Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

chuyen de tot nghiep Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.31 KB, 65 trang )

Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

NHẬN
NHẬN XÉT
XÉT

CỦA
CỦA CƠ
CƠ QUAN
QUAN THỰC
THỰC TẬP
TẬP

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Quy Nhơn, ngày 30 tháng 12 năm 2011
Đại diện cơ quan thực tập

1


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên học viên thực hiện :
Lớp : KT 08.1

Khoá : 2008 – 2010

Tên đề tài : Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Tân Bình.
Tính chất của đề tài: …………………………………………………………
I Nội dung nhận xét:
1. Tình hình thực hiện: ………………………………………………………
2. Nội dung của đề tài: ………………………………………………………
- Cơ sở lý thuyết : ……………………………………………………
- Cơ sở số liệu :………………………………………………………
- Phương pháp giải quyết các vấn đề: ………………………………
3. Hình thức của đề tài : ……………………………………………………
- Hình thức trình bày: …………………………………………………
- Kết cấu của đề tài: …………………………………………………
4. Những nhận xét khác :……………………………………………………
II. Đánh giá cho điểm:
- Tiến trình làm đề tài :

……….


- Nội dung đề tài:

……….

- Hình thức đề tài :

……….

Tổng cộng

……….
Ngày ….. tháng ….. năm 2010
Giáo viên hướng dẫn

2


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng cùng cơ
sở đào tạo : Trung tâm tin học Bình Định , được sự dạy dỗ tận tình của các Thầy cô
giáo khoa kế toán đến nay em đã hoàn thành khóa học của mình cũng như hoàn
thành báo cáo tốt nghiệp này .
Với tất cả lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc ,em xin gởi đến Thầy cô
giáo khoa kế toán lời cảm ơn chân thành nhất . Các thầy cô giáo đã dồn hết tâm
huyết và thời gian của mình để trau dồi kiến thức cho chúng em . Đặc biệt là Thầy
giáo : Đỗ Công Trạng đã tận tình giúp em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này .
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty , các cô chú bác

và các anh chị phòng kế toán của Công ty TNHH Tân Bình đã tạo điều kiện chỉ dẫn
cho em trong suốt thời gian thực tập tại công ty .
Tuy nhiên thời gian có hạn bước đầu áp dụng lý thuyết vào thực tế
còn nhiều bỡ ngỡ , cộng với trình độ học còn nhiều hạn chế nên không sao tránh
khỏi những sai xót . Kính mong Thầy cô giáo hướng dẫn và các anh chị phòng kế
toán chỉ bảo thêm để em hoàn thành chuyên đề báo cáo của mình .
Cuối cùng em xin gửi đến nhà trường cùng cơ sở đào tạo ,Thầy cô
giáo cùng toàn thể Ban lãnh đạo anh chị ,cô chú bác trong Công ty lời kính chúc sức
khỏe , hạnh phúc , thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống .
Em xin chân thành cảm ơn ./.

Nguyễn Thị Thanh Luyến

3


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

MỤC LỤC
I.

Bảng danh mục viết tắt .

II. Lời mở đầu .
III. Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm .
1.1. Chi phí sản xuất .
1.2. Giá thành sản phẩm .
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .
1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm .
1.5. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm .
1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
1.7. Tính giá thành sản phẩm .
IV. Chương 2 :Tình hình thực tế về kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân
Bình .
2.1. Tìm hiểu chung tình hình đơn vị thực tập .
 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị .
 Cơ cấu tổ chức của đơn vị .
 Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại đơn vị .
2.2. Thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và xác định giá thành tại
công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Bình .
V. Chương 3 : Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .

4


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT
KÍ HIỆU
1.SP
2.CPSXDDĐK
3.CPSXPSTK
4.CPSXDDCK
5. NVL
6.CPSXC
7.SXKD
8. KKTX

9. KKĐK
10.GTGT
11.TSCĐ
12.XDCB
13. QLDN
14. SL

VIẾT BẰNG CHỮ
Sản phẩm
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Nguyên vật liệu
Chi phí sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê đầu kỳ
Gía trị gia tăng
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Quản lý doanh nghiệp
Số lượng

LỜI MỞ ĐẦU
Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ quản lý tập trung quan liêu bao cấp sang nền
kinh tế thị trường định hướng XHCN đã tạo ra sự thay đổi rõ nét về bộ mặt kinh tế
của nước ta. Đó là nhiều thành phần kinh tế cùng tồn tại và phát triển, các đơn vị
kinh tế ngày càng nhiều, cùng nhau cạnh trạnh để tồn tại và phát triển.

5



Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Mục tiêu hàng đầu của các đơn vị kinh tế là làm thế nào để tối đa hoá lợi
nhuận trong khả năng cho phép của mình. Để đạt được điều này các doanh nghiệp
phải hoàn thiện công tác hạch toán kế toán nhằm cung cấp những thông tin cần thiết
cho sự quản lí, điều hành sản xuất kinh doanh và kiểm tra các hoạt động kinh tế, tài
chính của Doanh nghiệp. Hơn nữa, hạch toán kế toán còn là bộ phận cấu thành quan
trọng của hệ thống công cụ quản lí tài chính. Nó có vai trò tích cực trong việc quản
lí điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với tư cách quản lí kinh tế , kế toán
là lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính. Đảm nhiệm hệ thống thông tin
có ích cho các quyết định về kinh tế. Vì vậy kế toán có vị trí đặc biệt quan trọng
không chỉ với hoạt động tài chính nhà nước mà còn vô cùng cần thiết đối với hoạt
động tài chính của doanh nghiệp.
Công tác hạch toán kế toán của các doanh nghiệp nói chung và của Công ty
TNHH Tân Bình nói riêng là khâu quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Trong đó “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm” là một bộ phận rất quan trọng giúp cho công ty nắm được tình hình các
khoản chi phí và điều chỉnh chúng sao cho hợp lí để giảm tối đa giá thành sản phẩm
sản xuất. Giá thành càng giảm thì sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường càng
mạnh đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt cho Công ty.
Xuất phát từ đó , được sự quan tâm hướng dẫn của giáo viên và sự tiếp nhận
giúp đỡ của Công ty TNHH Tân Bình nên tôi chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại công ty để làm chuyên đề thực tập. Cụ thể
là tập hợp chi phí và tính giá thành của thùng carton thường được sản xuất trong
tháng 03 năm 2010.
- Mục đích :
+ Kiểm chứng giữa lí thuyết được học ở trường và thực tế công tác hạch toán kế
toán tại công ty .
+ Biết được giá thành của sản phẩm được sản xuất và các khoản mua chi phí sản

xuất.

6


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
+ So sánh với những sản phẩm cùng loại trên thị trường và tìm ra những biện
pháp giảm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm giúp công ty tăng lợi nhuận.
- Nhiệm vụ:
+ Đi sâu tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán tại công ty và nhất là kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
+ Nắm cho được những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty đang thực hiện .
+ Đề xuất biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác
tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty.
Trong điều kiện thời gian ngắn và trình độ, năng lực, điều kiện bản thân còn
hạn chế chắc chắn chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng
góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn và cán bộ phòng kế toán để chuyên đề được hoàn
thiện hơn.
Quy Nhơn, ngày 28 tháng 08 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Luyến

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất :
1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất:

7



Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất là tổng chi phí về lao động sống và lao động vật hóa được
biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất:
* Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế:
- Chi phí nguyên vật liệu: gồm toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu, phụ tùng
thay thế, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo trừ
nguyên liệu, vật liệu… bán hoặc xuất cho XDCB.
- Chi phí nhân công: gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động về tiền lương,
tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo trước
khi trừ các khoản giảm trừ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp
dùng trong sản xuất kinh doanh kỳ báo cáo.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm các chi phí về nhận cung cấp dịch vụ từ các
đơn vị khác để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳ báo cáo như trên: điện, nước, điện thoại….
- Chi phí khác bằng tiền: gồm các chi phí không thuộc các loại trên như: chi phí
tiếp khách, hội nghị, thuê quảng cáo…
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp biết được trong quá trình sản xuất
kinh doanh cần chi dùng những chi phí ghi để lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi
phí.
* Phân loại chi phí theo công dụng của chi phí:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: là giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu
chính, vật liệu phụ… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng.

* Phân loại theo quan hệ của chi phí với khối lượng sản phẩm sản xuất:
- Chi phí cố định: là những chi phí về mặt tổng số không thay đổi theo mức độ
hoạt động thay đổi.

8


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Chi phí biến đổi: là những chi phí về mặt tổng số thay đổi theo mức độ hoạt
động nhưng chi phí tính trên một đơn vị sản phẩm không đổi, dù khối lượng sản
phẩm sản xuất ra có bị biến động.
1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm :
1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm là tổng số biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa tính cho 1 khối lượng sản phẩm nhất định đã hoàn thành .
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:
- Nếu xét theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành:
Giá thành kế hoạch: là giá thành tính trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế hoạch,
được xây dựng căn cứ vào các định mức và dự toán chi phí của kỳ kế hoạch
Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi hoàn thành việc sản xuất
sản phẩm, căn cứ vào các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất
sản phẩm.
- Nếu xét theo phạm vi phát sinh chi phí:
Giá thành sản xuất: Gồm toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến
việc chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Giá thành toàn bộ: chỉ tiêu giá thành này được dùng để xác định lợi tức trước
thuế của từng thứ sản phẩm, lao vụ….
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về bản chất

kinh tế đều là hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra
trong quá trình sản xuất . Nhưng do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đều
nhau nên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại khác nhau trên hai phương
diện:
- Về mặt phạm vi : chi phí sản xuất gắn với một thời kỳ nhất định ,còn giá thành
phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành .
- Về mặt lượng : chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau khi có chi
phí sản xuất dở dang . Thể hiện :

9


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Tổng giá thành SP = Tổng CPSXDDĐK + CPSXPSTK – CPSXDDCK
Trong trường hợp đặc biệt : Dở dang đầu kỳ = Dở dang cuối kỳ hoặc không
có sản phẩm dở dang thì Tổng giá thành SP = Chi phí sản xuất trong kỳ . Giữa chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau , chi phí sản
xuất là đầu vào , là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản phẩm . Mặt
khác , số liệu của kế toán tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm . Vì
vậy tiết kiệm được chi phí sản xuất sẽ hạ được giá thành sản phẩm .
1.4.Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Căn cứ đặc điểm tính chất và quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất,
đặc điểm sản phẩm và đơn vị tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp mà xác
định đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất cũng như đối tượng và
phương pháp tính giá thành thích hợp.
- Ghi chép, phản ảnh đầy đủ, kịp thời mọi chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình sản xuất sản phẩm, kiểm tra tình hình thực hiện các định mức tiêu hao lao
động, vật tư, các dự toán chi phí phục vụ và quản lý sản xuất nhằm thúc đẩy sử
dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên liệu, máy móc thiết bị, lao động sản xuất cũng như
trong quản lý.

- Tổ chức kiểm kê đánh giá sản phẩm dỡ dang và tính toán chính xác kịp thời
giá thành và giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra. Xác định kết quả hạch toán kinh tế nội bộ của các phân
xưởng, bộ phận sản xuất trong doanh nghiệp .
1.5.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm :
1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất :
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn xác định trước để tập hợp
chi phí sản xuất. Như vậy xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thực chất là
xác định nới phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí làm cơ sở cho việc tập hợp chi phí
sản xuất để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành sản phẩm, yêu cầu phân tích kiểm
tra chi phí và xác định kết quả hạch toán nội bộ.
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí thì người ta căn cứ vào:
+ Tính chất quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.

10


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
+ Loại hình sản xuất.
+ Đặc điểm tổ chức sản xuất.
+ Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
+ Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp.
1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm :
Đối tượng tính giá thành là các kết quả của quá trình sản xuất cần biết được
giá thành của chúng. Đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm bán thành phẩm,
công việc hoặc lao vụ nhất định đã hoàn thành .
1.6.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm :
1.6.1.Kế toán chi phí NVL trực tiếp :
1.6.1.1. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản sử dụng : TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Công dụng dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ.
* Kết cấu:
TK 621
- Tập hợp CP NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ - Giá trị vật liệu chưa sử dụng đến (152)
- Kết chuyển CP NVL trực tiếp(154,631)
(152, 111, 112, 331)
- Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết cho từng đối tượng
hạch toán chi phí.
1.6.1.2.Chứng từ sử dụng : căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ ,
chứng từ gốc để ghi vào sổ tập hợp chi phí NVL .
1.6.1.3.Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
+ Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
* Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm…, căn
cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
* Nguyên vật liệu mua ngoài chuyển thẳng đến bộ phận sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 621- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

11


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
* Cuối kỳ hạch toán kiểm kê tại phân xưởng xác định giá trị nguyên vật liệu sử
dụng không hết, nhập lại kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

* Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.6.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
1.6.2.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng :TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
Công dụng: tài khoản này dùng để tập hợp nhân công trực tiếp phát sinh trong
kỳ. TK này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh
Kết cấu:
TK 622
- Tập hợp CP nhân công trực tiếp phát - Khoản ghi giảm CP nhân công trực tiếp
sinh trong kỳ
- Kết chuyển CP nhân công trực tiếp (154,
631)
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng đối tượng .
1.6.2.2.Chứng từ sử dụng : bảng phân bổ tiền lương.
1.6.2.3.Phương pháp hạch toán :
Tính tiền lương và các khoản phải trả cho CNTT sản xuất, kế toán ghi.
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương của công nhân sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Nếu doanh nghiệp có trích trước tiền lương nghỉ phép, lương trong thời gian
ngừng sản xuất theo kế hoạch của CNSX, khi trích kế toán ghi:

12


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí NCTT vào tài khoản tính giá thành, kế toán
ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (KKTX)
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (KKTX)
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
1.6.3.Kế toán chi phí sản xuất chung :
1.6.3.1.Tài khoản sử dụng :
TK sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Công dụng: Phản ánh tất cả các chi phí trong phạm vi phân xưởng trừ chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Kết cấu:
TK 627
- Các CP sản xuất chung phát sinh - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
trong kỳ
chung
- Kết chuyển CP SXC vào bên nợ TK
154 (KKTX)
vào bên nợ 631 (KKĐK)

1.6.3.2.Chứng từ sử dụng : căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương ,bảng phân bổ vật
liệu ,công cụ dụng cụ ,khấu hao TSCĐ và các chứng từ gốc .
1.6.3.3.Phương pháp hạch toán :
+ Khi tính tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho CNV phân xưởng, kế toán
ghi:
Nợ TK 627 (6271): Chi phí nhân viên phân xưởng
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
+ Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân viên phân xưởng
Nợ TK 627 (6271): Chi phí nhân viên phân xưởng

Có TK 338: Phải trả phải nộp khác

13


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
+ Khi xuất vật liệu dùng để sữa chữa, bảo dưỡng, ghi:
Nợ TK 627, (6272): Chi phí vật liệu
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
+ Khi xuất dùng công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng:
Nếu giá trị công cụ, dụng cụ nhỏ sử dụng trong một kỳ, ghi:
Nợ TK 627 (6273): chi phí dụng cụ sản xuất
Có TK 153: công cụ dụng cụ
Nếu giá trị công cụ dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài dùng cho
nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 142 (1421): Chi phí trả trước
Có TK 153: công cụ dụng cụ
+ Phân bổ dần công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất:
Nợ TK 627 (6273)
Có TK 142 (1421)
+ Trích khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 627 (6274): chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
+ Khi tính các khoản chi phí mua ngoài, chi phí khác:
Nợ TK 627 (6277): chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 (nếu có): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112,…
+ Các khoản chi phí khác bằng tiền:
Nợ TK 627 (6278): chi phí khác bằng tiền
Có TK 111, 112

+ Cuối kỳ kế toán giảm trừ các chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 111, 112, 138
Có TK 627
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154 hoặc TK 631
Nợ TK 154 (Phương pháp KKTX)
Nợ TK 631(phương pháp KKĐK)

14


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Có TK 627
+ Chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào giá thành
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 627: chi phí sản xuất chung
• Kế toán chi phí sản xuất chung cố định:
Khi phát sinh chi phí sản xuất chung cố định, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (CPSXC cố định)
Có các TK 152, 153, 214, 331, 334…
Cuối kỳ kết chuyển và phân bổ chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường, ghi:
Nợ TK 154 – chi phí SXKD dở dang
Có TK 627 (CP SXC cố định)
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào
chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm
số chênh lệch giữa tổng chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi
phí sản xuất chung cố định được tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào
giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632: giá vốn hàng bán (chi tiết CPSXC cố định không phân bổ)
Có TK 627: CPSXC
1.6.4.Kế toán chi phí trả trước :
1.6.4.1. Chi phí trả trước ngắn hạn :
1.6.4.1.1.Tài khoản sử dụng :
TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn.
Công dụng : Để phản ánh chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh và việc kết chuyển vào khoản chi phí này vào chi phí sản
xuất kinh doanh của các kỳ hoach toán trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ
trong năm .
Kết cấu :

15


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

TK 142
- Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực - Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn
đã tính vào chi phí SXKD trong kỳ.
tế phát sinh .
- Số dư : Các khoản chi phí trả trước ngắn
hạn chưa tính vào chi phí SXKD .
1.6.4.1.2. Chứng từ ghi sổ :
Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ,bảng phân bổ lương,bảng
phân bổ khấu hao TSCĐ
1.6.4.1.3. Phương pháp hạch toán :
+ Sản phẩm chịu thuế GTGT ,
* Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ :
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ ( Nếu có )

Nợ TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 111 : Tiền mặt
Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng .
Có TK 141 : Tạm ứng
Có TK 331 : Phải trả cho người bán
*Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tượng
không phải nộp thuế GTGT :
Nợ TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn .
Có TK 111,112,141,331
+ Định kỳ tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất kinh doanh :
Nợ TK 241,627,641,642
Có TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn.
+ Khi xuất dùng CCDC có giá trị lớn :
Nợ TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn .
Có TK 153 : CCDC
Tính và phân bổ giá trị CCDC vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ :
Nợ TK 241,627,641,642
Có TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn.

16


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
+ Chi phí trả trước ngắn hạn là chi phí sửa chữa một lần quá lớn ,phải phân bổ
dần , khi công việc sửa chữa hoàn thành .
Nợ TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn .
Có TK 241 (2413 ) : XDCB dở dang.
+Tính và phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí SXKD :
Nợ TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí QLDN.
Có TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn.
+ Khi phát sinh chi phí ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính trước khi
nhận tài sản thuê như chi phí đàm phán , kí kết hợp đồng
Nợ TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn .
Có TK 111,112,….
+ Khi chi phí ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào
nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 212 : TSCĐ thuê tài chính
Có TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn .
Có TK 111,112 ,…(Chi phí phát sinh khi nhận TSCĐ thuê tài
chính)
+ Doanh nghiệp trả trước lãi vay cho bên cho vay được tính vào chi phí trả trước
ngắn hạn .
Nợ TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn .
Có TK 111,112
Định kỳ khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính
Nợ TK 241 : XDCB dở dang
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Có TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn .
1.6.4.2. Chi phí trả trước dài hạn :

17


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
1.6.4.2.1.Tài khoản sử dụng :
TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.

Công dụng : Để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan
đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán và việc kết
chuyển vào khoản chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kỳ hoach
toán trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ trong năm .
Kết cấu :
TK 242
- Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực - Các khoản chi phí trả trước ngắn
tế phát sinh .
hạn đã tính vào chi phí SXKD trong
- Số kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái kỳ.
phát sinh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá - Số phân bổ tỷ giá hối đoái phát sinh
lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
tỷ giá ) của hoạt động đầu tư XDCB khi
có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư
hoàn thành đầu tư để phân bổ dần vào chi XDCB (giai đoạn trước hoạt động ,
phí tài chính .
khi hoàn thành đầu tư)vào chi phí tài
- Số dư : Các khoản chi phí trả trước ngắn chính trong kỳ.
hạn chưa tính vào chi phí SXKD .
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh và tỷ giá hối đoái đánh giá lại khi hoàn
thành đầu tư chưa xử lý tại thời điểm cuối
năm tài chính.
1.6.4.1.2. Chứng từ ghi sổ : phiếu chi ,ủy nhiệm chi .
1.6.4.1.3. Phương pháp hạch toán :
+ Phát sinh các khoản chi phí khi thành lập doanh nghiệp ,chi phí đào tạo nhân
viên ,chi phí quản cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp
mới thành lập ,chi phí cho giai đoạn nghiên cứu ,chi phí chuyển dịch địa điểm kinh
doanh
Nợ TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn

Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có )
Có TK 111,112,152,331,334,338
Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SXKD
Nợ TK 623,627,635,641,642

18


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Có TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn
+ Khi trả trước tiền thuê TSCĐ thuê cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt
động và phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều năm
Nợ TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có )
Có TK 111,112,…
Định kỳ tiến hành phân bổ theo tiêu thức phân bổ hợp lý chi phí thuê TSCĐ ,
thuê cơ sở hạ tầng vào chi phí SXKD
Nợ TK 627,642,….
Có TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn
+ Đối với CCDC xuất dùng một lần có giá trị lớn và bản thân công cụ tham gia
vào sản xuất ,kinh doanh trên một năm tài chính phải phân bổ nhiều năm .
 Khi xuất CCDC căn cứ vào phiếu xuất kho
Nợ TK 242 : Chi phí trả trức dài hạn
Có TK 153 : Công cụ dụng cụ
 Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị CCDC xuất dùng theo tiêu thức hợp lý (Tiêu
thức phân bổ có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm ,dịch vụ ) căn
cứ vào mức phân bổ
Nợ TK 623,627,641,642,…
Có TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn
 Khi báo hỏng ,báo mất hoặc hết thời hạn sử dụng theo quy định ,kế toán tiến

hành phân bổ giá trị còn lại CCDC vào chi phí SXKD
Số phân bổ Giá trị CCDC
còn lại
= báo hỏng

Số đã phân Giá trị phế
- bổ
- liệu thu hồi

Tiền bồi
- thường vật chất
phải thu

Nợ TK 1552 : NVL ( Giá trị NVL thu hồi nếu có)
Nợ TK 138 : Phải thu khác (Số tiền bồi thường vật chất phải thu đối
với người làm hỏng mất )

19


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 627,641,642 : Số phân bổ còn lại cho đối tượng sử dụng
Có TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn
+ Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh lớn , phải phân bổ vào nhiều năm tài
chính :
 Khi công việc sữa chữa lớn hoàn thành ,kết chuyển chi phí sữa chữa lớn vào
chi phí trả trước dài hạn
Nợ TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 241 (2413) : XDCB dở dang
 Định kỳ ,tính và phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí sản xuất

kinh doanh
Nợ TK 623,627,641,642,…
Có TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn
+ Khi phát sinh chi phí ban đầu đến thuê hoạt động TSCĐ , nếu phát sinh lớn
phải phân bổ dần hàng năm
Nợ TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 111,112,331,…
Định kỳ phân bổ chi phí trực tiếp liên quan đến thuê hoạt động TSCĐ phù hợp
với doanh thu cho thuê hoạt động
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Có TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn
+ Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ (lỗ tỷ giá ) của hoạt động XDCB ( giai đoạn trước hoạt động ,
khi hoàn thành đầu tư ) vào chi phí tài chính trong kỳ .
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái )
Có TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn
1.6.5.Kế toán chi phí phải trả :
1.6.5.1.Tài khoản sử dụng :
TK 335 – Chi phí phải trả
Công dụng : phản ánh các tài khoản được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa chi trả trong kỳ này .

20


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Kết cấu :
TK 335
- Các khoản chi trả thực tế phát sinh được - Chi phí phải trả dự tính trước và
tính vào chi phí phải trả .


ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh

- Số chênh lệch chi phí phải trả lớn hơn số doanh.
chi phí thực tế được ghi giảm chi phí

- Số dư : Chi phí phải trả tính vào
chi phí SXKD nhưng thực tế chưa
phát sinh

1.6.5.2. Phương pháp hạch toán :
+ Trích tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất vào chi phí :
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 : Chi phí phải trả
+ Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả công nhân sản xuất
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp (phải trả lớn hơn số trích
trước )
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả ( đã trích )
Có TK 334 : Tổng tiền lương phải trả .
Có TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp (Nếu số phải trả nhỏ
hơn số trích )
+ Trích trước vào chi phí sản xuất kinh doanh , chi phí sửa chữa lớn vào TSCĐ
dự tính sẽ phát sinh
Nợ TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 335 : Chi phí phải trả

21



Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
+ Công việc sửa chữa lớn hoàn thành ,bàn giao đưa về sử dụng , kế toán kết
chuyển chi phí thực tế phát sinh thuộc khối lượng sửa chữa lớn TSCĐ đã được
trích trước vào chi phí
Nợ TK 623, 627, 641, 642(Nếu số đã chi lớn hơn số trích )
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả (số đã trích )
Có TK 241(2413): XDCB dở dang (tổng chi phí thực tế phát
sinh )
Có TK 623,627,641,642 (Nếu số đã chi nhỏ hơn số trích )
+ Tính trước vào chi phí SXKD những chi phí dự tính phải chi trong thời gian
ngừng sản xuất theo mùa vụ
Nợ TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Có TK 335 : Chi phí phải trả.
+ Chi phí trong thời gian làm việc theo mùa vụ thực tế phát sinh
Nợ TK 623 ,627(Số đã chi lớn hơn số trích )
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả.
Có TK 111,112,152,153,334,….
Có TK 623,627 (Số đã chi nhỏ hơn số trích )
+ Lãi vay trả sau ,cuối kỳ tính lãi vay phải trả trong kỳ :
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính(Lãi tiền vay tính vào chi phí tài chính)
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung (Lãi tiền vay tính vào giá trị tài
sản sản xuất dở dang )
Nợ TK 241 : XDCB dở dang (Lãi tiền vay tính vào giá trị tài sản đầu
tư xây dựng dở dang.
Có TK 335 : Chi phí phải trả.
Khi trả lãi vay :
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả.

Có TK 111,112

22


Chuyên đề : Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
+ Doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá ,nếu trả lãi sau ,từng kỳ
doanh nghiệp phải tính trước trả trong kỳ vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn
hóa
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính( Lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh)
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung (Lãi tiền vay tính vào giá trị tài
sản sản xuất dở dang )
Nợ TK 241 : CDCB dở dang (Lãi tiền vay tính vào giá trị tài sản đầu
tư xây dựng dở dang)
Có TK 335 : Chi phí trả trước .
Thời hạn trái phiếu doanh nghiệp thanh toán tiền gốc và lãi trái phiếu cho người
mua trái phiếu
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 343 : Trái phiếu phát hành (TK 3431- Mệnh giá trái phiếu)
Có TK 111,112
+ Doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu ,nếu trả lãi (khi trái phiếu đáo
hạn ) từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chiu
phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính(Lãi tiền vay tính vào chi phí tài chính)
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung (Lãi tiền vay tính vào giá trị tài
sản sản xuất dở dang )
Nợ TK 241 : XDCB dở dang ( Lãi tiền vay tính vào giá trị tài sản
đầu tư xây dựng dở dang
Có TK 3432 : Chiết khấu trái phiếu (Số phân bổ chiết khấu trái
phiếu trong kỳ )

Có TK 335 : Chi phí phải trả .
Cuối thời hạn của trái phiếu doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho
người mua trái phiếu
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả .(Tổng số tiền lãi trái phiếu )
Nợ TK 343 : Trái phiếu phát hành ( TK 3431- Mệnh giá trái phiếu)
Có TK 111,112,….

23


Chuyờn : K toỏn tp hp chi phớ v tớnh giỏ thnh sn phm
+ Doanh nghip phỏt hnh trỏi phiu cú ph tri ,nu tr lói sau ( khon trỏi
phiu ỏo hn ) tng k doanh nghip phi tớnh chi phớ lói vay phi tr trong k vo
chi phớ sn xut kinh doanh hoc vn húa :
N TK 635 :Chi phớ ti chớnh(Lói tin vay tớnh vo chi phớ ti chớnh )
N TK 627 : CPSXC (Lói tin vay tớnh vo giỏ tr ti sn sn xut d
dang)
N TK 241 : XDCB d dang (Lói tin vay tớnh vo giỏ tr ti sn u
t xõy dng d dang )
Cú TK 335 : Chi phớ phi tr .
Cui thi hn trỏi phiu doanh nghip thanh toỏn gc v lói trỏi phiu cho ngi
mua trỏi phiu
N TK 335 : Chi phớ phi tr .(Tng s tin lói trỏi phiu )
N TK 343 : Trỏi phiu phỏt hnh ( TK 3431- Mnh giỏ trỏi phiu)
Cú TK 111,112,.
1.7.Tớnh giỏ thnh sn phm :
1.7.1.Cỏc phng phỏp ỏnh giỏ sn phm d dang cui k :
Sản phẩm làm dở là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất, chế tạo
(đang nằm trong quá trình công nghệ sản xuất hoặc đã hoàn thành 1 vài bớc chế
biến nhng vẫn còn phải gia công chế biến tiếp mời hoàn thành).

Toàn bộ chi phí sản xuất đã tập hợp đợc trong kỳ theo từng đối tợng đã xác
định liên quan đến cả sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang. Để có thông tin
phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm hoàn thành cũng nh phục vụ yêu cầu
quản lý, kiểm tra, kiểm soát chi phí, kế toán cần phải xác định số chi phí sản xuất đã
bỏ ra có liên quan đến số sản phẩm cha hoàn thành là bao nhiêu. Đó là việc đánh giá
sản phẩm làm dở.
Nh vậy, đánh giá sản phẩm dở dang là việc thanh toán, xác định phần chi phí
sản xuất mà sản phẩm làm dở cuối kỳ phải chịu. Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang
có thể đợc đánh giá theo 1 trong các phơng pháp sau:
1.7.1.1.Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

24


Chuyờn : K toỏn tp hp chi phớ v tớnh giỏ thnh sn phm
Theo phơng pháp này, giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên
vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí khác(chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính cả cho sản phẩm hoàn thành.
Công thức:
Dđk + C
ì Sd

Dck =
Stp + Sd
Trong đó:
Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Dđk : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

C: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ

Stp: Khối lợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Sd: Khối lợng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Ưu điểm: phơng pháp này tính toán đơn giản, dễ làm, xác định chi phí sản
phẩm dở dang cuối kỳ đợc kịp thời, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm đợc
nhanh chóng.
Nhợc điểm: độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí chế biến
khác.
Điều kiện áp dụng: phơng pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có chi
phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn, khối lợng sản phẩm dở dang cuối kỳ ít và
biến động không lớn so với đầu kỳ.
1.7.1.2.Đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng:
Theo phơng pháp này, phải tính toán tất cả các khoản mục chi phí cho sản
phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành của chúng. Do vậy, trớc hết cần cung cấp
khối lợng sản phẩm dở dang và mức độ chế biến của chúng để tính đổi khối lợng sản
phẩm dở dang ra khối lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng. Sau đó, tính toán xác
định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang theo nguyên tắc:
- Đối với các khoản mục chi phí bỏ vào 1 lần ngay từ đầu quy trình sản
xuất(nh nguyên vật liệu chính trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp ) thì tính cho sản
phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang nh sau:

25


×