bước 5: Người gửi gửi phong bì số cho người nhận.
Bước 6: Khi nhận được phong bì số hóa người nhận sử dụng khóa riêng của mình để
giải mã nội dung của phong bì số hóa và nhận được thông điệp gốc và chữ ký số của
người gửi.
Bước 7: Người nhận sử dụng khóa công khai của người gửi để giải mã chữ ký số nhận
được và thu được thông điệp số
Bước 8: Người nhận sử dụng cùng một hàm băm để chuyển thông điệp gốc ở bước 6
thành thông điệp số.
Bước 9: Người nhận so sánh thông điệp số nhận được ở bước 7 và thông điệp số đã
nhận được ở bước 8.


Nếu hai thông điệp số trùng nhau, có thể kết luận thông điệp gốc đã được xác thực.
Ngược lại nếu hai thông điệp số này khác nhau chứng tỏ dữ liệu đã bị biến đổi trong
quá trình truyền.
6. Sử dụng chữ ký số (chữ ký điện tử) trong trường hợp nào?
- Bạn có thể sử dụng chữ ký số, chữ ký điện tử trong các giao dịch thư điện tử, ký
vào các email để các đối tác, khách hàng của bạn biết có phải bạn là người gửi thư
không.
- Bạn có thể sử dụng dụng chữ ký số, chữ ký điện tử này để mua bán hàng trực
tuyến, đầu tư chứng khoán trực tuyến, có thể chuyển tiền ngân hàng, thanh toán
trực tuyến mà không sợ bị đánh cắp tiền như với các tài khoản VISA, Master.
Bạn có thể sử dụng với các ứng dụng chính phủ điện tử, các cơ quan nhà nước

trong tương lai sẽ làm việc với nhân dân hoàn toàn trực tuyến và một cửa. Khi cần
làm thủ tục hành chính hay xin một xác nhận của cơ quan nhà nước bạn chỉ cần
ngồi ở nhà khai vào mẫu và ký số vào để gửi là xong.
- Bạn có thể sử dụng để kê khai nộp thuế trực tuyến, khai báo hải quan và thông
quan trực tuyến mà không phải in các tờ kê khai, đóng dấu đỏ của công ty và đến
cơ quan thuế để chen lấn, xếp hàng và ngồi đợi vài tiếng đồng hồ có khi đến cả
ngày để nộp tờ khai này.
Bạn có thể dùng chữ ký số để ký hợp đồng làm ăn với các đối tác hoàn toàn trực
tuyến trên mạng mà không cần ngồi trực tiếp với nhau, chỉ cần ký vào file hợp
đồng và gửi qua email.
7. Sử dụng chữ ký số như thế nào.
Để sử dụng chữ ký điện tử cần phải đăng ký chứng thư số và tạo khóa bí mật
lưu vào trong PKI Token với nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số. Các chương trình ứng
dụng phải hỗ trợ chức năng ký số, khi đó việc sử dụng rất đơn giản: click chuột vào
nút lệnh ký số, cắm thiết bị Token vào cổng USB, nhập PIN code bảo vệ Token, click
chuột vào nút lệnh đồng ý ký.
(Chứng thư số – là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số cấp (Hiện nay đã có một số tổ chức như: VNPT, Viettel, BKAV… ).
Chứng thư số có thể được xem như là một “chứng minh thư” sử dụng trong môi
trường máy tính và Internet. Hay nói rõ hơn, chứng thư số là hoạt động chứng thực
danh tính của những người tham gia vào việc gửi và nhận thông tin qua mạng, đồng
thời, cung cấp cho họ những công cụ, những dịch vụ cần thiết để thực hiện việc bảo
mật thông tin, chứng thực nguồn gốc và nội dung thông tin.)
Để rõ hơn, quy trình đăng ký sử dụng trong từng trường hợp sẽ được trình bày trong
phần tìm hiểu về dịch vụ cung cấp chữ ký điện tử của BKAV.

III. Dịch vụ cung cấp chữ ký điện tử của BKAV.
Chữ ký số bkav là một dạng chữ ký điện tử được xây dựng trên công nghệ mã
hóa khóa điện tử công khai. Nhằm bảo vệ thông tin một cách toàn vẹn với mức độ mã
hóa

1024
bit.
Chữ ký số bkav là dạng chữ ký thay cho con dấu của doanh nghiệp và chữ ký


của giám đốc doanh nghiệp. chữ ký được thực hiện ký điện tử, nộp thuế qua mạng,
hải quan điện tử, bảo hiểm xã hội điện tử, chứng khoáng điện tử...
1. Những dịch vụ và bảng giá cụ thể.
a. Nộp tờ khai, nộp thuế qua mạng :

Nộp tờ khai qua mạng là việc doanh nghiệp kê khai thuế trên máy vi tính tới cơ quan
thuế bằng mạng Internet mà không phải gửi qua đường bưu điện hoặc đến cơ quan
thuế nộp hồ sơ giấy.Đây la hình thức giao dịch điện tử giữa doanh nghiệp với cơ quan
thuế, một trong những hình thức giao dịch được pháp luật về thuế quy định, là hình
thức giao dịch văn minh, hiện đại.
Nộp thuế qua mạng là dịch vụ cho phép người nộp thuế lập giấy nộp tiền vào Ngân
hàng nhà nước trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế và được Ngân
hàng thương mại xác nhận kết quả giao dịch nộp thuế tức thời.
5 bước để kê khai, nộp tờ kê khai thuế qua mạng với hệ thống BKAVTVAN:
B1
B2
B3
B4
B5

: Cài đặt chữ kí số và phần mềm kê khai thuế qua mạng
: Đăng kí sử dụng dịch vụ TVAN với cơ quan thuế qua mạng
: Tạo tờ khai thuế bằng phần mềm HTKK( hỗ trợ khai thuế)
: Nộp tờ khai thuế qua mạng
: Tra cứu tờ khai.



Bảng giá dịch vụ kê khai, nộp tờ khai thuế qua mạng với Chữ ký số BkavCA
Tên dịch vụ

Gói cước

Dịch vụ Bkav
TVAN

12 tháng miễn phí sử dụng dịch vụ
06 tháng

01 năm

02 năm

03 năm

100.000 VNĐ

750.000 VNĐ

1.350.000 VNĐ

1.950.000 VNĐ

Thiết
bị
BkavCA

500.000 VNĐ
Token (Chứa
chữ ký số)

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

Đã bao
trong
gói cước

Chữ ký số





Khuyến mãi



12
tháng sử
dụng PM
tự in Hóa
đơn
Miễn
phí
khai Hải

quan điện
tử

Tổng
tiền (Đã bao
660.000 VNĐ
gồm
10%
VAT)





6 tháng
sử dụng
dịch vụ
Chữ ký
số
12
tháng sử
dụng PM
tự in Hóa
đơn
Miễn
phí
khai Hải
quan điện
tử


1.375.000 VNĐ







9 tháng
sử dụng
dịch vụ
Chữ ký
số
12
tháng sử
dụng PM
tự in Hóa
đơn
Miễn
phí
khai Hải
quan điện
tử

2.035.000 VNĐ








gồm

12
tháng sử
dụng dịch
vụ Chữ
ký số
12
tháng sử
dụng PM
tự in Hóa
đơn
Miễn
phí
khai Hải
quan điện
tử

2.145.000 VNĐ

/>b. Hải quan điện tử


c.

Là việc doanh nghiệp thực hiện khai báo hải quan thông qua phần mềm khai hải
quan, dữ liệu tờ khai hải quan được gửi lên cơ quan hải quan thông qua môi trường
Internet.Việc tiếp nhận, xử lý thông tin hải quan được thực hiện thông qua phần mềm

hải quan điện tử.
Theo quy định của Bộ tàu chính thì từ 1/11/2014 các doanh nghiệp trên cả nước phải
sử dụng chữ kí số khi thông quan điện tử.
Hiện tại BKAV đã xây dựng phần mềm hải quan điện tử tích hợp chữ kí sốeHaiQuan, phần mềm được xây dựng theo tiêu chuẩn của hệ thống Hải quan điện tử,
đồng thời tương thích với VNACCS/VCIS là tiêu chuẩn của Nhật sữ được Tổng cục
Hải quan thay thế cho hệ thống hiện tại từ 2014.
Bkav miễn phí phần mềm Hải quan điện tử - eHaiQuan.

Để kê khai hải quan điện tử Doanh nghiệp chỉ cần mua thiết bị BkavCA Token
chứa chữ ký số với biểu phí như sau:
Gói cước

Giá

Phần mềm Bkav eHaiQuan

Miễn phí 01 năm sử dụng

Thuê bao Chữ ký số

Miễn phí 01 năm sử dụng

Thiết bị BkavCA Token

500.000 VNĐ

/>d. Bảo hiểm xã hội điện tử:

Là việc doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức kê khai và nộp hồ sơ bảo hiểm qua mạng.Hồ
sơ bảo hiểm điện tử được cơ quan bảo hiểm chấp nhận và tương đương như hồ sơ

giấy người tham gia trực tiếp nộp tại cơ quan bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm xã
hội điện tử phải có chữ kí số.
Các bước đăng kí và nộp tờ khai bảo hiểm xã hội qua phần mềm BKAV IVAN
B1: Cài đặt chữ kí số và phần mềm hỗ trợ kê khai
B2: Đăng kí và nộp tờ bảo hiểm xã hội
B3: Tra cứu tờ khai
Để sử dụng phần mềm Bảo hiểm xã hội điện tử (Bkav I-VAN) của Bkav, Đơn vị cần
đăng ký mua phần mềm với biểu phí như sau:
Gói Phần 1 năm (VNĐ)
2 năm (VNĐ)
3 năm (VNĐ)


mềm
Bkav
IVAN
Khuyến
mại

499.000

890.000

1.290.000

Thêm 03 tháng Tặng 12 tháng sử dụng Tặng 12 tháng sử dụng PM
sử dụng
PM Bkav Pro
Bkav Pro


Nếu Đơn vị chưa có Chữ ký số để tham gia Bảo hiểm xã hội điện tử, Đơn vị cũng có thể
đăng ký trọn bộ dịch vụ Chữ ký số và phần mềm Bkav IVAN với biểu phí như sau:
Tên Dịch vụ

1 năm (VNĐ)

2 năm (VNĐ)

3 năm (VNĐ)

Bkav IVAN

499.000

890.000

1.290.000

Phí thuê bao chữ ký số

750.000

1.350.000

1.950.000

Thiết bị BkavCA Token
(Chứa chữ ký số)

500.000


500.000

Đã
bao
gồm
trong gói cước

Thêm 03 tháng sử
dụng Bkav IVAN
Thêm 06 tháng sử
dụng Chữ ký số

Thêm 03 tháng sử
dụng Bkav IVAN
Thêm 09 tháng sử
dụng Chữ ký số
Tặng 12 tháng sử
dụng PM Bkav Pro

Thêm 03 tháng sử
dụng Bkav IVAN
Thêm 12 tháng sử
dụng Chữ ký số
Tặng 12 tháng sử
dụng PM Bkav Pro

1.874.000

2.925.000


3.435.000

Khuyến mại

Tổng tiền
(Đã bao gồm 10% VAT)

/>e. Ngân hàng chứng khoán.

BKAV Core CA là giải pháp lõi về chữ kí số nhằm bảo vệ các giao dịch chứng khoán
và Internet Banking.Mô hình BKAV Core CA xây dựng dựa trên nền tảng giao diện
lập trình ứng dụng API , bao gồm hệ thống xác thực tập trung( OCSP), hệ thống cấp
phát(SubRA) và hệ thống kí số tập trung(SignServer). ’Chữ kí số được tích hợp một
cách trong suốt trong các ứng dụng ngân hàng chứng khoán, do đó giao dịch trực
tuyến trên hệ thống được xác thực và bảo mật’.( theo ông Ngô Tuấn Anh, giám đốc
BKAV Telecom phụ trách dự án BKAV trong buổi công bố mô hình chữ kí số trong
ngân hàng và chứng khoán-BKAV. ( />

chu-ky-so-trong-ngan-hang-va-chung-khoan-1309480482.htm)

/>f.

Hóa đơn điện tử
Là việc kinh doanh sử dụng phẩn mềm để lập hóa đơn, gửi đến cơ quan thuế xác thực
và được cơ quan thuế cộng nhận có tính pháp lý như hóa đơn giấy.

Bảng giá phần mềm tự in hóa đơn Bkav eHoadon
Dịch vụ


Giá

Phần mềm tự in hóa đơn Bkav eHoadon:
- Phần mềm trọn gói
- Hỗ trợ cài đặt, hướng dẫn sử dụng

1 980 000 VNĐ/1 năm

Bảng giá bản quyền phần mềm hóa đơn điện tử Bkav eHoadon
Dịch vụ

Số lượng hóa đơn Giá


297 000 000 VNĐ/1
năm
Từ
5001
đến 504 000 000 VNĐ/1
10000
năm
Bản quyền phần mềm hóa đơn điện tử Bkav
Từ 10001 đến 668 000 000 VNĐ/1
eHoadon
15000
năm
Trên 15001 đến 772 000 000 VNĐ/1
20000
năm
Trên 20000

Liên hệ trực tiếp
Từ 1 đến 5000

/>BKAV eHoaDon là phần mềm tự in hóa đơn, hóa đơn điện tử cung cấp bởi công ty cổ
phần BKAV.Tự tạo mẫu hóa đơn với BKAV eHoaDon:

/>
*Ví dụ về sử dụng chữ ký số BKAV trong ngân hàng điện tử.


Hướng dẫn sử dụng Chữ ký số BkavCA vào dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng
ACB
Sau khi nhận được chữ ký số BkavCA, bạn thực hiện theo 5 bước dưới đây để sử
dụng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng ACB
Bước 1: Cài đặt Token Manager


Cắm USB Token BkavCA (chứ chữ ký số) vào cổng USB của máy tính (chính là
USB Bkav vừa gửi cho bạn).



Mở My Computer, sau đó mở ổ đĩa có tên BkavCA.



Bấm đúp vào file Setup.exe trong ổ đĩa BkavCA để tiến hành cài đặt phần
mềm Token Manager

Bước 2: Cài đặt môi trường giao dịch

Bạn truy cập vào địa chỉ hdacb.bkavca.vn và thực hiện cài đặt môi trường giao dịch
theo hướng dẫn.
Bước 3: Đăng nhập vào dịch vụ Internet Banking
Bạn truy cập vào acbonline.com.vn và chọn “Khách hàng doanh Nghiệp” (nếu là
khách hàng cá nhân thì chọn “Khách hàng các nhân”) và đăng nhập vào dịch vụ
Internet Banking bằng tên truy cập và mật khẩu do ACB cung cấp khi bạn đăng ký sử
dụng dịch vụ ACB Online.

Đăng nhập với tên truy cập và mật khẩu do ACB cấp


Bước 4: Kích hoạt chữ ký số để giao dịch
Sau khi đăng nhập thành công, bạn cắm thiết bị USB Token BkavCA vào máy tính và
chọn mục Tiện ích khác ⇒ Đăng ký chữ ký mẫu

Cắm thiết bị USB Token BkavCA vào máy tính và chọn Tiện ích khác ⇒ Đăng ký chữ ký mẫu
Màn hình xuất hiện yêu cầu nhập mật khẩu. Bạn điền mật khẩu đăng nhập ACB
Online, sau đó bấm vào nút Đồng ý

Điền mật khẩu đăng nhập ACB Online và bấm Đồng ý
Màn hình xuất hiện thông tin của chữ ký số, bạn chọn chữ ký số và bấm OK.


Chọn chữ ký số và bấm OK
Màn hình xuất hiện thông báo đăng ký chữ ký số thành công, bạn bấm vào OK để
hoàn tất quá trình đăng ký chữ ký số.

Bước 5: Thực hiện giao dịch
Sau khi hoàn thành việc đăng ký chữ ký số, bạn có thể thực hiện giao dịch theo hướng
dẫn của ngân hàng ACB.

2. Bảng giá đối với doanh nghiệp và cá nhân.


Chữ ký số dành cho doanh nghiệp
(Áp dụng từ ngày 21/11/2014 cho Khách hàng đăng ký mới)
Giá thuê bao chữ ký số
Tên dịch vụ
06 tháng
01 năm
02 năm

03 năm

Chữ ký số
Kê khai thuế
qua mạng, khai hải
quan điện tử
Ký email, văn 100,000 VNĐ

750,000 VNĐ

1,350,000 VNĐ 1,950,000 VNĐ

500,000 VNĐ

500,000 VNĐ

3

6


bản
Ngân

hàng,

chứng khoán điện
tử…
Thiết bị BkavCA
500,000 VNĐ
Token

tháng

12 tháng Chữ ký số
sử dụng dịch vụ
TVAN

12

9

gồm

tháng

Chữ ký số
tháng

12 tháng


sử dụng dịch vụ sử dụng dịch vụ sử dụng dịch vụ
12 tháng TVAN

Khuyến mãi

tháng

Chữ ký số

12 tháng

Đã bao
trong
gói cước

sử dụng PM tự
in Hóa đơn

TVAN
12 tháng

12

tháng

12 tháng

sử dụng PM tự sử dụng PM tự in sử dụng PM tự


Miễn phí in Hóa đơn
khai Hải

TVAN

quan

điện tử

Miễn phí
khai Hải
điện tử

Tổng tiền (Đã bao
660,000 VNĐ
gồm 10% VAT)

Hóa đơn

in Hóa đơn

Miễn phí

quan khai Hải
điện tử

Miễn phí

quan khai Hải


quan

điện tử

1,375,000 VNĐ 2,035,000 VNĐ 2,145,000 VNĐ


Chữ ký số dành cho cá nhân
Giá thuê bao chữ ký số
Tên dịch vụ
01 năm
02 năm
Chữ ký số
Ký email, văn
bản, tài liệu
Ngân

499,000 VNĐ

03 năm

899,000 VNĐ

1,198,000 VNĐ

500,000 VNĐ

500,000 VNĐ

1,538,900 VNĐ


1,867,800 VNĐ

hàng,

chứng khoán điện tử…
Thiết bị BkavCA Token 500,000 VNĐ
Tổng tiền (Đã bao gồm
1,098,900 VNĐ
10% VAT)

Chữ ký số dành cho cá nhân thuộc doanh nghiệp, tổ chức
Giá thuê bao chữ ký số
Tên dịch vụ

01 năm

02 năm

03 năm

999,000 VNĐ

1,298,000 VNĐ

500,000 VNĐ

500,000 VNĐ

1,648,900 VNĐ


1,977,800 VNĐ

Chữ ký số
Ký phân cấp 599,000 VNĐ
lên tờ khai thuế, khai hải
quan, các văn bản điện tử,..
Thiết bị BkavCA Token 500,000 VNĐ
Tổng tiền (Đã bao gồm
1,208,900 VNĐ
10% VAT)


/>3. Quy trình đăng ký sử dụng chữ kí điện tử BKAV.

Quy trình đăng ký sử dụng chữ kí điện tử BKAV gồm 3 bước sau:
Bước 1: Chọn gói dịch vụ và lấy hồ sơ đăng ký.
+ Thông qua Bảng giá Chữ ký số BKAV khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp
với doanh nghiệp mình.
+ Liên hệ trực tiếp Tư Vấn Chữ Ký Số để nhận được sự tư vấn trực tiếp và nhận hồ sơ
đăng ký( theo mẫu sẵn có)
Bước 2: Nộp hồ đăng ký.
+ Bản sao CMND hoặc Hộ chiếu của người đại diện pháp lý của tổ chức, doanh
nghiệp có công chứng.
+ Bản sao Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh có công chứng.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp có công chứng.
+ Hợp đồng đã hoàn thiện thông tin và có ký đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận kết quả.
+ Hợp đồng có ký đóng dấu của BKAV.
+ Nhận giấy chứng nhận sử dụng chứng thư số.

+ Phiếu bàn giao chứng thư số.
+ Nhận hóa đơn tài chính.
+ Nhận Token và chứng thư số.
+ Nộp cước phí dịch vụ, phí mua thiết bị BKAV-CA token (trong trường hợp mua
thiết bị của BKAV).

IV. Kết luận.
Trong khuôn khổ Ngày An toàn thông tin 2011, Hiệp hội An toàn thông tin Việt Nam
- VNISA đã công bố kết quả bình chọn “Sản phẩm An toàn thông tin được người
dùng ưa chuộng nhất”. Dịch vụ chữ ký số BkavCA đã được bầu là dịch vụ chữ ký số
tốt nhất năm 2011 do người dùng bình chọn. Bên cạnh Chữ ký số, Bkav đã cùng lúc
nhận được 3 giải thưởng cho phần mềm diệt virus tốt nhất, phần mềm bảo vệ
smartphone tốt nhất và dịch vụ an ninh mạng tốt nhất. Mặc dù là dịch vụ còn khá mới
mẻ, nhưng việc nhận giải thưởng Dịch vụ tốt nhất năm 2011 khẳng định sự tín nhiệm
của người dùng đối với dịch vụ chữ ký số BkavCA của Bkav.Trong hạng mục này,
BkavCA được người dùng ưa chuộng nhất với 59% bình chọn, bỏ xa vị trí thứ 2 chỉ có
24%.
Qua đó có thể nhận thấy BkavCA chính là giải pháp đem lại hiệu quả cao cũng như
sự hài lòng cho người dùng trong điều kiện hiện nay, khi một số đơn vị doanh nghiệp và
ngân hàng tại Việt Nam đã chú ý tới các hình thức thanh toán điện tử qua Internet, và sử
dụng chữ ký số như một biện pháp tiện lợi, an toàn, giảm chi phí và thủ tục giao dịch.


Chẳng hạn như, Công ty Cổ phần chứng khoán Việt Nam - VNDirect đã ứng dụng chữ
ký số trong việc nộp các tờ khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng, tờ khai quyết toán thuế
thu nhập hàng quý, các tờ khai thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân cho nhà đầu tư
chứng khoán cũng như thuế thu nhập cho cán bộ công nhân viên... từ cuối năm 2009 cho
đến nay. Không chỉ các doanh nghiệp Việt Nam mới quan tâm và hào hứng với việc ứng
dụng chữ ký số, ngay cả các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động
tại Việt Nam cũng chờ đợi được triển khai, như công ty TNHH B.Braun Việt Nam.


V. Nguồn tham khảo.
/> /> /> /> /> /> /> />


×