Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS huyện mỏ cày bắc, tỉnh bến tre trong mối quan hệ với cộng đồng và doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

LÊ THỊ HỒNG NHUNG

GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC
SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN MỎ
CÀY BẮC, TỈNH BẾN TRE TRONG MỐI
QUAN HỆ VỚI CỘNG ĐỒNG VÀ DOANH
NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

LÊ THỊ HỒNG NHUNG

GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC
SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN MỎ
CÀY BẮC, TỈNH BẾN TRE TRONG MỐI
QUAN HỆ VỚI CỘNG ĐỒNG VÀ DOANH
NGHIỆP

Chuyên ngành: GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
Mã số: 0799
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM NHƢ THUẦN



Hà Nội - 2017


LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, em xin trân trọng cảm ơn
Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Hà Nội, phòng đào tạo sau Đại học, khoa
tâm lý giáo dục. Quý thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS
Phạm Nhƣ Thuần,Thầy đã cung cấp những kiến thức quý báo, chỉ bảo tận tình, giúp
đỡ và động viên em hoàn thành nghiên cứu đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo và chuyên viên PGD&ĐT huyện
Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre. Cảm ơn cán bộ quản lý và quý thầy, cô giáo ở các
trƣờng THCS trên địa bàn huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre đã tạo điều kiện thuận
lợi, cung cấp số liệu, tƣ liệu và đóng góp nhiều ý kiến cho tôi trong quá trình nghiên
cứu.
Cảm ơn các bạn đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã động viên và giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Mặc dù bản thân đã rất nỗ lực cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong quý Thầy giáo, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp chỉ dẫn, góp ý
để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.

Hà Nội, tháng 4 năm 2017
Tác giả

Lê Thị Hồng Nhung


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn “Giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh trung học
cơ sở huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre trong mối quan hệ với cộng đồng và
doanh nghiệp” là công trình nghiên cứu cá nhân, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên
cứu lý luận, khảo sát tình hình thực tiễn của các trƣờng THCS huyện Mỏ Cày Bắc,
tỉnh Bến Tre và sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Phạm Nhƣ Thuần.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Hà Nội, tháng 4 năm 2017

Tác giả

Lê Thị Hồng Nhung


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

GDHN

Giáo dục hƣớng nghiệp

TVHN

Tƣ vấn hƣớng nghiệp

CTHN


Công tác hƣớng nghiệp

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

CBQL

Cán bộ quản lý

PH

Phụ huynh

HS

Học sinh

PLHS

Phân luồng học sinh

HN

Hƣớng nghiệp

BGH

Ban giám hiệu


GV

Giáo viên

NPT

Nghề phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông



Cao đẳng

ĐH

Đại học

LĐSX

Lao động sản xuất

HĐHN


Hoạt động hƣớng nghiệp

GDTX

Giáo dục thƣờng xuyên

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

KT- XH

Kinh tế - xã hội

CSVC

Cơ sở vật chất


XH

Xã hội

KTTH-HN

Kĩ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp


CMHS

Cha mẹ học sinh

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

CB

Cán bộ

TCN

Trung cấp nghề


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Trang

Bảng 2.1. Số liệu học sinh THPT bỏ học tại huyện Mỏ Cày Bắc

48

Bảng 2.2. Số lƣợng trƣờng, CBQL, GV, HS, PHHS tham gia khảo sát

49


Bảng 2.3. Số lƣợng doanh nghiệp, cán bộ quản lí doanh nghiệp tham gia khảo 49
sát
Bảng 2.4. Số liệu trƣờng, CBQL, GV, HS, PHHS tham gia khảo sát

51

Bảng 2.5. Số liệu doanh nghiệp, cán bộ quản lí doanh nghiệp tham gia khảo sát

52

Bảng 2.6. Nhận thức về vai trò GDHN của GV và HS

52

Bảng 2.7. Nhận thức về vai trò GDHN của CBQL và PHHS

54

Bảng 2.8. Thực trạng xác đinh mục tiêu GDHN của GV

55

Bảng 2.9. Thực trạng triển khai nội dung GDHN của GV

56

Bảng 2.10. Phƣơng pháp giảng dạy GDHN

58


Bảng 2.11. Thực trạng xác định các hình thức tổ chức GDHN của GV

60

Bảng 2.12. Mức độ tổ chức hoạt động GDHN tại trƣờng

62

Bảng 2.13. Thái độ của học sinh tham gia hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp tại 63
trƣờng
Bảng 2.14. Mức độ tìm hiểu thông tin các ngành/ nghề của phụ huynh và học 64
sinh trong xã hội
Bảng 2.15. Phân công giáo viên tham gia giảng dạy hƣớng nghiệp

65

Bảng 2.16. Quyền lợi của giáo viên tham gia giảng dạy hƣớng nghiệp

66

Bảng 2.17. Các hình thức GDHN đƣợc áp dụng trong nhà trƣờng

67

Bảng 2.18. Tiêu chí kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy hƣớng nghiệp

69

Bảng 2.19. Định hƣớng của học sinh sau khi tốt nghiệp THCS


74

Bảng 2.20. Thực trạng nhu cầu tuyển dụng trình độ chuyên môn của nhân viên 76
trong doanh nghiêp
Bảng 3.1. Thống kê kết quả kiểm chứng tính cần thiết của giải pháp

107

Bảng 3.2. Thống kê kết quả kiểm chứng tính khả thi của giải pháp

109


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình, sơ đồ, biểu đồ

Trang

Hình 1.1. Tam giác hƣớng nghiệp của K.K.Platonov

17

Sơ đồ 1.1. Miền chọn nghề tối ƣu

23

Sơ đồ 1.2. Các hƣớng đi sau tốt nghiệp THCS

26


Sơ đồ 2.1. Huyện Mỏ Cày Bắc

45

Biểu đồ 2.1. Nhận thức về vai trò GDHN của GV và HS

53

Biểu đồ 2.2. Nhận thức về vai trò GDHN của CBQL và PHHS

54

Biểu đồ 2.3. Thực trạng xác định mục tiêu GDHN của GV

55

Biểu đồ 2.4. Thực trạng triển khai nội dung GDHN

57

Biểu đồ 2.5. Phƣơng pháp giảng dạy GDHN

59

Biểu đồ 2.6. Thực trạng các hình thức tổ chức GDHN của GV

60

Biểu đồ 2.7. Mức độ tổ chức hoạt động GDHN tại trƣờng


62

Biểu đồ 2.8. Thái độ của học sinh khi tham gia hoạt động GDHN tại 63
trƣờng
Biểu đồ 2.9. Mức độ tìm hiểu thông tin các ngành/nghề của phụ huynh và 64
học sinh trong xã hội
Biểu đồ 2.10. Phân công giáo viên tham gia giảng dạy hƣớng nghiệp

65

Biểu đồ 2.11. Quyền lợi của giáo viên tham gia giảng dạy hƣớng nghiệp

66

Biểu đồ 2.12. Các hình thức GDHN đƣợc áp dụng trong nhà trƣờng

68

Biểu đồ 2.13. Tiêu chí kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy hƣớng nghiệp

69

Biểu đồ 2.14. Định hƣớng của HS sau THCS

74

Biểu đồ 2.15. Trình độ chuyên môn của nhân viên trong doanh nghiệp

76


Hình 3.1. Mô hình đào tạo liên thông

89

Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các giải pháp

105

Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các giải pháp

108

Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của các giải pháp

110


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục đích ...................................................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn.................................................................................................. 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC
SINH PHỔ THÔNG HIỆN NAY TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI CỘNG ĐỒNG

VÀ DOANH NGHIỆP ................................................................................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề về hƣớng nghiệp .................................................... 6
1.2. Các văn bản chỉ đạo hoạt động hƣớng nghiệp .............................................. 9
1.3. Hoạt động hƣớng nghiệp ............................................................................. 14
1.4. Hoạt động phân luồng .............................................................................................35
1.4.1. Đặc điểm tâm lý ....................................................................................... 35
1.4.2. Phân luồng ................................................................................................ 36
1.5. Yếu tố ảnh hƣởng ....................................................................................................37
1.5.1. Khách quan ............................................................................................... 37
1.5.2. Chủ quan ................................................................................................... 39


1.5.3. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh trung học cơ sở (từ 11-15 tuổi) ........ 40
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH
THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỎ CÀY BẮC, TỈNH BẾN TRE ..................... 45
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN MỎ CÀY BẮC .........................................................45
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ............................................................. 45
2.1.2. Kinh tế - xã hội ......................................................................................... 46
2.1.3. Giáo dục - đào tạo .................................................................................... 47
2.2. Thực trạng giáo dục hƣớng nghiệp ............................................................. 48
2.3. Thực trạng phân luồng tại 3 trƣờng THCS huyện Mỏ Cày Bắc .........................70
2.3.1. Phân luồng học sinh vào trung học phổ thông ......................................... 71
2.3.2. Phân luồng học sinh vào trung cấp chuyên nghiệp và cơ sở dạy nghề .... 72
2.3.3. Phân luồng học sinh vào các lĩnh vực khác.............................................. 73
2.4. Thực trạng tham gia lao động sản xuất và nhu cầu tuyển dụng tại doanh
nghiệp.............................................................................................................................75
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng……………………………………….......80
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THCS HUYỆN MỎ
CÀY BẮC, TỈNH BẾN TRE. ................................................................................... 85
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp...............................................................................................85

3.1.1. Các văn bản chỉ đạo công tác hƣớng nghiệp ............................................ 85
3.1.2. Những vấn đề về nhân lực trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa 85
3.1.3. Định hƣớng giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông ở nƣớc ta
trong những năm tới...........................................................................................86
3.1.4. Nguyên tắc xây dựng giải pháp ................................................................ 87


3.2. Giải pháp hƣớng nghiệp cho học sinh THCS huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre
trong mối quan hệ với cộng đồng và doanh nghiệp .... ....................................................88
3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ
quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh về hƣớng nghiệp...............88
3.2.2. Thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh về hƣớng nghiệp......................92
3.2.3.Tăng cƣờng hoạt động kiểm tra và tổng kết đánh giá công tác
HN......................................................................................................................94
3.2.4. Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác hƣớng
nghiệp ................................................................................................................. 96
3.2.5. Tăng cƣờng xã hội hóa cho công tác hƣớng nghiệp................................ 99
3.2.6. Đẩy mạnh liên kết lao động với doanh nghiệp.......................................103
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp.......................................................................105
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp.....................106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 113
1. Kết luận .....................................................................................................................113
2. Kiến nghị ...................................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 116
Phụ lục 1 .................................................................................................................. 121
Phụ lục 2 .................................................................................................................. 123
Phụ lục 3 .................................................................................................................. 125
Phụ lục 4 ................................................................................................................ 1257
Phụ lục 5 .................................................................................................................. 129
Phụ lục 6 .............................................................................................................. 12931



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. GDHN cho học sinh phổ thông nói chung, cho học sinh trung học cơ sở nói
riêng là vấn đề đang đƣợc Đảng và nhà nƣớc quan tâm đƣợc qui định rõ ràng trong các
điều khoản của luật giáo dục Việt Nam 2005, cụ thể là:
- Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính
năng động và sáng tạo hình thành nhân cách con ngƣời việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây
dựng tƣ cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi
vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của
giáo dục tiểu học, có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về
kỹ thuật và hƣớng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc
sống lao động.
- Giáo dục THCS phải củng cố, phát triển những nội dung đã học ở tiểu học,
bảo đảm cho học sinh có những hiểu biết phổ thông cơ bản tiếng việt, toán, lịch sử dân
tộc, kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại
ngữ, có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp.
1.2. GDHN là một bộ phận của nội dung giáo dục phổ thông toàn diện đã đƣợc
xác định trong luật giáo dục. Chiến lƣợc phát triển giáo dục và chủ trƣơng đổi mới
chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện nay cũng nhấn mạnh đến yêu cầu tăng cƣờng
GDHN nhằm góp phần tích cực và có hiệu quả vào việc phân luồng học sinh, chuẩn bị
cho học sinh đi vào cuộc sống lao động hoặc đƣợc tiếp tục đào tạo phù hợp với năng
lực bản thân và nhu cầu của xã hội.
- Đối với học sinh lớp 9, việc chọn trƣờng, chọn hƣớng học tiếp THPT hay
chuyển sang loại hình đào tạo khác là một quyết định quan trọng ảnh hƣởng đến tƣơng
lai. Đối với các bậc phụ huynh, việc chọn trƣờng gần nhà, trƣờng phù hợp với sức học
của học sinh, cơ hội nghề nghiệp trong tƣơng lai,...rất đƣợc quan tâm.


1


- Hoạt động hƣớng nghiệp hiện nay chƣa đƣợc các cấp quản lý giáo dục và các
trƣờng quan tâm đúng mức, còn nhiều địa phƣơng và trƣờng học chƣa thực hiện đầy đủ
các nội dung GDHN, chất lƣợng hoạt động hƣớng nghiệp chƣa đáp ứng yêu cầu của
học sinh và xã hội, HSPT cuối các cấp học và bậc học chƣa đƣợc chuẩn bị chu đáo để
lựa chọn nghề nghiệp, lựa chọn ngành cho phù hợp với bản thân và yêu cầu xã hội. Ban
giám hiệu các trƣờng chỉ đẩy mạnh về tƣ vấn nguyện vọng, chọn trƣờng THPT công
lập, mà thiếu sự tƣ vấn thêm về loại hình GDTX, trung cấp chuyên nghiệp và trƣờng
nghề. Đặc biệt, trong khâu làm công tác tâm lý và phân tích những yếu tố giúp phụ
huynh, HS chọn trƣờng chọn hƣớng đi phù hợp chƣa đƣợc chú trọng.
- Hệ quả của việc xem nhẹ tƣ vấn hƣớng nghiệp, phân luồng học sinh sau
THCS là tình trạng bỏ học, thừa thầy nhƣng thiếu thợ lành nghề. Kết quả tuyển sinh
những năm gần đây cho thấy, có nhiều học sinh dù thi điểm cao, nhƣng do không biết
cách chọn trƣờng đã không trúng tuyển, hoặc có nhiều học sinh cố sức để theo lớp 10,
nhƣng nửa đƣờng bỏ học vì không theo kịp chƣơng trình. Nếu những đối tƣợng này
đƣợc tƣ vấn hƣớng nghiệp kịp thời sẽ chọn đƣợc một hƣớng đi phù hợp với bản thân,
tiết kiệm đƣợc thời gian và công sức, tránh lãng phí trong giáo dục.
- Mỏ Cày Bắc là huyện mới thành lập của tỉnh Bến Tre với nhiều doanh nghiệp
có nhu cầu về nguồn lao động nhƣ công ty chế biến hạt điều, công ty may giày xuất
khẩu, công ty may mặc, công ty đồ thủ công mỹ nghệ,..trong huyện có 11 trƣờng
THCS với số lƣợng học sinh lớp 9 gần 1815 HS. Ngƣời dân địa phƣơng chủ yếu là lao
động nông nghiệp, chƣa ý thức đầy đủ vai trò quan trọng của việc học cũng nhƣ chƣa
có đủ kiến thức để giúp học sinh lựa chọn hƣớng đi đúng đắn trong tƣơng lai. Một số
bộ phận dân số trong huyện, điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn nên việc học tập của
thanh thiếu niên chƣa đƣợc đảm bảo, một số phải bỏ học giữa chừng. Nếu đƣợc GDHN
kịp thời, thực hiện tốt phân luồng học sinh, chuyển các học sinh này sang đào tạo nghề
rút ngắn thời gian học, giải quyết khó khăn về kinh tế, tránh lãng phí trong giáo dục,

giúp thanh niên có đƣợc việc làm phù hợp với năng lực và sở thích, tự tin trong cuộc
sống, đảm bảo nguồn lực cho sự phát triển kinh tế địa phƣơng.

2


1.3.Với những lý do trên, ngƣời nghiên cứu chọn đề tài : “Giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh THCS huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre trong mối quan hệ
với cộng đồng và doanh nghiệp”.
2. Mục đích
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiển đề xuất các giải pháp nhằm
hướng nghiệp cho học sinh THCS trên địa bàn huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre
trong mối quan hệ với cộng đồng và doanh nghiệp.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THCS trong mối quan hệ với cộng đồng và
doanh nghiệp.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Giải pháp hƣớng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở tại huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh
Bến Tre.
4. Giả thuyết khoa học
Giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh THCS huyện mỏ cày Bắc, tỉnh Bến Tre trong
mối quan hệ với cộng đồng và doanh nghiệp còn bất cập nếu đề xuất các giải pháp
hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hƣớng nghiệp học sinh THCS thì việc phân luồng
các em sau THCS sẽ phù hợp với năng lực và khả năng của học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của hoạt động hƣớng nghiệp cho học sinh
THCS
5.2. Đánh giá thực trạng hoạt động hƣớng nghiệp cho học sinh THCS tại
huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre trong mối quan hệ với cộng đồng và doanh nghiệp

5.3. Đề xuất giải pháp cho hoạt động hƣớng nghiệp cho học sinh THCS tại
huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre trong mối quan hệ với cộng đồng và doanh nghiệp
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu về giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh

3


THCS tại 3/11 trƣờng THCS trên địa bàn huyện Mỏ Cày Bắc tỉnh Bến Tre,
đặc biệt quan tâm đến công tác tƣ vấn hƣớng nghiệp và phân luồng học sinh
sau THCS trong mối quan hệ với cộng đồng và doanh nghiệp.
6.1. Địa bàn khảo sát
Trƣờng THCS Phƣớc Mỹ Trung, Trƣờng THCS Tân Bình, Trƣờng THCS Hòa
Lộc.
6.2. Khách thể khảo sát
- Học sinh lớp 9: 376
- Phụ huynh: 376
- Cán bộ quản lí và giáo viên: 47
- Doanh nghiệp: 2
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu các tài liệu, sách báo, các văn bản, báo cáo tổng kết của Sở GD&ĐT
Bến Tre, Phòng GD&ĐT Mỏ Cày Bắc, báo cáo tổng kết năm học của các trƣờng
THCS trên địa bàn, báo cáo định hƣớng phát triển KT-XH của huyện Mỏ Cày
Bắc, hồ sơ giảng dạy của GV, Ban giám hiệu ….từ đó, hệ thống hóa cơ sở lí luận,
các bảng số liệu phục vụ công tác nghiên cứu.
7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiển
7.2.1. phƣơng pháp quan sát
Quan sát thực tế công tác giáo dục hƣớng nghiệp cho hoc sinh ở các trƣờng
THCS huyện Mỏ Cày Bắc.

7.2.2. phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Dùng phiếu hỏi, phân tích, so sánh đối chiếu kết quả khảo sát để tìm ra những
thông tin cần thiết theo hƣớng nghiên cứu luận văn.
7.2.3. Phƣơng pháp phỏng vấn
Trao đổi, nói chuyện với các đồng nghiệp, nhất là cán bộ quản lý, giáo viên để

4


nắm bắt thông tin liên quan đến đề tài.
7.2.4. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
Rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lí hoạt động GDHN
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục
Sử dụng các phép toán thống kê trong nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
chính của luận văn gồm 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông hiện
nay trong mối quan hệ với cộng đồng và doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động hƣớng nghiệp cho học sinh THCS trên địa bàn
huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre trong mối quan hệ với cộng đồng và doanh
nghiệp.
Chƣơng 3: Giải pháp hƣớng nghiệp cho học sinh THCS huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh
Bến Tre trong mối quan hệ với cộng đồng và doanh nghiệp.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH PHỔ

THÔNG HIỆN NAY TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI CỘNG ĐỒNG VÀ
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề về hƣớng nghiệp
1.1.1. Lƣợc sử nghiên cứu về hƣớng nghiệp ở ngoài nƣớc
GDHN là hoạt động quan trọng trong trƣờng phổ thông cho nên mọi quốc gia
trên thế giới đều quan tâm đến hoạt động GDHN.
Ở các nƣớc có nền giáo dục tiên tiến, công tác hƣớng nghiệp đƣợc coi trọng và
đƣợc bắt đầu ngay từ những năm đầu của cấp trung học.
- Cấp trung học cơ sở:
+ Dự nghiệp: Giới thiệu tổng quan các ngành nghề thông dụng để giúp các học sinh
phát hiện sơ bộ xu hƣớng nghề nghiệp của mình.
+ Hƣớng nghiệp: cho các học sinh đƣợc học thử các nghề đƣợc phát hiện ở giai
đoạn dự nghiệp để cũng cố hoặc điều chỉnh xu hƣớng nghề nghiệp chính xác hơn.
- Cấp trung học phổ thông:
Huấn nghiệp: theo kết quả ở giai đoạn hƣớng nghiệp, nhà trƣờng sẽ chính thức
đào tạo nghề theo đúng xu hƣớng nghề nghiệp của học sinh, giúp các em đủ sức vào
đời ngay sau khi tốt nghiệp trung học hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tiếp
lên.
Tại Đức, những nhà giáo dục học và những nhà nghiên cứu về lao động, kỹ thuật
và kinh tế đã nghiên cứu về nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học lao
động nghề nghiệp. Qua đó, tổ chức cho học sinh thực tập tại các nhà máy, xí
nghiệp, các cơ sở kinh doanh, dịch vụ. Nhờ vậy, học sinh đƣợc làm quen với môi
trƣờng lao động và đƣợc giáo dục một số kỹ năng lao động cần thiết, giúp các
em phát triển thành những con ngƣời trƣởng thành trong cuộc sống xã hội.

6


Tại Úc, vấn đề GDHN đƣợc quan tâm và thực hiện trong tất cả HS.
Trƣờng học không chỉ giúp HS biết chọn nghề nghiệp tƣơng lai phù hợp cho mình

mà còn cung cấp những kỹ năng lao động và tri thức cần thiết giúp HS có thể lập
nghiệp ngay trong thời gian còn đi học, tham gia hiệu quả vào đời sống xã hội.
Tại Nhật Bản, đã sớm quan tâm giải quyết tốt mối quan hệ giữa học vấn văn
hoá phổ thông với kiến thức và kỹ năng lao động nghề nghiệp ở tất cả các bậc học.
Có khoảng 27,9% số trƣờng THPT vừa học văn hoá phổ thông vừa học các môn
học kỹ thuật thuộc các lĩnh vực cơ khí, ngƣ nghiệp, công nghiệp, nông nghiệp, dịch
vụ,…Sau khi tốt nghiệp cấp II có đến 94% HS vào cấp III, trong đó 70% theo học
loại hình trƣờng phổ thông cơ bản và 30% HS theo hƣớng học nghề.
Tại Hàn Quốc, trong các loại hình trƣờng phổ thông, nội dung giảng dạy kỹ
thuật lao động là một bộ phận cấu thành quan trọng trong chƣơng trình giáo dục.
Khi học hết cấp II, HS sẽ đi theo hai luồng chính: phổ thông và chuyên nghiệp.
Các trƣờng kỹ thuật nghề nghiệp tuyển sinh trƣớc rồi mới chọn HS theo luồng phổ
thông.
1.1.2. Ở Việt Nam
Tại Việt Nam, vấn đề đào tạo ngƣời lao động đƣợc Đảng ta rất coi trọng.
Văn kiện Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ IX đã ghi rõ: “Coi trọng
công tác GDHN và phân luồng HS trung học, chuẩn bị cho thanh niên, thiếu niên
đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong cả
nước và từng địa phương”.[33]
Tại Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ X, Đảng ta tiếp tục xác định
đổi mới toàn diện GD&ĐT trên cơ sở làm tốt công tác hƣớng nghiệp và phân
luồng từ cấp THCS.[30]
Quyết định 126/CP ngày 19-3-1981 của Chính phủ về Công tác hướng nghiệp
trong trường phổ thông và việc sử dụng hợp lý học sinh THCS, THPT tốt nghiệp
ra trường [29] đã nêu rõ vai trò, vị trí, nhiệm vụ công tác hƣớng nghiệp, phân

7


công cụ thể chính quyền các cấp, các ngành kinh tế, văn hóa từ Trung ƣơng đến

địa phƣơng tham gia vào hoạt động HN. Tất cả các cấp, các ngành có nhiệm vụ
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ các trƣờng phổ thông trong việc đào tạo, sử
dụng hợp lý và tiếp tục bồi dƣỡng HS phổ thông sau khi ra trƣờng. Thông tƣ
31/TT của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT về việc hƣớng dẫn thực hiện quyết định
126/CP của Chính phủ cũng nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và hình thức hƣớng
nghiệp cho HS phổ thông [34], đồng thời phân công trách nhiệm cụ thể cho từng
thành viên đang công tác tại trƣờng THPT.
Công tác GDHN cho học sinh THPT ở Việt Nam từ lâu đã đƣợc các nhà khoa
học, các nhà quản lí giáo dục quan tâm nghiên cứu nhƣ:
- Nguyễn Thị Bình (1982) về trách nhiệm của ngành ta đối với công tác
hướng nghiệp và sử dụng HS ra trường; Trần Xuân Nhĩ (1982) về nắm vững
những quan điểm đúng đắn, ra sức đẩy mạnh công tác hướng nghiệp; Võ
Nguyên Giáp (1984) về công tác hướng nghiệp trong các nhà trường phổ thông;
Phạm Huy Thụ (1996) về hoạt động lao động-hướng nghiệp của học sinh phổ
thông Việt Nam.
- GS.TS Phạm Tất Dong với đề tài “Đổi mới công tác hướng nghiệp phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.[6]
- TS Hồ Văn Thống nghiên cứu về “Quản lý giáo dục hướng nghiệp trung
học phổ thông theo định hướng tạo nguồn nhân lực cho các tỉnh Đồng bằng sông
Cửu Long đến năm 2020”. [ 3 1 ]
- Năm 2010, tác giả Lê Thị Thanh Hƣơng đã nghiên cứu đề tài “Tư vấn hướng
nghiệp cho học sinh THPT thực trạng ở Việt Nam và kinh nghiệm ở quốc tế”. Tác
giả đã chỉ ra những giai đoạn hƣớng nghiệp và tƣ vấn hƣớng nghiệp, các lí thuyết tƣ
vấn hƣớng nghiệp, các mô hình hƣớng nghiệp và tƣ vấn hƣớng nghiệp ở các nƣớc
trên thế giới và nêu lên những thực trạng về tƣ vấn hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT.

8


- Năm 2012, tác giả Phạm Văn Sơn nghiên cứu đề tài “Xây dựng và sử dụng bản

mô tả nghề trong tư vấn hướng nghiệp chọ học sinh phổ thông”. Tác giả đã đề cập
đến mục đích sử dụng bản mô tả nghề nghiệp trong tƣ vấn, cung cấp những yêu cầu
về phẩm chất và năng lực cần thiết giúp cho cán bộ tƣ vấn có cơ sở đối chiếu với
từng học sinh để xác định sự phù hợp nghề.
- Năm 2013, tác giả Phan Ngọc Linh đã nghiên cứu đề tài “Tư vấn hướng nghiệp
cho học sinh THPT”. Tác giả đã khái quát thực trạng tƣ vấn hƣớng nghiệp ở một số
trƣờng THPT, các biểu hiện tâm lí trong tƣ vấn hƣớng nghiệp.
- Năm 2016, nhóm tác giả Nguyễn Minh Đƣờng, Đỗ Thị Bích Loan nghiên cứu
đề tài “Định hướng giá trị nghề nghiệp cho học sinh phổ thông đáp ứng yêu cầu xây
dựng nông thôn mới ở Việt Nam”. Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lí luận và thực
tiễn có liên quan, các tác giả đã đi sâu nghiên cứu định hƣớng giá trị nghề nghiệp
cho học sinh phổ thông đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam.
Tóm lại, đã có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp
cho học sinh các trƣờng THPT ở trong và ngoài nƣớc. Tuy nhiên, hầu hết các công
trình nghiên cứu mới chỉ đề cập đến hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp của các
trƣờng THPT. Đặc biệt, chƣa có công trình nào nghiên cứu về công tác giáo dục
hƣớng nghiệp cho học sinh THCS trong mối quan hệ với cộng đồng và doanh
nghiệp. Chính vì vậy, tôi cho rằng nghiên cứu công tác giáo dục hƣớng nghiệp cho
học sinh THCS trong mối quan hệ với cộng đồng và doanh nghiệp hiện nay là vấn
đề có ý nghĩa cấp bách và cần thiết.
1.2. Các văn bản chỉ đạo hoạt động hƣớng nghiệp
1.2.1. Các văn bản của Trung ƣơng
Đảng và Nhà nƣớc ta đã có những chủ trƣơng kịp thời và đúng đắn đối với
GDHN. Quan điểm nhất quán trong các Nghị quyết của Đảng đó là: “Học đi đôi với
hành, lý luận gắn liền với thực tiễn, nhà trƣờng gắn liền với xã hội”.
Năm 1979, Nghị quyết 14 của Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ƣơng khóa IV về
cải cách giáo dục đã khẳng định hƣớng nghiệp là bộ phận khắng khít với giáo dục

9



đào tạo.
Văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ IX (19/4-22/4/2001) đã ghi rõ:
“Coi trọng công tác hƣớng nghiệp và phân luồng học sinh trung học, chuẩn bị cho
thanh niên, thiếu niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế trong cả nƣớc và từng địa phƣơng”.
Nghị quyết số 37/2004/QH11 về giáo dục của Quốc hội đã định hƣớng cho phát
triển giáo dục nghề nghiệp: “Phát triển mạnh giáo dục nghề nghiệp, thực hiện phân
luồng sau trung học cơ sở và liên thông trong hệ thống giáo dục, tạo điều kiện thuận
lợi cho thanh, thiếu niên lựa chọn nhiều hình thức học tập và sau khi học xong trung
học cơ sở và trung học phổ thông, học sinh có cơ hội đƣợc học nghề. Phát triển giáo
dục thƣờng xuyên đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của nhân dân và xây dựng xã
hội học tập”. (Phần 2. Nghị quyết số 37/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004)
Năm 2004, trong Báo cáo thẩm tra Dự án Luật Giáo dục, ủy ban Văn hóa, Giáo
dục, Thanh thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội cũng đã đề nghị: “Phải thay đổi
chính sách phát triển giáo dục theo hƣớng tập trung phát triển các trƣờng trung học
chuyên nghiệp, dạy nghề dài hạn, tƣơng đƣơng với hệ thống trung học phổ thông để
trong tƣơng lai, thu hút khoảng 40 - 50% học sinh tốt nghiệp THCS đi vào các loại
trƣờng này”.
Văn kiện Đại hội X (18/4-25/04/2006) cũng nêu: “... Hoàn chỉnh và ổn định lâu
dài hệ thống giáo dục quốc dân, chú trọng phân luồng đào tạo sau THCS, đảm bảo
liên thông giữa các cấp đào tạo...”.
Kể từ ngày Chính phủ ban hành Quyết định số 126/CP ngày 19/3/1981 về CTHN
trong nhà trƣờng phổ thông và sử dụng hợp lý HS tốt nghiệp ra trƣờng và Thông tƣ
31/TT của Bộ Giáo dục hƣớng dẫn việc thực hiện quyết định cho các cơ quan quản
lý giáo dục, trƣờng phổ thông các cấp và các cơ quan liên ngành, giáo dục phổ
thông và những vấn đề có liên quan tới vấn đề hƣớng nghiệp đã đƣợc nhận thức sâu
sắc và thực tiễn hơn.
Trong loạt bài viết đƣợc đăng trên nhiều số báo Nhân Dân tháng 3/1999, vấn đề


10


PLHS sau THCS đã đƣợc cố Thủ tƣớng Phạm Văn Đồng đề cập rất bức xúc: “Nƣớc
ta trong tiến trình đẩy mạnh CNH-HĐH từ trình độ thấp, thì giáo dục ngành, nghề
lại càng quan trọng, cho nên càng phải coi trọng PLHS sau THCS vào các trƣờng
trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, một mặt hàng năm giảm dần tỉ lệ học sinh sau
THCS vào THPT từ 76% hiện nay xuống 50% vào những năm sau 2000, một mặt
tăng dần tỷ lệ HS vào các trƣờng trung học chuyên nghiệp, dạy nghề tƣơng ứng với
việc giảm tỷ lệ HS vào THPT” (Số báo ra ngày 5/3/1999).
Điều 27 của Luật giáo dục năm 2005 có ghi: “Giáo dục trung học cơ sở nhằm
giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học, có học vấn
phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp
để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao
động”.
Điều 3 - Nghị định 75/2006 NĐ- CP về hƣớng dẫn thi hành Luật giáo dục năm
2005 có ghi:
- Hƣớng nghiệp trong giáo dục là hệ thống các biện pháp ngoài nhà trƣờng để
giúp HS có kiến thức về nghề nghiệp và có khả năng lựa chọn nghề nghiệp trên cơ
sở kết hợp nguyện vọng sở trƣờng của cá nhân với nhu cầu sử dụng lao động trong
xã hội.
- Phân luồng trong giáo dục là biện pháp tổ chức các hoạt động giáo dục trên cơ
sở thực hiện hƣớng nghiệp trong giáo dục, tạo điều kiện để HS tốt nghiệp THCS,
THPT tiếp tục học ở cấp cao hơn, học trung cấp, học nghề hoặc lao động phù hợp
với năng lực, phù hợp điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu của XH, góp phần
điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lƣợng lao động phù hợp nhu cầu phát triển của
đất nƣớc.
Từ những văn bản trên, ta nhận thấy hƣớng nghiệp là một trong những nhiệm vụ
quan trọng trong sự nghiệp giáo dục đƣợc cấp Trung ƣơng quan tâm thể hiện trong
các Nghị quyết, Quyết định, Điều lệ, Văn kiện đại hội Đảng,... và liên tục sửa đổi

bổ sung phù hợp với yêu cầu của thời đại mới.

11


1.2.2. Các văn bản của Bộ Giáo dục & Đào tạo về giáo dục hƣớng nghiệp
Chỉ thị số 33/2003/CT-BGD-ĐT ngày 23/7/2003/ của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT về
việc tăng cƣờng GDHN cho HSPT. Chỉ thị nêu rõ: “Giáo dục hƣớng nghiệp là một
bộ phận của nội dung giáo dục triển khai thực hiện sinh hoạt hƣớng nghiệp ở các
trƣờng THCS, THPT và Trung tâm KTTH-HN theo tài liệu hƣớng dẫn của Bộ
GD&ĐT giúp học sinh đặc biệt là học sinh cuối cấp, tìm hiểu thế giới nghề nghiệp,
thị trƣờng lao động và đánh giá về năng lực của bản thân, hƣớng dẫn học sinh lựa
chọn nghề nghiệp, lựa chọn ngành học phù hợp với năng lực cá nhân và yêu cầu của
xã hội”.
Hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ của giáo dục - lao động hƣớng nghiệp 2004-2005
của Bộ GD&ĐT đã đề cập: “Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về
việc tăng cƣờng giáo dục hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông, mở rộng và nâng
cao chất lƣợng hoạt động, sinh hoạt hƣớng nghiệp và tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học
sinh phổ thông,... nâng cao chất lƣợng và mở rộng việc dạy nghề phổ thông một
cách vững chắc tiếp tục củng cố và phát triển Trung tâm KTTH-HN”.
Công văn số 7078/ BGD-ĐT ngày 12/8/2005 về hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ
lao động hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông.
Nghị quyết số 16/2006/QĐ-BGĐ-ĐT ngày 06/5/2006 về ban hành chƣơng trình
giáo dục phổ thông, chƣơng trình phổ thông gồm chƣơng trình chuẩn của 23 môn
học, hoạt động GDHN và dạy NPT.
Chỉ thị số 39/2007/CT-BGD-ĐT ngày 31/07/2007 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông, GDTX, giáo dục chuyên nghiệp năm 2007-2008.
Chỉ thị yêu cầu thực hiện đầy đủ chƣơng trình hoạt động GDHN, tăng cƣờng TVHN
cho HS cấp THCS, thực hiện phân luồng sau THCS, gắn đào tạo với nhu cầu xã hội.
Công văn số 8410/BGD&ĐT-VP ngày 10/08/2007 về hƣớng dẫn thực hiện nhiệm

vụ giáo dục lao động - hƣớng nghiệp năm học 2007-2008. Đẩy mạnh công tác
TVHN cho HSPT để góp phần phân luồng và chuẩn bị cho HS lớp 9 lựa chọn các
ban học ở trƣờng THPT hợp lý và giúp HS lớp 12 lựa chọn học lên hoặc đi vào

12


cuộc sống lao động phù hợp với điều kiện của bản thân và yêu cầu đào tạo nhân lực
của địa phƣơng và cả nƣớc.
Quyết nghị số 68/2008/QĐ-BGĐ-ĐT từ ngày 09/12/2008 về ban hành quyết định
về CTHN, về vấn đề việc làm trong các cơ sở giáo dục ĐH và TCCN do Bộ
GD&ĐT ban hành.
Theo chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc, Bộ GD&ĐT đã nêu rõ hƣớng
nghiệp là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong sự nghiệp giáo dục đƣợc quy
định cụ thể trong các Chỉ thị, Nghị quyết, Công văn hƣớng dẫn hoạt động.
1.2.3. Các văn bản của địa phƣơng
Sở GD&ĐT Tỉnh Bến Tre
Công văn số 1452/GDĐT-TrH Sở GD&ĐT Bến Tre ngày 29/09/2006 về hƣớng
dẫn thực hiện nhiệm vụ GDHN năm học 2006-2007. Đẩy mạnh công tác TVHN cho
HS lớp 9, xem đây là nhiệm vụ trọng tâm để góp phần PLHS sau THCS và giúp HS
chọn ban theo chƣơng trình THPT phân ban.
Công văn số 316/GDĐT-GDCN Sở GD&ĐT Bến Tre ngày 03/03/2009 về tổ
chức ngày hội “Thanh niên với nghề nghiệp năm 2009” nhằm đẩy mạnh công tác
thông tin tuyên truyền hƣớng nghiệp giúp thanh niên, HS chọn lựa ngành nghề, góp
phần thực hiện phân luồng HSPT, hoàn thành mục tiêu phổ cập bậc trung học.
Văn bản số 3166/GDĐT-TrH ngày 10 tháng 9 năm 2014 hƣớng dẫn thực hiện
hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp, hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp năm học 2014-2015.
Thực hiện kế hoạch số 1704/KH-SGD&ĐT ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Sở
GD&ĐT Bến Tre về Thực hiện công tác giáo dục khởi nghiệp trong trƣờng trung

học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre từ năm học 2016 – 2017.
Phòng GD&ĐT Huyện Mỏ Cày Bắc
Văn bản số 652/GD Phòng GD&ĐT Mỏ Cày Bắc ngày 08/09/2006 về hƣớng dẫn

13


thực hiện công tác lao động - hƣớng nghiệp tại các trƣờng THCS. Văn bản có nội
dung yêu cầu các trƣờng THCS thực hiện đầy đủ và có chất lƣợng hoạt động
GDHN và TVHN cho HSPT nhằm thực hiện thật tốt và hiệu quả việc PLHS lớp 9
sau tốt nghiệp THCS.
Văn bản số 191/GD Phòng GD&ĐT Mỏ Cày Bắc ngày 09/03/2007 về thực hiện
TVHN tại các trƣờng THCS trong huyện. Để thực hiện tốt nhiệm vụ năm học và
nhiệm vụ PLHS sau THCS Phòng giáo dục huyện đề nghị các trƣờng có kế hoạch
thực hiện chuyên đề “Tƣ vấn hƣớng nghiệp” cho HS.
Thông tri số 01-TT/Tu ngày 22/7/2016 của tỉnh ủy Bến Tre về nhiệm vụ năm học
2016-2017. Đổi mới nội dung phƣơng pháp và hình thức hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp đáp ứng mục tiêu phân luồng học sinh sau THCS đồng thời gắn với mục tiêu
”Đồng khởi khởi nghiệp” theo chỉ đạo của tỉnh ủy.
Thực hiện công văn số 2164/SGD&ĐT-GDTrH ngày 29/8/2016 của sở giáo dục và
đào tạo về việc thực hiện giáo dục hƣớng nghiệp trong cơ sở giáo dục trong năm
học 2016-2017.
1.3. Hoạt động hƣớng nghiệp
1.3.1. Các khái niệm liên quan đến hƣớng nghiệp
1.3.1.1. Hƣớng nghiệp
“Hƣớng nghiệp là hệ thống những biện pháp dựa trên cơ sở tâm lý học, sinh lý
học, y học và nhiều khoa học khác để giúp đỡ HS chọn nghề phù hợp với nhu cầu
xã hội, đồng thời thoả mãn tối đa nguyện vọng, thích hợp với những năng lực, sở
trƣờng và tâm sinh lý cá nhân, nhằm mục đích phân bố hợp lý và sử dụng có hiệu
quả lực lƣợng lao động dự trữ có sẵn của đất nƣớc”.

Khái niệm nêu trên về hƣớng nghiệp là sự kết hợp tƣơng đối hài hoà nhu cầu của
mỗi cá nhân với nhu cầu xã hội, đặt việc đào tạo con ngƣời cho xã hội làm nhiệm
vụ trung tâm, đồng thời luôn đảm bảo tính chủ thể trong sự phát triển tự do của mỗi
nhân cách. Khái niệm trên cũng đề cập đến cá tính phức tạp của CTHN, đòi hỏi phải

14


×