Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Tiếng Anh B2 (Khung Châu Âu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.5 KB, 66 trang )

Bài học 1: What’s on the menu? - What's on the menu?
Từ Vựng
All our dishes are served with seasonal vegetables.

Tất cả món ăn được phục vụ đều có rau trái theo mùa.

Can you do a dairy-free version of the breakfast?

Bạn có thể chuẩn bị bữa sáng không-có-sữa không?

Our entire menu is gluten free.

Toàn bộ thực đơn của chúng tôi đều là các món không-có-gluten.

All of our meat is locally sourced.

Tất cả các món thịt đều có nguồn-gốc-địa-phương.

Is there a low-calorie section on your menu?

Có món ăn ít-calori trong thực đơn của bạn không?

Can you recommend a good vegetarian dish?

Bạn có thể giới thiệu một món ăn chay ngon miệng không?

Do you have any vegan options?

Bạn có tùy chọn ăn chay không?

They have a varied menu. It has everything from burgers to


Mexican food.

Họ có thực đơn rất phong phú. Thực đơn có mọi thứ từ bánh mì kẹp
thịt cho đến đồ ăn Mexico.

I’d say the menu is a fusion of European and Asian cuisine.

Tôi phải nói rằng thực đơn là sự kết hợp giữa ẩm thực châu Âu
và châu Á.

Our food has a strong Turkish influence.

Thức ăn của chúng tôi chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của ẩm thực Thổ
Nhĩ Kỳ.

Sau Đây Là Mẹo
Bạn có chú ý không? "Dairy-free" là một từ có dấu gạch nối (-). Đó là do đây là một tính từ kép. Tính từ kép là một tính từ bao gồm hai hoặc nhiều từ.
Chúng ta sử dụng rất nhiều từ tiếng Anh. Sau đây là một số tính từ kép mà bạn có thể sẽ gặp trong bài học này, có liên quan đến dietary
requirements (yêu cầu về chế độ ăn uống).
Can you do a dairy-free version of the breakfast?
Is there a low-calorie section on your menu?
Chúng ta không luôn luôn cần tính từ kép có dấu gạch nối. Quy tắc là: nếu tính từ kép nằm phía trước danh từ, chúng ta sử dụng gạch nối cho tính từ
kép đó; nếu đứng sau danh từ, chúng ta không cần sử dụng gạch nối. Hãy xem các ví dụ dưới đây.
Do you have any meat-free dishes?
Is there a low-calorie section on your menu?
Our entire menu is gluten free.
All of our meat is locally sourced.

Hội Thoại
Liam (Waiter): Good afternoon, The Washington. How can I help?


Liam (Bồi bàn): Xin chào, đây là The Washington. Tôi có thể giúp gì

Jess: Hello, I'd potentially like to book a table at your restaurant, but I'd

không ạ?
Jess: Xin chào, tôi muốn đặt bàn tại nhà hàng của anh, nhưng tôi

like to ask a few questions about the menu, if possible.
Liam (Waiter): Absolutely! Go ahead.

muốn hỏi một vài câu về thực đơn, nếu có thể.
Liam (Bồi bàn): Chắc chắn rồi ạ! Mời chị.


Jess: Firstly, what kind of food do you serve there?

Jess: Trước hết, các anh phục vụ loại thức ăn gì?

Liam (Waiter): Well, our menu is a fusion of Asian and European. So
we have lots of fresh seasonal vegetables and exotic spices. All of our
meat and fish is locally sourced.

Liam (Bồi bàn): Ồ, thực đơn của chúng tôi là kết hợp giữa châu Âu
và châu Á. Vì thế chúng tôi có rất nhiều rau trái theo mùa và gia vị lạ.
Tất cả món thịt và cá đều có-nguồn-gốc-địa-phương.

Jess: It sounds great! Some of my friends have very specific
dietary requirements. Does your menu have any vegan and
gluten-free options?


Jess: Tuyệt vời! Một vài người bạn của tôi có yêu cầu về chế độ ăn
uống rất cụ thể. Thực đơn của các anh có tùy chọn không-có-gluten
và ăn chay không?

Liam (Waiter): Yes, we can do vegan, gluten-free, dairy-free... Also,
we can do meat-free versions of any dish on the menu. So we can
definitely sort something out for your friends.

Liam (Bồi bàn): Có, chúng tôi có thể làm món chay, không-có-gluten,
không có sữa... Đồng thời, chúng tôi còn có thể làm cả phiên bản món
ăn không-có-thịt đối với tất cả các món ăn trên thực đơn. Vì thế,
chúng tôi chắc chắn có thể phục vụ được bạn của chị.

Jess: That would be great. Ok, can I go ahead and book a table
for Friday night, please?

Jess: Điều đó thật tuyệt vời. Ok, vậy tôi có thể đặt bàn cho tối thứ
Sáu được không?

Liam (Waiter): Of course, let me just grab the book and I'll take down
your details...

Liam (Bồi bàn): Dĩ nhiên, hãy để tôi lấy sổ và tôi sẽ ghi lại chi tiết của
chị...


Bài học 2: Rules and Morals - Đức tin và Tôn giáo
Từ Vựng
Religious Education


Giáo dục Tôn giáo

I studied Religious Education until I was 16.

Tôi đã học Giáo dục Tôn giáo cho đến khi tôi 16 tuổi.

god

thần

Ares was the Greek God of war

Ares là Thần chiến tranh của Hy Lạp

Christianity

Công giáo

Christianity has around 2.1 billion followers worldwide.

Có khoảng 2,1 tỉ người theo Công giáo trên toàn thế giới.

Hinduism

Ấn Độ giáo

Hinduism is the predominant religion in India.

Ấn Độ giáo là tôn giáo chiếm ưu thế ở Ấn Độ.


Buddhism

Phật giáo

Buddhism originated around 2,500 years ago.

Phật giáo bắt nguồn từ khoảng 2.500 năm trước đây.

Atheism

Thuyết vô thần

Atheism is the belief that there is no god.

Thuyết vô thần là niềm tin rằng không có thần thánh.

beliefs

niềm tin

Everyone should respect eachother's beliefs

Mọi người nên tôn trọng niềm tin của người khác.

worship

tôn thờ

Followers of different religions worship different gods.


Tín đồ của các tôn giáo khác nhau tôn thờ các vị thần khác nhau.

place of worship

nơi thờ phụng

A temple is a place of worship.

Ngôi đền là nơi thờ phụng.

pray

cầu nguyện

Praying is a form of religious practice.

Cầu nguyện là một hình thức thực hành tôn giáo.

faith

đức tin

Their faith is very important to them.

Đức tin của họ rất quan trọng với họ.

Islam

Hồi giáo


Islam follows the teachings of the Qur'an

Hồi giáo tuân theo những lời dạy của Kinh Koran

spirituality

tâm


linh


Some say spirituality is the key to happiness.

Một số người nói tâm linh là chìa khóa của hạnh phúc.

Hội Thoại
Helen: How was your trip to India, Thomas? Did you have a good

Helen: Chuyến đi của cậu tới Ấn Độ thế nào, Thomas? Cậu có khoảng

time?
Thomas: Yes, it was great. I had to do some research on Hinduism for

thời gian tuyệt vời không?
Thomas: Có, nó thật là tuyệt. Tớ phải tiến hành một số nghiên cứu về

my Religious Studies degree.
Helen: Ah, great. I didn't know that's why you were there. I thought it


Ấn Độ giáo để hoàn thành bằng Nghiên cứu Tôn giáo của mình.
Helen: À, tuyệt. Tớ đã không biết tại sao cậu ở đó. Tớ nghĩ là cậu đi

was a holiday.
Thomas: Well, it was a bit of a holiday too. But I visited lots of temples

nghỉ.
Thomas: Ồ, đó cũng là một kỳ nghỉ nhỏ của tớ. Nhưng tớ đi thăm rất

and met with lots of Hindu spiritual leaders.
Helen: It's a very interesting religion, isn't it? Is it right that they have

nhiều ngôi đền và gặp rất nhiều nhà lãnh đạo tinh thần của Đạo Ấn.
Helen: Đó là một tôn giáo rất thú vị, phải không? Có đúng là họ có rất

lots of gods?
Thomas: Yes, that's right. They worship lots of gods and have amazing

nhiều thần không?
Thomas: Ừ, đúng thế. Họ thờ cúng rất nhiều các vị thần và có những

stories about them all.
Helen: And what are their beliefs about animals? Are most Hindus

câu chuyện ngạc nhiên về tất cả họ.
Helen: Thế còn niềm tin của họ vào động vật là gì? Có phải hầu hết

vegetarian?
Thomas: Yes, lots are. And some don't eat any animal products like


người theo đạo Ấn Độ giáo đều là người ăn chay?
Thomas: Đúng, rất nhiều người. Và một số không ăn bất kỳ sản phẩm

milk or cheese either. The food is fantastic in India too. I loved it.

từ động vật nào như sữa hoặc phô mai. Đồ ăn ở Ấn Độ cũng rất tuyệt.
Tớ yêu thích chúng.


Bài học 2: Rules and Morals - Tính từ và trạng từ phức
Sau Đây Là Mẹo
Chúng ta sử dụng tính từ để cung cấp thông tin về danh từ:
A harsh sentence. = Cung cấp cho chúng ta thông tin về danh từ 'sentence'.
Chúng ta sử dụng trạng từ để cung cấp thông tin về động từ hoặc đôi khi là tính từ. Trạng từ có thể cung cấp thông tin về những thứ như 'thời gian',
'nơi chốn' và 'cách thức'.
I fully agree. = Cung cấp thông tin về động từ 'agree'. Nó cho chúng ta biết về mức độ đồng ý.
Rất nhiều trạng từ được tạo thành bằng cách thêm ly vào tính từ.
strong > strongly quick > quickly full > fully
Tính từ thường được đặt trước danh từ chúng bổ nghĩa:
A complete disaster. An amazing party.
Hoặc sau động từ 'to be' hoặc các động từ liên quan ('feel', 'seem', v.v.):
He was lucky. She felt excited. They looked tired.
Trạng từ có thể được đặt ở những vị trí khác nhau trong câu. Một số vị trí phổ biến là: Giữa chủ ngữ và động từ (đây là vị trí phổ biến với các trạng
từ chỉ mức độ và từ nhấn mạnh)
I strongly agree.
Sau động từ:
She always works quickly.
Sau tân ngữ của động từ:
He plays the piano beautifully.



Bài học 3: Bầu cử và Chính trị - Ngày bầu cử
Từ Vựng
general election

tổng tuyển cử

The general election will be held next year.

Cuộc tổng tuyển cử sẽ được tổ chức vào năm sau.

regional elections

bầu cử khu vực

The regional elections have been called for March.

Các cuộc bầu cử khu vực đã được tổ chức vào tháng Ba.

the opposition party

đảng đối lập

The opposition party will try to win the next elections.

Đảng đối lập sẽ cố giành chiến thắng trong các cuộc bầu cử tiếp theo.

candidate


ứng cử viên

He was elected as candidate for the mayor's office in his
municipality.

Ông ấy được chọn làm ứng cử viên cho văn phòng của thị trưởng ở
thành phố tự trị của ông.
ra ứng cử

stand in the elections
His party stood in the elections, but didn't get any votes.

Đảng của ông ta đã ra ứng cử, nhưng không nhận được bất cứ
phiếu bầu nào.
người lãnh đạo

leader
Người lãnh đạo của phe đối lập sẽ tổ chức một cuộc họp chính trị.
The leader of the opposition will give a political meeting.
ghế
seat
Đảng này muốn giành được một ghế trong nghị viện.
The party aims to win a seat in parliament.
chiến dịch tranh cử
electoral campaign
Cuộc họp chính trị tối qua đã mở màn cho chiến dịch tranh cử.
The political meeting last night inaugurated the electoral campaign.
phiếu bầu
vote
Bạn đã quyết định sẽ bỏ phiếu bầu cho ai chưa?

Have you decided who you're going to vote for yet?
kiểm phiếu
the count
Kiểm phiếu sẽ được thực hiện rất nhanh.
The count is being performed very quickly.
cử tri
voter
Các cử tri sẽ đến gặp các đại cử tri đoàn sau 10 giờ sáng.
The voters will go to the electoral colleges after 10 am.
nhiệm kỳ
term in office
Nhiệm kỳ cuối làm tổng thống của ông ấy là một thảm họa.
His last term in office as president was disastrous.


abstain

bỏ phiếu trắng

I'm going to abstain because none of the candidates deserve my vote.

Tôi sẽ bỏ phiếu trắng vì không ai trong số các ứng cử viên xứng
đáng có được phiếu bầu của tôi.

Hội Thoại
Thomas: It's not long until the general election. Who do you think has

Thomas: Không lâu nữa là đến tổng tuyển cử. Cậu nghĩ là ai có cơ hội

the best chance of winning?

Julia: To be honest, I think the Conservatives will win a second term in

tốt nhất để giành chiến thắng?
Julia: Nói thật, tớ nghĩ Đảng Bảo thủ sẽ giành được nhiệm kỳ văn

office, although I'd rather see Labour win this time.
Thomas: Me too. I'd vote for the Greens if they stood a chance of

phòng thứ hai, mặc dù tớ muốn chứng kiến Đảng Lao động chiến
thắng lần này hơn.
Thomas: Tớ cũng vậy. Tuy vậy tớ sẽ bầu cho đảng Xanh nếu họ có cơ

winning a seat in Parliament though.
Julia: But they do have a new leader and he seems to have got more

hội giành được ghế trong Nghị viện.
Julia: Nhưng họ có một nhà lãnh đạo mới và ông ta có vẻ thu hút

people interested in them.
Thomas: That's true, but the Greens will never win because they can't

nhiều người quan tâm đến họ.
Thomas: Đúng thế, nhưng đảng Xanh sẽ không bao giờ chiến thắng

spend enough on their political campaign.
Julia: Yes, that's a big problem for them.

bởi vì họ không đủ tiền chi vào chiến dịch chính trị.
Julia: Đúng, đó là một vấn đề lớn với họ.


Thomas: Have you decided which party you're going to vote for then?

Thomas: Cậu đã quyết định mình sẽ bầu cử cho đảng nào chưa?

Julia: It's Labour for me. But I know quite a few people who are going

Julia: Với tớ là đảng Lao động. Nhưng tớ biết có rất ít người sẽ bỏ

to abstain this year!

phiếu trắng năm nay!


Bài học 3: Bầu cử và Chính trị - Thì tương lai hoàn thành
Sau Đây Là Mẹo
Thì Tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai trong khi thì Tương lai hoàn thành được sử dụng để nói về một hành động sẽ
kết thúc trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
It will rain tomorrow. (sẽ xảy ra trong tương lai) It will have rained by then. (đã kết thúc trước một thời điểm trong tương lai)
Chúng ta thường sử dụng cụm từ chỉ thời gian bắt đầu bằng by... với thì Tương lai hoàn thành:
I'll have finished by this time next week. They'll have left by the 15th. He'll have arrived by 8 o'clock.
Để tạo thành thì Tương lai hoàn thành chúng ta sử dụng các trợ động từ will + have với quá khứ phân từ của động từ chính. Chúng ta thường sử dụng
các dạng viết tắt:
I will have been = I'll have been
She will not have been = She won't have been


Bài học 3: Bầu cử và Chính trị - Thông tin về chính trị
Từ Vựng
democracy


nền dân chủ

Democracy defends the idea that power belongs to the people.

Nền dân chủ bảo vệ ý tưởng rằng quyền lực thuộc về nhân dân.

republic

nền cộng hoà

A republic is a country without a monarch

Nền cộng hoà là một quốc gia không có quốc vương

president

tổng thống

The president has been elected by a majority.

Tổng thống được bầu theo đa số.

Member of Parliament

Thành viên Nghị viện

The new Member of the Parliament received over 60% of the votes.

Thành viên mới của Nghị viện đã nhận được hơn 60% số phiếu bầu.


parliament

nghị viện

Parliament represents the voice of the people.

Nghị viện đại diện cho tiếng nói của người dân.

government

chính phủ

After the elections the new government is instated.

Sau cuộc bầu cử chính phủ mới được thiết lập.

constitution

hiến pháp

The constitution lays down the rights and obligations of the citizens of
a country.

Hiến pháp quy định các quyền và nghĩa vụ của công dân của một quốc
gia.

ministry

bộ


The new ministries will be presented next week.

Tuần tới, các bộ mới sẽ được giới thiệu.

minister

bộ trưởng

The Finance Minister has said that taxes will rise at the end of the year.

Bộ trưởng Bộ Tài chính đã cho hay thuế sẽ tăng vào cuối năm.

The Ministry of Education and Sport

Bộ Giáo dục và Thể thao

The Ministry of Education and Sport directs public educational centres.

Bộ Giáo dục và Thể thao chỉ đạo các trung tâm giáo dục công lập.

The Ministry of Culture

Bộ Văn hóa

The Ministry of Culture deals with museums and cultural activities.

Bộ Văn hoá làm việc với các bảo tàng và thực hiện các hoạt động
văn hóa.

The Ministry of Health


Bộ Y tế

The Ministry of Health plans the health policy.

Bộ Y tế lập chính sách y tế.


policy

chính sách

The new policy will affect most families.

Chính sách mới này sẽ ảnh hưởng đến hầu hết các gia đình.

Prime Minister

Thủ tướng

The UK has a Prime Minister.

Vương quốc Anh có một Thủ tướng.

Hội Thoại
John: Have you heard that the Minister of Transport has announced

John: Cậu có nghe thấy rằng Bộ trưởng Giao thông vừa thông báo

another increase in fuel tax?

Maria: Yes, I've heard. This government is really making life difficult for

đợt tăng thuế xăng dầu mới chưa?
Maria: Có, tớ nghe rồi. Chính phủ này thực sự đang khiến cuộc sống

drivers.
John: Yes, true. But the policy is also really important for the

của người lái xe khó khăn.
John: Sự thực đúng như vậy. Nhưng chính sách thực sự cũng rất

environment.
Maria: Yes, I guess there are a lot of discussions about green issues in

quan trọng đối với môi trường.
Maria: Đúng vậy, tớ đoán có rất nhiều cuộc tranh luận về các vấn đề

parliament at the moment.
John: I heard that the cost of fuel is going to increase until most

xanh trong nghị viện tại thời điểm này.
John: Tớ nghe nói chi phí xăng dầu sắp tăng cho đến khi hầu hết mọi

people can't afford to drive their cars.
Maria: I'm not sure that would happen. Democracy would probably

người không đủ tiền để lái xe.
Maria: Tớ không chắc rằng điều đó sẽ xảy ra. Nền dân chủ có thể có

mean any government who tried that would be voted out.

John: Maybe, but a lot of people also really care about big issues like

nghĩa là bất kỳ chính phủ nào cố gắng thực hiện điều đó sẽ bị phủ
quyết.
John: Có thể, nhưng rất nhiều người cũng rất quan tâm đến các vấn

nature and the environment.
Maria: Yes, and I'm sure the Prime Minister will find out what the public

đề lớn như tự nhiên và môi trường.
Maria: Đúng, và tớ chắc rằng Thủ tướng sẽ tìm hiểu công chúng nghĩ

thinks before making any big changes.

gì trước khi đưa ra bất kỳ thay đổi lớn nào.


Bài học 4: Khám phá thiên nhiên - Cắm trại
Từ Vựng
campsite

khu vực cắm trại

The campsite has many facilities for children.

Khu vực cắm trại có nhiều tiện ích cho trẻ em.

caravan

nhà lưu động


A caravan is more comfortable than a tent.

Nhà lưu động thoải mái hơn so với một chiếc lều.

camper van

xe cắm trại

Camper vans provide transport and sleeping accommodation.

Xe cắm trại giúp vận chuyển và cung cấp chỗ ngủ.

tent

lều

This is a two-man tent.

Đây là lều cho hai người.

pitch the tent

dựng lều

We should pitch our tent under that tree for shade.

Chúng ta nên dựng lều dưới cái cây đó cho mát.

torch


ngọn đuốc

You might need a torch at night.

Bạn có thể cần có một ngọn đuốc vào buổi tối.

rucksack

ba lô dã ngoại

My things won't fit into my rucksack!

Các thứ đồ của tôi không đựng vừa ba lô dã ngoại!

compass

la bàn

It's important to have a map and a compass.

Điều quan trọng là phải có bản đồ và la bàn.

sleeping mat

thảm ngủ

A foam sleeping mat is very light to carry.

Thảm xốp ngủ rất nhẹ nên có thể mang theo.


sleeping bag

túi ngủ

It's cold. I'm going to get into my sleeping bag.

Trời lạnh. Tôi sẽ chui vào túi ngủ.

campfire

lửa trại

You can sing songs around the campfire.

Bạn có thể hát hò quanh lửa trại.

rope

dây thừng

A rope is always handy when you are camping.

Một sợi dây thừng lúc nào cũng có ích khi bạn cắm trại.

Hội Thoại


Emma: It's almost impossible to pitch the tent in the dark! I can't see
anything.

David: I know! We should have set off earlier and got here before it

Emma: Hầu như không thể dựng lều vào ban đêm! Tớ không nhìn
thấy gì hết.
David: Tớ biết! Đáng lẽ chúng ta nên khởi hành sớm hơn và tới đây

got dark.
Emma: Could you shine the torch over here? I can't find my sleeping

trước khi trời tối.
Emma: Cậu có thể đốt đuốc ở đằng kia lên không? Tớ không thể tìm

bag.
David: I saw it next to the food earlier, have you checked over there?

thấy túi ngủ của mình.
David: Tớ đã nói nó ở gần đồ ăn trước đó, cậu đã kiểm tra ở đó chưa?

Emma: Ah yes, here it is. Thanks. Did you remember the sleeping

Emma: À có, nó đây rồi. Cảm ơn. Cậu có nhớ mang chiếu ngủ không?

mats?
David: I thought I'd packed them but I haven't seen them anywhere.

David: Tớ nghĩ tớ đã mang chúng nhưng tớ không nhìn thấy chúng

Emma: No, they're not over here by the pillows either. We must have

đâu hết.

Emma: Không, chúng cũng không có ở đây cạnh những chiếc gối.

left them. Oh dear, it's not going to be a particularly comfy night.
David: No, sorry about that. Next year we're going to hire a camper
van for our holiday! That'll be much more comfortable!

Chúng ta chắc đã để quên chúng. Ôi trời, đêm nay sẽ không phải là
đêm đặc biệt thoải mái rồi.
David: Không, tớ xin lỗi vì điều đó. Năm sau chúng ta sẽ thuê một
chiếc xe cắm trại cho kỳ nghỉ của mình! Điều đó sẽ thuận tiện hơn
nhiều!


Bài học 4: Khám phá thiên nhiên - Cuộc sống dưới Biển
Từ Vựng
marine biologist

nhà sinh học biển

I would love to be a marine biologist.

Tôi rất muốn trở thành một nhà sinh học biển.

whale

cá voi

Whales are marine mammals.

Cá voi là loài động vật biển có vú.


dolphin

cá heo

Dolphins are able to maintain certain communication with humans.

Cá heo có thể giữ thông tin liên lạc với con người theo một cách nào
đó.

marine animals

động vật biển

Some marine animals are extremely dangerous.

Một số loài động vật biển cực kỳ nguy hiểm.

coastal zone

vùng ven biển

The coastal zone is believed to only make up 10% of the
ocean environment.

Mọi người cho rằng vùng ven biển chỉ tạo nên 10% môi trường biển.

shark

cá mập


Sharks are thought to have a keen sense of smell.

Cá mập được cho là loài cực thính.

marine conservationists

nhà bảo tồn biển

Marine conservationists are trying to stop damage to the coral reef.

Các nhà bảo tồn biển đang cố gắng ngăn chặn tổn hại cho rạn san hô.

seabirds

chim biển

Seabirds have adapted to life within the marine environment.

Chim biển đã thích nghi với cuộc sống trong môi trường biển.

ocean habitats

môi trường sống đại dương

Ocean habitats are very varied.

Môi trường sống đại dương rất đa dạng.

coral reef


rạn san hô

Lots of coral reef needs protecting from humans.

Rất nhiều rạn san hô cần được con người bảo vệ.

deep sea

vùng biển sâu

Marine life in the deep sea is thought to be scarce.

Dường như khó tìm thấy sinh vật biển sống trong vùng biển sâu.

marine plants

thực vật biển

Marine plants, such as seaweed and other algae are found close to
the shoreline.

Thực vật biển, như rong biển và các loại tảo khác được tìm thấy gần
bờ biển.


Hội Thoại
Reporter: I'm with marine biologist Dr. Holly Taylor. Dr. Taylor, do you
know what caused this whale to become stranded on the beach?


Phóng viên: Tôi đang có mặt với nhà sinh học biển Tiến sĩ Holly Taylor.
Tiến sĩ Taylor, ông nghĩ điều gì đã khiến cho chú cá voi này mắc cạn
trên bờ biển?

Dr. Holly Taylor: In this case, the whale could have been too old or
maybe ill. Or it may have been hunting squid or fish and got too close
to the coast.

Tiến sĩ Holly Taylor: Trong trường hợp này, chú cá voi có thể đã quá
già hoặc có thể bị ốm. Hay nó có thể đang đi săn mực ống hoặc cá và
đến quá gần bờ.

Reporter: Some people say that military equipment sometimes causes
whales to swim too close to a coastal zone? Do you think this is a
possibility?

Phóng viên: Một số người nói rằng đôi khi thiết bị quân sự khiến cho
cá voi bơi vào quá gần khu vực bờ biển? Ông có nghĩ đó là một khả
năng không?

Dr. Holly Taylor: Whales and dolphins are sensitive to sonar and
often move quickly away from it. Because they are confused, they
sometimes end up too close to land.

Tiến sĩ Holly Taylor: Cá voi và cá heo nhạy cảm với rađa siêu âm
và thường di chuyển ra xa nhanh chóng. Bởi vì nhầm lẫn, nên đôi
khi chúng bơi đến quá gần đất liền.

Reporter: What are marine conservationists doing to prevent things
like this happening in the future?


Phóng viên: Các nhà bảo tồn biển đang làm gì để ngăn chặn những
việc như vậy diễn ra trong tương lai?

Dr. Holly Taylor: Lots of effort is being made to find and rescue
animals like this whale when they get too close to the shore and stop
them from dying.

Tiến sĩ Holly Taylor: Đang có rất nhiều nỗ lực tìm kiếm và giải cứu các
loài động vật như cá voi khi chúng bơi quá gần bờ và ngăn chúng khỏi
bị chết.

Reporter: Do you think more should be done to stop marine animals,
such as whales and dolphins, from dying on our beaches?
Dr. Holly Taylor: To be honest, this is not a major threat to any species
as a whole, unlike the massive harm caused by overfishing and
pollution.

Phóng viên: Ông có nghĩ cần làm thêm nhiều việc nữa để ngăn ngừa
các loại động vật biển, chẳng hạn như cá voi và cá heo khỏi chết trên
bãi biển của chúng ta không?
Tiến sĩ Holly Taylor: Nói thực, đây không phải là một mối đe dọa lớn
đến bất kỳ loài nào xét về tổng thể, không giống như mối nguy hại
hàng loạt gây ra do ô nhiễm và đánh bắt quá nhiều.


Bài học 4: Khám phá thiên nhiên - Đưa ra suy diễn II
Sau Đây Là Mẹo
Chúng ta có thể suy diễn về quá khứ bằng cách sử dụng must have và can't have. Chúng ta thực hiện điều này khi có một bằng chứng nào đó (trong
hiện tại hoặc quá khứ) cho phép chúng ta suy diễn về các sự việc trong quá khứ.

Derrick must have gone out, his car isn't here. My friend can't have been hungry, he didn't finish his dinner.
Chúng ta sử dụng could have, may have và might have khi không chắc chắn lắm về sự suy diễn của mình.
She can't have... (chắc chắn hơn: she didn't) She must have... (chắc chắn hơn: she did) She may have / might have / could have... (không
chắc chắn lắm)
Chúng ta sử dụng dạng quá khứ phân từ của động từ chính sau 'can't have', 'must have', v.v. 'Can't have' trái nghĩa với 'must have'. Chúng ta nói
chung không sử dụng 'mustn't have' để suy diễn.
I can't have been listening, I don't remember anything. We must have been tired, we went straight to sleep.


Bài học 5: Hành tinh của chúng ta - Các vấn đề về môi trường
Từ Vựng
natural disaster

thiên tai

Natural disasters can be very dangerous for humans.

Thiên tai có thể rất nguy hiểm cho con người.

tsunami

sóng thần

Tsunamis can be caused by earthquakes.

Sóng thần có thể do các trận động đất gây ra.

hurricane

bão


Hurricane Katrina devastated the south of the United States in 2005.

Bão Katrina đã tàn phá phía nam Hoa Kỳ vào năm 2005.

earthquake

động đất

An earthquake of 7.8 on the Richter scale shook Indonesia.

Một trận động đất 7,8 độ Richte đã làm rung chuyển Indonesia.

volcanic eruption

phun trào núi lửa

The volcanic eruption of Vesuvius buried the city of Pompeii.

Vụ phun trào núi lửa Vesuvius đã chôn vùi thành phố Pompeii.

flood

lũ lụt

The floods that happened in China have caused many deaths.

Các trận lũ lụt xảy ra ở Trung Quốc đã khiến nhiều người tử vong.

drought


hạn hán

Drought is a big problem for Spain.

Hạn hán là một vấn đề lớn đối với Tây Ban Nha.

fire

hỏa hoạn

Fires devastated the city of Athens in 2007.

Các vụ hỏa hoạn đã tàn phá thành phố Athens vào năm 2007.

deforestation

nạn phá rừng

Uncontrolled felling leads to deforestation.

Chặt hạ không kiểm soát dẫn đến nạn phá rừng.

animals in danger of extinction

động vật có nguy cơ tuyệt chủng

The panda is an animal in danger of extinction.

Gấu trúc là một loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.


greenhouse effect

hiệu ứng nhà kính

The emission of gases increases the greenhouse effect.

Phát thải các loại khí làm tăng hiệu ứng nhà kính.

global warming

nóng lên toàn cầu

Due to global warming, the planet's temperature is rising.

Nhiệt độ hành tinh đang tăng lên do sự nóng lên toàn cầu.

ice caps

chỏm băng


Ice caps are melting due to global warming.

Các chỏm băng đang tan chảy do sự nóng lên toàn cầu.

contaminating waste

chất thải gây ô nhiễm


There are containers for recycling contaminating waste.

Có thùng chứa để tái chế chất thải gây ô nhiễm.

pollution

ô nhiễm

Using public transport can reduce pollution.

Sử dụng phương tiện giao thông công cộng có thể làm giảm ô nhiễm.

Hội Thoại
Christine: Did you see that there's been another tsunami in the Far

Christine: Cậu có thấy có một cơn sóng thần khác ở vùng Viễn Đông

East? Apparently, the waves were over twenty metres high!
Thomas: Ah dear, that's terrible. Lots of people say that global

không? Rõ ràng, con sóng cao hơn hai mươi mét!
Thomas: Ôi trời, thật là tồi tệ. Rất nhiều người nói rằng hiện tượng ấm

warming is causing these natural disasters.
Christine: How can warmer temperatures cause hurricanes and

lên toàn cầu đang gây ra các thảm họa tự nhiên.
Christine: Làm sao khí hậu ấm hơn lại gây ra bão lốc và động đất

earthquakes?

Thomas: It has something to do with the changes in pressure caused

được?
Thomas: Điều đó có liên quan tới thay đổi về áp suất gây ra bởi các

by the melting ice caps.
Christine: This all seems rather far-fetched! I'm not sure the experts

tảng băng tan.
Christine: Tất cả những điều này xem ra có vẻ cường điệu! Tớ không

know what they're talking about!
Thomas: I disagree. What's more, the main contributor to global

chắc những chuyên gia biết họ đang nói về điều gì đâu!
Thomas: Tớ phản đối. Hơn nữa, nhân tố chính góp phần vào hiện

warming is caused by the pollution that we produce!
Christine: Well, if that is the case then our governments should be

tượng ấm lên toàn cầu là do sự ô nhiễm mà chúng ta tạo ra!
Christine: Ồ, trong trường hợp này chính phủ của chúng ta nên làm

doing more to reduce it.
Thomas: It's not just our governments' job. We also need to do more

nhiều việc hơn để giảm hiện tượng đó.
Thomas: Đó không chỉ là công việc của chính phù. Chúng ta cũng cần

as individuals.


làm nhiều hơn với tư cách cá nhân.


Bài học 5: Hành tinh của chúng ta - Động vật hoang dã
Từ Vựng
predator

động vật ăn thịt

The tiger is the dominant predator in the jungles of Bengal.

Hổ là loài động vật ăn thịt thống trị trong những khu rừng của Bengal.

leopard

báo

Leopards only hunt at night.

Báo chỉ đi săn vào ban đêm.

natural habitat

môi trường sống tự nhiên

On a safari holiday, you can observe wild animals in their
natural habitat.

Với một chuyến đi săn, bạn có thể quan sát động vật hoang dã

trong môi trường sống tự nhiên của chúng.

lion

sư tử

The lion is considered as the king of the jungle.

Sư tử được coi là chúa tể của khu rừng.

jungle

rừng

The jungle is home to a countless number of exotic species.

Rừng là nơi trú ngụ của vô số những loài kỳ lạ.

wildlife

cuộc sống hoang dã

Hunting has had a devastating impact on wildlife in the region.

Săn bắn tàn phá cuộc sống hoang dã trong khu vực.

herd

bầy


The herd of zebra stopped to drink water from the lake.

Bầy ngựa vằn dừng lại để uống nước trong hồ.

panther

báo đen

The panther is in danger of extinction.

Báo đen đang có nguy cơ tuyệt chủng.

wolf

chó sói

Wolves are a species in danger of extinction.

Chó sói là một loài có nguy cơ tuyệt chủng.

fox

cáo

The fox is considered as a solitary animal.

Cáo được cho là loài động vật sống riêng lẻ.

zebra


ngựa vằn

The zebra's fur has black and white stripes.

Lông của ngựa vằn có sọc đen và trắng.

elephant

voi

The elephant has a very long trunk.

Voi có thân rất dài.


bear

gấu

A bear can weigh up to 500kg.

Một con gấu có thể nặng tới 500kg.

crocodile

cá sấu

Crocodiles usually stay still under the sun during the day.

Cá sấu thường phơi mình bất động dưới nắng vào ban ngày.


giraffe

hươu cao cổ

The giraffe is the tallest animal of all.

Hươu cao cổ là loài động vật cao nhất trong tất cả các loài.

Hội Thoại
Maria: Did you enjoy your day out?

Maria: Cậu có muốn ra ngoài chơi không?

John: I suppose so, though I would have rather seen the animals in

John: Tớ nghĩ là có, mặc dù tớ thích ngắm nhìn động vật ở môi

their natural habitat.
Maria: I guess it's not like at the safari parks. They keep the lions and

trường tự nhiên hơn.
Maria: Tớ đoán nơi đó không giống như ở công viên hoang dã. Họ

elephants in such small enclosures. It's sad.
John: I agree. Elephants naturally live in herds and graze on the

nhốt những chú sư tử và voi ở những không gian nhỏ như vậy. Thật
đáng buồn.
John: Tớ đồng ý. Voi thường sống theo đàn và đi lại trên đồng cỏ của


grasses of the savanna. Small spaces aren't right for them.
Maria: Was there anything you enjoyed about it?

thảo nguyên. Những nơi nhỏ không thích hợp với chúng.
Maria: Có điều gì đó cậu thích ở đó không?

John: Well, I liked how I could observe such a wide range of wildlife in

John: Ồ, tớ thích cách tớ có thể quan sát hàng loạt các loài động vật

one place, but there was so much walking to do!
Maria: Did you see any predators too?

hoang dã ở một nơi, nhưng phải đi bộ khá nhiều!
Maria: Cậu có nhìn thấy bất kỳ dã thú nào không?

John: Yes, there were lions and tigers.

John: Có, có sư tử và hổ.


Bài học 5: Hành tinh của chúng ta - Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Sau Đây Là Mẹo
Chúng ta có thể sử dụng các thì Tương lai hoàn thành và Tương lai hoàn thành tiếp diễn để kết nối hai thời điểm hoặc hành động trong tương lai bằng
cách 'nhìn lại' từ một thời điểm nào đó trong tương lai.
I'll have finished the assignment by lunchtime.
Chúng ta sử dụng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn để nói về các hành động sẽ tiếp tục tới một thời điểm nào đó trong tương lai.
On Saturday, my parents will have been staying with us for two weeks.
Thì Tương lai hoàn thành được sử dụng để nói về các hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

I'll have graduated by this time next year.
Chúng ta thường sử dụngkhía cạnh tiếp diễn của các thì để tập trung vào khoảng thời gian của hành động.
How long will you have been studying for by the time you leave?
Chúng ta tạo thành thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn với các trợ động từ sau: 'will' hoặc 'will + not' - cho tương lai have - khía cạnh hoàn thành 'been
+ động từ thêm ing' - khía cạnh tiếp diễn
They will have been living together for 6 years in June.


Bài học 6: Các mặt hàng xa xỉ - Điều kiện hỗn hợp
Sau Đây Là Mẹo
Các câu điều kiện có thể là thật hoặc giả định, và đề cập đến các thời điểm khác nhau:
Câu điều kiện loại 1: If It rains, I'll take a taxi. - (có thật và tương lai)
Câu điều kiện hỗn hợp kết hợp mệnh đề của các câu điều kiện khác nhau. Những câu này thường là giả định nhưng cũng có thể nhắc đến các tình
huống có thật.
If I had worked harder (giả định trong quá khứ), I would have a better job now (giả định ở hiện tại). If I had bought a ticket (giả định trong quá khứ),
I would be going with them to the concert later (giả định trong tương lai).
Câu điều kiện hỗn hợp thường kết hợp các mệnh đề điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về các tình huống giả định. Nhưng cũng có thể kết hợp các mệnh
đề điều kiện loại 1 để nói về những sự việc có thể xảy ra trong tương lai.
If he left the house at 9 o'clock, he won't arrive before the show starts.
Chúng ta có thể đặt 'mệnh đề điều kiện' hoặc 'mệnh đề chính' ở đầu câu điều kiện mà không ảnh hưởng đến nghĩa. Trong mệnh đề điều kiện, thì Quá
khứ hoàn thành được sử dụng cho điều kiện quá khứ giả định, thì Quá khứ đơn được sử dụng cho các điều kiện giả định chung chung. Trong mệnh đề
chính, 'would have + quá khứ phân từ' được sử dụng cho các tình huống trong quá khứ và 'would + động từ nguyên thể' được sử dụng cho các tình
huống chung chung.
If you loved me, you wouldn't have said that. If we had come here in June, the weather would have been better.


Bài học 6: Các mặt hàng xa xỉ - Nếu tôi là triệu phú
Từ Vựng

luxury


xa hoa

We lived a life of luxury.

Chúng tôi đã sống một cuộc sống xa hoa.

the lottery

xổ số

She won the national lottery.

Cô ấy đã trúng xổ số quốc gia.

round-the-world trip

chuyến đi vòng quanh thế giới

If I win the lottery, I'll take a round-the-world trip.

Nếu tôi trúng số, tôi sẽ làm một chuyến đi vòng quanh thế giới.

convertible car

xe mui trần

When I get my driving licence, I'll buy a convertible car.

Khi tôi nhận được giấy phép lái xe, tôi sẽ mua một chiếc xe mui trần.


a house on the beach

ngôi nhà trên bãi biển

If I had won the lottery, I would have bought a house on the beach.

Nếu tôi trúng xổ số đó, tôi đã mua một ngôi nhà trên bãi biển rồi.

invest

đầu tư

She invested a lot of money in the company.

Cô ấy đã đầu tư rất nhiều tiền vào công ty.

property

bất động sản

The Russian millionaire owns property all over the Costa del Sol.

Triệu phú người Nga này sở hữu bất động sản trên toàn Costa del Sol.

limousine

xe limousine

She was taken to the ceremony in a black limousine.


Cô ấy được đưa tới buổi lễ trong một chiếc xe limousine màu đen.

diamond ring

nhẫn kim cương

If I had money, I would buy her a diamond ring.

Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua cho cô ấy một chiếc nhẫn kim cương.

designer suit

bộ đồ được thiết kế riêng

I bought a designer suit for the wedding.

Tôi đã mua một bộ đồ được thiết kế riêng cho đám cưới.

yacht

du thuyền

They own a luxury yacht.

Họ sở hữu một chiếc du thuyền sang trọng.

gold bracelet

vòng đeo tay bằng vàng


If we had seen that gold bracelet, we would have given it to you.

Nếu chúng tôi thấy chiếc vòng đeo tay bằng vàng đó, chúng tôi đã
đưa cho bạn rồi.


Iranian caviar

Trứng cá muối Iran

If I were rich, I would eat Iranian caviar sandwiches.

Nếu tôi giàu có, tôi sẽ ăn bánh mì kẹp trứng cá muối Iran.

clawed lobster

tôm hùm càng

You should definitely try clawed lobster.

Bạn dứt khoát phải thử tôm hùm càng.

Champagne

Rượu Sâm banh

If you have dinner with me tonight, you'll try an exquisite Champagne.

Nếu bạn ăn tối với tôi tối nay, bạn sẽ được thử một loại rượu

Sâm banh tuyệt vời.

Hội Thoại
Andrew: I don't know how much more of this job I can take. The
hours go by so slowly.

Andrew: Tớ không biết mình có thể làm được bao nhiêu phần công
việc này. Thời gian trôi qua thật chậm chạp.

Claire: You could always play the lottery. If you win you could quit
your job!

Claire: Cậu luôn có thể chơi xổ số. Nếu trúng cậu có thể bỏ việc!

Andrew: I would play it if I thought there was any chance of winning!

Andrew: Tớ sẽ chơi nếu tớ nghĩ có cơ hội trúng!

Claire: Well, if I won a million pounds, I'd live a life of luxury!

Claire: Ồ, nếu tớ trúng 1 triệu bảng, tớ sẽ sống một cuộc sống xa hoa!

Andrew: I'd invest most of it in the housing market and then put the
rest in the bank.

Andrew: Tớ sẽ đầu tư hầu hết tiền bạc vào thị trường nhà ở và sau
đó gửi số còn lại vào ngân hàng.

Claire: That's pretty boring Andrew! I'd sail around the world in a
massive yacht. Wouldn't you do anything exciting?


Claire: Thật là nhàm chán đấy Andrew! Tớ sẽ đi du lịch vòng quanh thế
giới bằng một chiếc thuyền buồm lớn. Cậu sẽ không làm điều gì thú vị
à?

Andrew: Maybe I would buy myself a designer suit.

Andrew: Có thể tớ sẽ mua cho bản thân mình một bộ đồ thiết kế.

Claire: How adventurous of you! And you could quit your job of
course!

Claire: Cậu thật là có máu phiêu lưu! Và tất nhiên cậu có thể bỏ công
việc của mình!


Bài học 6: Các mặt hàng xa xỉ - Thời trang
Từ Vựng
catwalk

sàn diễn

He looked great walking down the catwalk.

Anh ấy trông rất tuyệt khi sải bước trên sàn diễn.

fashion designer

nhà thiết kế thời trang


The fashion designer seems to have a very unique style.

Nhà thiết kế thời trang này dường như có một phong cách rất độc
đáo.

sew

may

It's obvious that he sews very well.

Rõ ràng là anh ấy may rất giỏi.

needle

kim

Put the thread through the needle.

Luồn chỉ vào kim.

pin

ghim

I think you need more pins.

Tôi nghĩ rằng bạn cần thêm ghim.

striped


sọc

That striped top really suits you.

Chiếc áo có sọc đó thực sự rất hợp với bạn.

check

cổ

Lots of people wear check shirts.

Nhiều người mặc áo sơ mi có cổ.

collection

bộ sưu tập

The spring-summer collection is very stylish.

Bộ sưu tập xuân hè này rất phong cách.

season

mùa

I think that the clothes this season are horrible.

Tôi nghĩ trang phục mùa này thật khủng khiếp.


fashion show

buổi trình diễn thời trang

Lots of people dream about participating in a fashion show.

Rất nhiều người mơ được tham gia một buổi trình diễn thời trang.

model

người mẫu

I want to be a fashion model when I'm older.

Tôi muốn trở thành một người mẫu thời trang khi lớn lên.

plain

trơn

I think Julia likes plain t-shirts.

Tôi nghĩ Julia thích áo thun trơn.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×