Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

hướng dẫn vận hành và bảo trì trạm xử lý nước thải công suất 26m3 ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.04 KB, 30 trang )

Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
CÔNG SUẤT 26M³/NGÀY

Trang 1


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

PHAÀN 1

ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN

Trang 2


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

Công ty môi trường sẽ tổ chức đào tạo chuyên môn cho các cán bộ kỹ thuật hoặc nhân
công vận hành. Nội dung đào tạo bao gồm:
Quy trình công nghệ xử lý.
Quy trình vận hành, bảo trì hệ thống.
Cách thức bảo trì hệ thống.
An toàn lao động và phòng tránh cháy nổ trong quá trình vận hành.
Cách thức xử lý sự cố trong một số trường hợp khẩn.

Trang 3



Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

PHAÀN 2

VẬN HÀNH CHI TIẾT

Trang 4


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

I. Pha chế và định lượng hóa chất
a. Hệ thống định lượng hóa chất
Tất cả các hóa chất dù là đặc lỏng hay khí đều cần một hệ thống cấp để kiểm soát
chính xác và nhiều lần lượng được ứng dụng.
Việc sử dụng có kết quả các hóa chất tùy thuộc vào liều lượng chính xác .Hiệu quả
của một số loại hóa chất nào đó nhạy về liều lượng hơn nhiều so với loại khác .Mẫu
hệ thống cấp hóa chất phải xem xét hình thức và đặc tính hóa lý của mỗi hóa chất
dung cấp.
Công suất của hệ thống, việc cản trở cung cấp tiềm năng và tỷ lệ sử dụng hóa chất là
những điều cần lưu ý đối với cả lưu trữ và cấp .Công suất lưu trữ phải tính đến hiệu
quả kinh tế về lượng mua ngược với những bất lợi trong chi phí xây dựng, sự phân
hủy hóa chất với thời gian. Kích thước và độ dốc của băng tải cũng đáng lưu ý. Việc
lựa chọn vật liệu cho xây dựng bể chứa, thiết lập cấp bơm ống van cũng rất quang
trọng vì nhiều hóa chất sẽ phá hủy dần các nguyên vật liệu.
b. Nguyên tắc chung pha chế và định lượng hóa chất
Bước 1: Cân hoặc định lượng khối lượng hóa chất cần pha theo chỉ dẫn.
Bước 2: Mở van nước cấp của thùng đựng hóa chất, đợi đến khi nước vào đầy nữa
thùng, pha dung dịch và đóng van lại.
Bước 3: Cho từ từ hóa chất vào thùng pha và khuấy đều để hóa chất hòa tan hoàn

toàn trong nước cho đến khi hết lượng hóa chất trên.
Bước 4: Mở van nước cấp tiếp tục cho nước vào đầy thùng.
c. Chú ý :
-

Thường xuyên kiểm tra lượng dung dịch hóa chất trong các thùng đựng hóa chất.
Nếu hết hóa chất thì phải tắt bơm hóa chất và pha hóa chất như các bước pha hóa
chất đã nêu ở trên

-

Không nên bơm khi hóa chất chưa tan hoàn toàn ( có thể gây nghẽn hệ thống hay
hư màng bơm khi có cặn)

II. Chế độ vận hành
Trang 5


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

Hệ thống xử lý đã được thiết kế để có thể hoạt động theo 2 chế độ : chế độ tự động ( điều
khiển bằng timer và phao báo mực nước điều khiển) và chế độ tay
-

Chế độ tự động : tất cả các công tắc xoay trên các tủ điện ở vị tí AUTO. Hệ thống
xử lý nước thải làm việc tự động theo chương trình và các phao điều khiển hệ
thống điện

-


Chế độ tay : chuyển công tắc xoay trên các tủ điện ở vị trí MANU. Các thiết bị sẽ
vận hành theo chế độ tay

1. Thao tác vận hành chung :
Kiểm tra, chuyển các công tắc thiết bị sang vị trí OFF trên mặt tủ điều khiển. Gạt CB
trên tủ điện chính sang trạng thái ON. Đóng CB điều khiển, MCB động lực thiết bị .
Kiểm tra lượng nước còn lại trong các bể của hệ thống
Thường xuyên kiểm tra hóa chất và pha hóa chất theo đúng chỉ dẫn
Chế độ vận hành tự động : là chế độ vận hành bình thường của hệ thống khi hoạt
động
1. Chọn chế độ hoạt động cho các thiết bị.
2. Bật công tắc thiết bị sang chế độ AUTO để hệ thống hoạt động.
3. Kiểm tra sự hoạt động cho các thiết bị để phát hiện các hiện tượng bất thường
có thể xảy ra hay không. Nếu sau 30 giây mà thấy thiết bị nào không hoạt
động thì kiểm tra lại sự hoạt động của các thiết bị và khắc phục.
4. Hệ thống xử lý nước thải làm việc tự động nhờ các phao điều khiển hệ thống
điện.
5. Bật công tắc cánh khuấy để trộn hóa chất.
6. Bùn lắng trong bể lắng phải được xả ra bể chứa bùn theo lập trình.
Chế độ vận hành bằng tay : Là chế độ vận hành hệ thống theo sự điều khiển của
người vận hành (chủ yếu để kiểm tra sự hoạt động của từng thiết bị riêng lẻ).
Các thiết bị sẽ vận hành theo chế độ tay bằng cách chuyển công tắc sang vị trí MANU
1. Chọn chế độ hoạt động cho các thiết bị.
2. Bật công tắc thiết bị sang chế độ MANU để hệ thống hoạt động.
Trang 6


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

3. Kiểm tra sự hoạt động cho các thiết bị để phát hiện các hiện tượng bất thường

có thể xảy ra hay không. Nếu sau 30 giây mà thấy thiết bị nào không hoạt
động thì kiểm tra lại sự hoạt động của các thiết bị và khắc phục.
4. Bật công tắc máy bơm hóa chất và kiểm tra và kiểm tra sự dịch chuyển của
hóa chất cấp cho hệ thống.
5. Bật công tắc cánh khuấy để trộn hóa chất.
6. Bật công tắc của bơm bùn trong bể lắng để xả bùn ra bể chứa bùn.
7. Chuyển về chế độ OFF để tắt thiết bị tương ứng.
Chú ý :
 Khi thiết bị hoạt động hệ thống đèn báo tương ứng sẽ sáng đèn màu xanh.
 Khi thiết bị quá tải hệ thống đèn báo tương ứng sẽ sáng đèn màu đỏ.
 Tại mỗi tụ điện đều có gắn chuông báo động khi xảy ra sự cố.
 Trong quá trình vận hành nếu có sự cố có thể ngừng ngay hệ thống bằng các nút
dừng khẩn ở bên dưới tủ điện điều khiển.
2. Vận hành hệ thống : thông thường hệ thống vận hành ở chế độ tự động.
Nước thải văn phòng theo mạng lưới nước thải thu gom dẫn về trạm xử lý nước thải tập
trung. Nước thải từ nhà bếp được đi qua thiết bị tách mỡ trước khi vào hệ thống xử lý
nước thải tập trung. Tại bể điều hòa, bơm chìm N 1,2 hoạt động theo phao P1,2 sẽ chuyển
nước sang bể sinh học hiếu khí . Lúc này, máy thổi khí B 1/B2 hoạt động cấp khí vào để
duy trì điều kiện tối ưu cho vi sinh vật tồn tại và phát triển. Nước thải sau khi kết thúc
quá trình chuyển hóa các chất ô nhiễm trong bể xử lý sinh học hiếu khí sẽ chảy tràn sang
bể lắng, quá trình tách bông bùn bằng cơ chế của quá trình lắng trọng lực sẽ làm trong
nước. Tương tự, khi kết thúc quá trình lắng, nước thải cũng tự chảy sang bể khử trùng
diệt vi khuẩn trước khi thải ra nguồn nhận. Trong bể khử trùng này, bơm định lượng D 1
hoạt động cấp hóa chất vào bể, quá trình xáo trộn thủy lực sẽ giúp hóa chất hòa đều vào
nước và phần lớn vi khuẩn, virut gây bệnh sẽ bị triệt tiêu. Cuối gia đoạn xử lý nước thải
đạt cột B, QCVN14:2008/BTNMT trước khi thải vào mạng lưới thoát nước chung của
khu vực.

Trang 7



Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

Riêng bùn lắng từ bể lắng sẽ được bơm chuyển sang bể chứa bùn tiếp đó sẽ được xe chở
bùn xử lý định kỳ .
Chú ý:
Lượng hóa chất cấp vào có thể dao động lên hoặc xuống tùy theo tính chất nước
thải đầu ra của tòa nhà.
Trong quá trình lắng các bông cặn sẽ lắng xuống đáy bể lắng. Theo thời gian,
lượng cặn ở đáy thiết bị lắng sẽ dâng cao làm ảnh hưởng đến hiệu quả của quá
trình lắng. Vì vậy, theo chu kỳ 3 giờ ta phải xả lớp bùn cặn ở đáy thiết bị lắng ra
bể chứa bùn, thời gian xả bùn phụ thuộc vào lượng bùn trong thiết bị lắng (theo
kinh nghiệm thì xả bùn khoảng 3-5 phút).
Kiểm tra mực nước trong các bể xử lý để xác định các phao báo đầy nước có
hoạt động hay không.
Kiểm tra hệ thống điện, thiết bị: mở công tắc nguồn trên tủ điện, kiểm tra các chỉ
số trên Ampe kế và Vol kế (A, V). Sau đó mở các công tắt điều khiển các động
cơ đồng thời kiểm tra chỉ số trên Ampe kế, kiểm tra các thiết bị có hoạt động hay
không. Hệ thống đường ống nước, hóa chất có hoạt động hay không. Nếu thấy
không có gì bất thường thì hệ thống sẽ được đưa vào hoạt động. Ngược lại, phải
tìm cách khắc phục hoặc báo cho người có trách nhiệm tìm biện pháp khắc phục.
Để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và có hiệu suất cao, công tác kiểm tra
phải được thực hiện đúng theo hướng dẫn trên. Ngoài ra, hóa chất phải được pha
chế đúng nồng độ (Xem trong phần hướng dẫn pha chế hóa chất). Điện áp nguồn
cung cấp ổn định và toàn bộ hệ thống được vận hành một cách đồng bộ.
3.

Vận hành thiết bị

a. Bơm nước thải :

Bơm nước thải dùng để bơm nước thải từ bể này sang bể khác trong hệ thống. Hoạt
động của các bơm này như sau :
-

Các bơm nước thải nói trên hoạt động theo chế độ mực nước. Khi mực nước dâng
lên đến mực phao báo, bơm sẽ tự động bật và chạy cho đến khi mực nước hạ
xuống dưới mực nước thấp nhất, trong trường hợp nước vẫn còn dâng cao đến

Trang 8


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

mực nước cao, chuông sẽ báo cho người vận hành biết hệ thống đang hoạt động
trong tình trạng quá tải cần phải đề phòng .
-

Sau 30 giây nếu không thấy nước lên bể, nhanh chóng tắt bơm. Kiểm tra lại sự
hoạt động của bơm, mức nước trong bể.

b. Bơm bùn :
-

Bơm bùn dùng để bơm bùn từ bể lắng sang bể chứa bùn và tuần hoàn từ bể lắng
về ngăn xử lý sinh học khi cần thiết.

-

Bật công tắc các bơm bùn sang vị trí AUTO cho bơm hoạt động.


-

Các bơm bùn hoạt động tự động theo giờ thực trong ngày hoặc điều khiển bằng
tay bơm sẽ hoạt động theo thời gian cài đặt sẵn.

c. Máy thổi khí :
Máy thổi khí cung cấp Oxy cho quá trình phát triển của vi sinh vật hiếu khí và xáo
trộn bùn hoạt tính khi cần thiết , đồng thời xáo trộn nước thải trong bể điều hòa. Hoạt
động của máy này như sau :
-

Mở hệ thống van khí trên các đường ống cấp khí.

-

Bật công tắc máy thổi khí trên tủ điện ở chế độ AUTO.

-

Kiểm tra lưu lượng khí tại các điểm cần thiết bằng cách đóng hoặc mở các van khí
tại đó.

d. Bơm hóa chất :
Bơm hóa chất dùng để bơm hóa chất từ bồn chứa hóa chất đến công trình xử lý. Hoạt
động của bơm này như sau :
-

Bật công tắc máy bơm hóa chất trên tủ điện.

-


Kiểm tra sự dịch chuyển của hóa chất cấp cho hệ thống.

Trang 9


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

PHAÀN 3

BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG

Trang 10


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

I.

Hướng dẫn bảo trì hệ thống xử lý nước thải
Thời gian bảo hành cho toàn bộ hệ thống xử lý là 24 tháng kể từ ngày nghiệm thu
công trình.
Sau thời kỳ bảo hành, chủ đầu tư thường xuyên kiểm tra để bảo trì định kỳ hệ
thống
Bảo trì định kỳ máy móc bao gồm : bơm nước thải, bơm định lượng hóa chất, máy
thổi khí do chủ đầu tư thực hiện 03 tháng/lần.
Công nhân vận hành hệ thống phải thường xuyên kiểm tra sự hoạt động ổn định
của máy móc, tra dầu mỡ giúp bôi trơn và phát hiện sớm những hư hỏng do điều
kiện khách quan.


STT

HẠNG MỤC

NỘI DUNG

CHU KỲ

Lau chùi máy móc thiết bị

1 tháng

1

Vệ sinh máy móc thiết bị

Bơm cặn bể chứa nước thải, các bồn
chứa

6 tháng

2

Bơm nước thải và van phao

Kiểm tra sự hoạt động

1 tuần

3


Máy bơm

Kiểm tra sự nghẹt rác
Kiểm tra cường độ dòng điện
Kiểm tra sự nghẹt rác

Hàng ngày

4

Bơm hóa chất

5

Hóa chất

Kiểm tra lượng hóa chất

1 ngày

6

Hệ thống van và đường ống

Kiểm tra sự hoạt động, đóng mở van

1 tháng

7


Tủ điện điều khiển

Kiểm tra sự hoạt động

1 tuần

8

Thay nhớt máy thổi khí

Thay nhớt cho máy thổi khí

3 tháng

9

Bùn thải tại bể chứa bùn

Hút bùn đem đi xử lý

3 tháng

10

Chất lượng nước thải

Kiểm nghiệm

1 tháng


11

Hút hầm tự hoại định kỳ

Hút bùn, rác đi xử lý

6 tháng

II.

Kiểm tra cường độ dòng điện

Hàng ngày

Trình tự của quá trình kiểm tra hệ thống
Trang 11


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

1. Kiểm tra và chắc chắn rằng tất cả các công trình đơn vị phải được vệ sinh sạch sẽ.
2. Kiểm tra các thiết bị bơm ở cả 02 chế độ hoạt động “auto” và “manual” cũng như
ở chế độ hoạt động không tải và có tải.
3. Chắc chắn rằng tất cả các van khóa cần thiết đã được mở.
4. Kiểm tra van phao điều khiển mức nước trong bể.
5. Kiểm tra nguồn điện hệ thống.
6. Kiểm tra trong tình huống hệ thống bị quá tải phải có tín hiệu cảnh báo trên hệ
thống điện điều khiển.
III.


Khởi động hệ thống

1. Cấp nguồn cho hệ thống
2. Đo tín hiệu dòng cấp vào hệ thống điện điều khiển
3. Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị ở chế độ hoạt động bằng tay
4. Khởi động từng thiết bị theo trình tự để kiểm tra
5. Chuyển sang chế độ hoạt động tự động
6. Kiểm tra lại ở chế độ hoạt động tự động
Nếu tất cả các thiết bị đã được kiểm tra kỹ càng và chúng hoạt động ổn định lúc này hệ
thống hoàn toàn có thể đi vào hoạt động .
IV.

Giám sát và an toàn hệ thống

1. HÀNG NGÀY
-

Kiểm tra hệ thống phân phối khí.

-

Kiểm tra chung trình tự xử lý của hệ thống xử lý.

-

Kiểm tra hóa chất.

2. HÀNG TUẦN
-


Bảo dưỡng, bảo trì thiết bị tách rác thô

-

Vệ sinh, làm sạch thiết bị và đường ống công nghệ.

3. HÀNG THÁNG
Trang 12


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

-

Kiểm tra hồ sơ lưu quá trình vận hành của từng thiết bị,

-

Vệ sinh các phao trong bể xử lý sinh học hiếu khí

-

Vệ sinh phao và vớt bọt nổi trên bề mặt bể lắng.

-

Kiểm tra lượng bùn đặc tại bể chứa bùn đã đủ đạt đến mức phải hút bỏ theo định
kỳ.


4. HÀNG QUÝ
-

Vệ sinh hệ thống

-

Kiểm tra hệ thống điện điều khiển

-

Kiểm tra các thiết bị phân phối khí

-

Kiểm tra mẫu nước sau xử lý.

5. HÀNG NĂM
-

Tra dầu, bôi mỡ để bảo hành bảo trì các thiết bị bơm và máy móc khác.

-

Kiểm tra độc lập các thiết bị bơm chìm trong hệ thống.

-

Kiểm tra hệ thống điện điều khiển.


-

Kiểm tra mẫu nước thải sau xử lý trước khi thải ra nguồn nhận.

V.

Các sự cố chung thường gặp và cách khắc phục :
SỰ CỐ

NGUYÊN NHÂN

BIỆN PHÁP KHẮC
PHỤC

1. Hệ thống không có
nước ra sau các bơm
khi đã bật công tắt cho
bơm hoạt động

Trong bể bơm đang hoạt động Tắt máy bơm và chờ cho
không có nước thải hoặc mức nước đến khi có nước thì cho
trong bể lắng thấp hơn phao điện
bơm hoạt động

2. Bơm và mô tơ
không hoạt động

Bơm bị hỏng hóc

Vận hành bơm dự phòng


Bơm bị nghẹt rác

Kiểm tra và sửa chữa bơm

Các thiết bị điều khiển điện ( phao Tìm thiết bị hỏng để sữa
điều khiển, công tắc tơ, rơle nhiệt,
rơle kiếng) bị hỏng
Không có điện nguồn
Hư hỏng

Kiểm tra lại nguồn điện
Kéo bơm lên tìm chỗ
Trang 13


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

hỏng để sữa chữa

3. Hệ thống có mùi
nặng

Bể điều hòa có sự phân hủy kị khí
Bể lắng có bùn nhiều sinh mùi
Bùn nhiều ở bể chứa bùn
Bể sinh học bị thiếu khí

4. Bể điều hòa có váng Thiếu khí
nổi


Kiểm tra lại lượng khí
cung cấp cho bể điều hòa
Tăng thời gian xả bùn ở
bể lắng
Hút bùn ở bể chứa bùn
Kiểm tra lại lượng khí cấp
ở bể sinh học
Kiểm tra lại lượng khí
cung cấp cho bể điều hòa

Bể tách dầu nhiều dầu, mỡ nên bị Hút dầu, mỡ ở bể tách dầu
tràn qua bể điều hòa
5. Nước thải sau xử lý
còn mùi hôi

Do vi sinh vật

Kiểm tra bơm hóa chất
khử trùng Clorine

6. Nước thải có màu
đục

Do bể vi sinh có mỡ làm ảnh Lấy mỡ ra khỏi hệ thống,
hưởng tới sự hoạt động của chúng kiểm tra màu sắc, lượng
vi sinh trong bể.
Do lượng khí cấp không đủ
Kiểm tra máy thổi khí


7. Hệ thống báo động

VI.

Do rò rỉ điện, mực nước dâng cao, Kiểm tra thiết bị
thiết bị quá tải

Bảo trì thiết bị :

1. Bơm nước thải :
Bơm nước thải thường được dùng là loại bơm ly tâm và bơm nhúng chìm, loại
bơm này có tính chuyên dụng cao .Các loại bơm này đã được sử dụng lâu năm trong
trạm và hệ thống xử lý nước thải .Đối với các bơm này, ứng dụng các qui trình vận
hành, bảo dưỡng .Khởi động, dừng như sau:
Những lưu ý về bảo quản và vận hành cơ bản :
 Quan sát bơm, động cơ, dẫn động đối với những tiếng ồn bất thường, dao
động, rung, kẽ hở.

Trang 14


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

 Kiểm tra các đường xả đối với việc sắp xếp van và kẽ hở. Kiểm tra mối hàn
bơm và điều chỉnh nếu cần.
 Kiểm tra công tắc điều khiển cho các vị trí chính xác.
 Giám sát tỉ lệ dòng chảy xả ra và số vòng quay bơm/ phút.
 Giám sát sự hút và áp lực xả.
Trước khi khởi động:
 Kiểm tra và lau sạch mọi mảnh vụn trong bể và ống.

 Kiểm tra tất cả các van vận hành thủ công để chạy suôn sẻ, mặt tiếp xúc và
định hướng thích hợp.
 Kiểm tra mọi thiết bị về mặt lắp đặt và bôi trơn dầu mỡ.
 Kiểm tra xem các tấm chắn và thiết bị an toàn khác đã được lắp đặt đầy đủ
chưa.
 Kiểm tra tất cả các mối nối điện. Các động đấu không đúng pha sẽ chạy sai
chiều.
 Xem lại tài liệu của nhà sản xuất cho tất cả các hệ thống chính và phụ trước
khi bắt đầu sử dụng. Bảo đảm tính liên kết, độ hở, bôi trơn và sạch sẽ.
 Xem lại qui trình từng bước của nhà sản xuất đối với việc khởi động thiết
bị.
Khởi động: Để khởi động bơm không bị bít kín, người vận hành phải đảm bảo rằng lưu
lượng nước thải và lưu lượng điện được thiết lập thích hợp. Thiết lập mô hình lưu lượng
thích hợp gồm những bước sau:
o

Đóng bể tương ứng và các van tràn.

o

Mở van tương ứng trên đường hút từ bể.

o

Mở van hút và van xả trên đường xả

o

Mở một van xả trên đường xả.


o

Lập một van cửa vào tại vị trí cần.

Khi đóng và mở van, người vận hành không được để van cửa vào thành van điều
chỉnh vì chúng sẽ chặn lại bằng các mãnh vỡ . Khi mô hình lưu lượng được lập ra thì nên
mở nước cửa van cho bơm tương ứng .Áp lực nước cửa van được điều chỉnh để vượt quá
áp lực xả khoảng 100 – 400 kPa (15 -20 psi) .Lưu lượng nước cửa van nên điều chỉnh
theo chỉ định của nhà sản xuất.

Trang 15


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

Sự cố thường gặp và cách khắc phục ở bơm :
SỰ CỐ
Bơm ngừng hoạt động

Bơm hoạt động không
đủ công suất

NGUYÊN NHÂN

BIỆN PHÁP KHĂC PHỤC

Nguồn điện

Kiểm tra nguồn điện


Thiếu nước mồi

Kiểm tra liệu mực nước có cao
hơn bơm không

Nghẽn guồng bơm

Tháo rác trong guồng bơm

Vòng quay ngược

Đổi chiều liên kết dòng điện
nối với mô tơ

Không khí tràn vào hộp
nhồi hoặc trong ống hút

Khởi động lại và báo bộ phận
bảo dưỡng

Nghẽn guồng bơm

-

nt –

Hỏng guồng bơm

-


nt –

Rò rỉ trên đường ống

-

nt –

Vòng quay ngược

Kiểm tra đường ống hút và đẩy
của bơm

Tốc độ chậm

Đổi chiều liên kết dòng điện
nối với mô tơ

Tổn thất ma sát cao
Tổn thất áp lực cục bộ

Hạ thấp tần số hoặc điện áp
Tăng đường kín ống dẫn
Giảm bớt cút và măng sông

Lưu lượng quá lớn

Ống đẩy quá lớn

Vặn nhỏ ống đẩy, khởi động lại

từng phần

Độ mòn của khớp nối
cao

Trục không thẳng hàng

Thông báo bộ phận bảo dưỡng

Hơi nóng của trục tăng
lên khi vận hành

Thiếu sự bôi trơn

Kiểm tra lại ống nhờn, thông
báo cho bộ phận bảo dưỡng nếu
cần thiết

Động cơ nóng

Quá tải

Báo bộ phận bảo dưỡng

Điện áp nhỏ

Hỏi bộ phận quản lý điện

Thiếu sự liên kết


Khởi động máy dự phòng và
báo cho bộ phận bảo dưỡng

Đầu vào/ đầu ra nghẹt

Báo cho bộ phận bảo dưỡng

Tiếng ồn

Trục không thẳng hàng

-

nt-

Mòn trụ

-

nt-

Trang 16


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

Rò rỉ quá lớn từ hợp
nhớt

Bơm ngừng hoạt động


Vỡ guồng bơm

-

nt-

Vật cứng rơi vào trong máy

-

nt-

Trục không thẳng hàng

Báo cho bộ phận bảo dưỡng

Guồng bơm quá cũ

Thay thế guồng bơm

Nắp nhớt bị bẩn

Báo cho bộ phận bảo dưỡng

Tắt điện

Đóng nơi thải và khởi động lại
máy


2. Máy thổi khí :
a. Đường ống :
 Kiểm tra kỹ bề mặt các mối nối ống.
 Mở tối đa các van điều khiển nhằm đảm bảo không có thất thoát áp lực từ
đây.
Chú ý: Không mở máy khi đóng van xả khí.Nếu vận hành máy trong tình trạng này sẽ
gây quá tải và sẽ gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng cho máy.
b. Nguồn điện :
 Kiểm tra nguồn điện, các điểm nối, tần số và điện áp.
Chú ý: Nếu vận hành máy ở điện áp khác hơn điện áp thông thường, sẽ có nguy cơ cháy,
nổ hay điện giật.
c. Kiểm tra vận hành bằng tay :
 Quan sát máy thổi khí, kiểm tra trình trạng máy.
 Quay vô-lăng máy thổi khí bằng tay để kiểm tra trình trạng bên trong máy.
Nếu có vật lạ trong máy thì vô-lăng không quay được. Hiện tượng lúc đó là
có sự cản trở hoặc nghe có tiếng kiêu lạ. Cần phải ngưng nối ống, kiểm tra
và làm sạch bên trong máy.
 Cảnh báo: kiểm tra máy bằng tay, công tắc phải ở vị trí STOP và tắt nguồn
điện. Cẩn thận các ngón tay khi thao tác với vô lăng và dây đai.
d. Hướng vòng quay :
 Kiểm tra hướng quay của vô lăng theo đúng chiều kim đồng hồ nhìn từ phía
vô lăng, chắc chắn là hướng quay sẽ theo hướng mũi tên.

Trang 17


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

 Chú ý: Kiểm tra xem tấm che dây đai phải được lắp đúng chỗ khi vận hành
máy. Nếu không các vật thể bị cuống vào vòng quay có thể gây ra những

nguy hiểm nghiêm trọng.
e. Áp suất thổi khí và cường độ dòng điện :
 Kiểm tra các thông số áp suất thổi khí và cường độ dòng điện phải ở dưới
mức cho phép được ghi trên bề mặt đĩa.
 Chắn kim đồng hồ đo áp lực phải đứng im nếu như đồng hồ đo áp lực
không được mở lên để đo áp suất.
 Nếu cường độ dòng điện vượt quá mức cho phép của môtơ, dẫn đến sự hạn
chế sự hút/thổi khí của máy thổi khí hoặc làm đảo vòng quay. Nên tắt máy
và tìm hiểu nguyên nhân từ đâu.
 Đồng hồ đo áp rất dễ bị hư khi máy bị rung, di chuyển nên chỉ di chuyển
máy khi không sử dụng. Sử dụng ống cao su để nối đồng hồ đo áp
Chú ý: Không chạm vào máy thổi khí, môtơ hoặc đường ống dẫn khí… trong suốt quá
trình vận hành vì nhiệt độ cao khi vận hành có thể gây phỏng, ngay cả khi máy vừa
ngưng hoạt động.
f. Điều chỉnh lưu lượng khí :
 Do đây là máy thổi khí cung cấp lưu lượng chính xác nên thay đổi tốc độ
quay là nguyên nhân làm thay đổi áp suất khí và công suất. Khi cần thiết
khi điều chỉnh áp suất khí thay đổi tốc độ quay, nên bằng cách thay đổi vô
lăng, hoặc sử dụng 1 bộ biến tần.
Chú ý:
 Nếu lưu lượng khí cao, sử dụng 1 ống điều chỉnh áp suất khí hoặc 1 thiết bị giảm
tốc độ quay nhằm ngăn chặn việc gia tăng áp suất. Không nên sử dụng van xả khí
để điều chỉnh van xả khí vì khi van này đóng lại sẽ dẫn đến việc tăng áp suất cao
gây hư hại nghiêm trọng cho máy.
 Nếu có bất kì sự khác thường trong khi vận hành máy, tắt máy ngay lập tức, cắt
nguồn điện và kiểm tra có xảy ra hư hỏng nào không. Nếu máy bị hư liên hệ đến
nhà phân phối, và sẽ phải cung cấp cho họ những thông tin ghi trên mặt dĩa cũng
như mô tả chi tiết hỏng hóc hay sự bất thường xảy ra trong lúc vận hành. Nếu tự ý

Trang 18



Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

tiếp tục vận hành máy sau khi báo cho nhà phân phối có thể gây nên các sự cố
nghiêm trọng như điện giật, cháy nổ…
 Nếu chuyển sang chế độ vận hành tự động sẽ rất nguy hiểm trong lúc có sự kiểm
tra nào. Nên mang đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động trong lúc tiến hành kiểm
tra.
g. Kiểm tra áp suất :
Xác định chắc chắn là áp suất hiển thị trên đồng hồ thấp hơn trên mặt đĩa .Kim đồng
hồ luôn đóng trước khi mở đồng hồ lên để tiến hành kiểm tra .Bản thân đồng hồ đo áp
suất rất dễ bị hư hỏng do nhiệt độ cao, rung chấn do quá trình vận hành máy vì vậy nên
tháo ra nếu như không cần dùng để đo. Vì vậy nên lắp đồng hồ đo áp suất vào ống nối
mềm (cao su, nhựa) nhằm tránh hư hỏng cho đồng hồ.
h. Tra dầu mỡ :
Đối với hộp số: mở nắp chăm dầu ở gần hộp số, mở ốc dầu ở bên dưới máy để để dầu
chảy ra ngoài được. Sau khi dầu chảy hết ra bên ngoài lắp lại ống dầu bên đưới .Sau đó
dùng phiễu để chăm dầu mới vào, mức dầu là điểm trung bình trên đồng hồ đo mực dầu
rồi đóng nắp châm dầu lại dung lượng dầu cho hộp số là : 0.9 lít


Nếu quá nhiều dầu sẽ xảy ra hiện tượng lò rỉ dầu và làm tăng nhiệt độ dầu



Nếu quá ít dầu máy sẽ nóng và phát ra tiếng kêu

Đối với bạc đạn: dùng vòi tra mỡ để chăm thêm mỡ vào các bạc đạn. Lượng mỡ cho bạc
đạn là 20g

 Tra dầu mỡ sau khi tắt máy
 Vận hành khoảng 15 phút sau khi tra mỡ vừa đủ. Lượng mỡ thừa sẽ bị đẩy ra bên
ngoài.
 Tắt máy để vệ sinh sạch lượng mỡ dư bị đẩy ra.
i. Vận hành máy thổi khí :
Bảo dưỡng máy thổi khí thường xuyên giúp máy vận hành bền và lâu dài .Thực hành
bảo dưỡng tốt các hạn mục và tần số liệt kê . Nếu nhà sản xuất có kinh nghiệm vận hành
chỉ định thì phải bảo dưỡng thường xuyên hơn .
Người vận hành nên quan sát kỹ thực hành và đề phòng an toàn khi vận hành và bảo
dưỡng thiết bị điện và quay. Cần có khoảng không, ánh sáng, thông hơi thích hợp đối với
Trang 19


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

việc kiểm tra an toàn và vận hành có hiệu quả. Người vận hành nên dùng dụng cụ bảo vệ
tai có hiệu quả đối với các thiết bị có tiếng ồn lớn. Trong quyển sách hướng dẫn của nhà
sản xuất đi kèm với thiết bị đã có sẵn lời hướng dẫn chi tiết, rõ ràng và cách vận hành và
bảo dưỡng thích hợp.Nên giao sách hướng dẫn thực hành cho người kiểm tra, sử dụng
máy.
3. Trách nhiệm của người quản lý
1. Tạo điều kiện làm việc tốt và an toàn cho nhân viên vận hành
2. Lên kế hoạch vận hành hệ thống
3. Kiểm tra hệ thống định kỳ và thảo luận cùng nhân viên vận hành về các sự cố có
thể hoặc thường xuyên xảy ra.
4. Duy trì mối quan hệ tốt với cộng đồng
5. Chuẩn bị tài liệu báo cáo
6. Lập kế hoạch cần thiết cho hệ thống trong tương lai
CHÚ Ý:
Tủ điện điều khiển phải được trang bị relay tự động ngắt mạch khi có sự cố về

điện xảy ra.
Khi hệ thống hoạt động, nhân viên vận hành phải thường xuyên kiểm tra tính ổn
định của hệ thống.
Khi pha hóa chất, nhân viên vận hành cần chú ý đến an toàn lao động:
Luôn luôn cho nước sạch vào thùng trước bằng vòi nước sạch, cho hóa chất vào
sau, từ từ từng lượng nhỏ đến khi đủ lượng cần thiết để tránh hiện tượng phản
ứng đột ngột (tỏa nhiệt, bốc hơi …).
Khuấy trộn dung dịch đến độ đồng nhất mới đưa vào sử dụng. Cẩn thận khi pha
hóa chất, người pha chế phải chú ý đến an toàn kỹ thuật lao động như phải đeo
găng tay cao su, khẩu trang, mũ, mang ủng cao su cao cổ, tạp dề cao su hoặc
nhựa… các trang bị, phòng hộ. Sau khi bị dính hóa chất phải rửa kỹ ngay dưới
vòi nước chảy mạnh và thay giặt quần áo ngay.

Trang 20


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

Khi pha hóa chất phải có ít nhất 02 người. Phải chuẩn bị sẵn một vòi nước để rửa
tay khi cần.
Trong quá trình vận hành, cần đề phòng cháy nổ do các sự cố về điện. Nên trang
bị bình CO2 ở hệ thống xử lý.
4. Các công nhân trực tiếp vận hành hệ thống xử lý nước thải phải:
1. Chịu trách nhiệm thực hiện việc vận hành theo đúng qui trình trên.
2. Ngoài các công nhân vận hành hệ thống xử lý nước thải, không ai được tự ý điều
chỉnh các thiết bị xử lý, không được tự điều khiển tủ điện và các thiết bị, máy
móc, hệ thống van kỹ thuật khi không có sự hướng dẫn, đồng ý của công nhân trực
tiếp vận hành.
3. Trong thời gian bảo hành, nếu có sự cố kỹ thuật xảy ra, cần liên hệ với Công ty
Aquafilter để tìm biện pháp khắc phục.

4. Khi công trình đã được chuyển giao hoàn toàn, các thắc mắc về kỹ thuật và công
nghệ xử lý liên quan cần được tư vấn, xin liên hệ phòng kỹ thuật của Công ty
Aquafilter theo:
Điện thoại: 08. 22005536.
Fax: 08. 62559053.
---o0o---

Trang 21


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

PHAÀN 4

GIÁM SÁT ĐỊNH KỲ

Trang 22


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

Nước thải sau khi đi qua hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT cột B
Để đảm bảo nước đầu ra luôn đạt đúng tiêu chẩn thải ra môi trường đề nghị bên
phía chủ đầu tư :
+ Thực hiện đúng yêu cầu về vận hành và bảo dưỡng do phía nhà thầu đưa ra.
+ Thường xuyên phân tích mẫu nước thải nước sau xử lý để đảm bảo hệ thống hoạt động
hiệu quả. Tần suất giám sát 1tháng/lần (Chủ đầu tư có thể mời đơn vị có chức năng đến
lấy mẫu phân tích hoặc Chủ đầu tư tự gửi mẫu nước đến các Trung tâm kiểm định chất
lượng).


Trang 23


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

PHAÀN 5

PHỤ LỤC

Trang 24


Hướng dẫn vận hành và bảo trì Hệ thống xử lý nước thải 26m3/ ngày đêm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QCVN 14 : 2008/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT

National technical regulation on domestic wastewater

HÀ NỘI - 2008

Trang 25



×