Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN Ô TÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 13 trang )

Chơng 1
H THNG

Khái quát

IU HềA KHễNG KH

về điều hoà không khí trong ôtô

TRấN ễ Tễ

1. Chc nng iều hoà không khí
2. Một số khái niệm cơ bản
3. Môi chất làm lạnh

2.Một số khái niệm cơ bản
1.Chc nng iều hoà không khí

2.1. Sự truyền nhiệt và đơn vị đo nhiệt độ
- Sự truyền nhiệt

Điều hoà không khí là thiết bị để:

Nhiệt có thể đợc truyền bằng các cách:

- Điều khiển nhiệt độ

Dẫn nhiệt, đối lu, bức xạ hoặc kết hợp cả 3 cách trên

- Điều khiển lu thụng v phõn phi không khí
- Tỏch ẩm trong khụng khớ


- Lọc sch không khí

Sự dẫn nhiệt

- Đơn vị đo nhiệt độ

Sự đối lu

Sự bức xạ

2.2.S hp th nhit

- S thay i trng thỏi ca vt cht

Lu ý:
- Thang chia 1 độ C đúng bằng 1 độ K
- Mối quan hệ giữa độ C và độ F:

Độ C = 5/9X(độ F 32);

Độ F = 9/5Xđộ C + 32

1


- n nhit ca quỏ trỡnh bay hi

- Nguyờn lý lm lnh

- n nhit ca quỏ trỡnh ngng t


2.3. áp suất và đơn vị đo áp suất
- Định nghĩa: áp suất là lực của một chất rắn, lỏng hoặc khí
tác dụng lên 1 đơn vị diện tích.
- Đơn vị đo áp suất: N/m2; Pa; Psi; mmHg; KG/cm2; atm...
- áp suất tuyệt đối: Là áp suất so với độ chân không tuyệt
đối.
- áp suất khí quyển: là áp suất cột không khí đo ở mực nớc
biển.
- áp suất áp kế (áp suất d): Trong thực tế tất cả các đồng hồ
đều đợc chế tạo để chỉ thị áp suất khí quyển là 0 và áp suất
đo đợc bằng đồng hồ gọi là áp suất áp kế (hay áp suất d)

2.5. Độ ẩm
2.4. Mối liên hệ giữa áp suất và im sụi
Qui tắc:
Khi áp suất tăng, điểm sôi của chất lỏng cũng tăng.

- Định nghĩa: Độ ẩm là thuật ngữ dùng để mô tả mức độ
ớt hay khô của không khí
- Độ ẩm tơng đối:

Ngợc lại khi áp suất giảm, điểm sôi của chất lỏng cũng giảm.

Độ ẩm tơng đối 25%

Độ ẩm tơng đối 50%

- Độ ẩm tuyệt đối:


2


3. Môi chất làm lạnh

2.6. n v o nhit lng
-Calo:
1 calo l nhit lng cn thit cung cp cho 1 kg nc
nhit tng lờn 1 c
-BTU:
1 BTU l nhit lng cn thit cung cp cho 1 pound
(0,454 kg) nc nhit tng lờn 1 F (0,55 c)

- Môi chất lạnh còn gọi là ga lạnh là chất tuần hoàn
trong hệ thống làm lạnh để tạo ra tác dụng làm lạnh
bằng cách hấp thụ nhiệt từ việc giãn nở và bay hơi.
-Ga lạnh phải đảm bảo: Không cháy, không nổ,
không độc, không ăn mòn, không mùi.
- Trờn ụtụ s dng hai loi mụi cht lnh:
Môi chất lạnh R-12

Môi chất lạnh R-134a

R-12 gõy thng tng ụzụn

Mụi cht lnh R-12
Kớ hiu hoỏ hc: CFC

Cụng thc hoỏ hc


c im:
- im sụi: -22 F (-30 C)
- Ho tan du bụi trn
loi khoỏng cht
- Gõy thng tng ụzụn

Mụi cht lnh R-134a

c tớnh ca mụi cht R-134a

Kớ hiu hoỏ hc: HFC
c im:

Cụng thc húa hc

- im sụi: -15 F (-26 C)
- Khụng ho tan du bụi trn
loi khoỏng cht, nờn phi
dựng du bụi trn tng hp
- Khụng phỏ hu tng ụzụn

3


Ch¬ng 2

1.Sơ đồ và nguyên lý hoạt động

hÖ thèng lµm l¹nh trªn «t«


1. S¬ ®å vµ nguyªn lý ho¹t ®éng

2. C¸c bé phËn cña hÖ thèng lµm l¹nh

2.1.Máy nén

2.Các bộ phận của hệ thống làm lạnh

loại piston dẫn động bằng đĩa chéo

- Máy nén (Blốc lạnh)
- Bộ ngưng tụ (Giàn nóng)
- Bình lọc/hút ẩm
- Van giãn nở (Van tiết lưu)

- Bộ bốc hơi (Giàn lạnh)

2.1.Máy nén

loại piston dẫn động bằng trục khuỷu

2.1. Máy nén

loại cánh gạt xuyên tâm

4


Ly hợp điện từ


Ly hp in t: Trng thỏi ngt

1.Cuộn dây điện từ;
2. Đĩa bị động;
3. Puly;
4. Trục máy nén;
5. Vòng bi kép;
6. Phớt làm kín;
7. Khe hở ly hợp khi
không làm việc.

Ly hp in t: Trng thỏi úng

2.3.Bỡnh lc/Hỳt m

2.2.B ngng t (Gin núng)

2.4. Van gión n (Van tit lu)

5


2.5. Bộ bốc hơi (Giàn lạnh)

Ch¬ng 3
ĐIỀU KHIỂN
hÖ thèng ĐIỆN l¹nh trªn «t«
1. Kiểm soát nhiệt độ giàn lạnh

và an toàn hệ thống

2. Điều khiển nhiệt độ và phân phối luồng khí
3. Điều khiển bù không tải

1.Kiểm soát nhiệt độ và an toàn hệ thống

1.2.Công tắc áp suất kép

1.1.Kiểm soát nhiệt độ giàn lạnh

1.3.Van an toàn áp suất

1.4.Công tắc quá nhiệt

6


2.Điều khiển nhiệt độ và phân phối luồng khí

2.2. Bộ làm lạnh

2.1.Bộ sưởi ấm

2.3.Điều khiển nhiệt độ: Mát

2.3.Điều khiển nhiệt độ: Nóng

2.3.Điều khiển nhiệt độ: Bình thường

2.4.Phân phối luồng không khí
Hệ thống cánh điều tiết không khí


7


Chọn luồng khí vào

Chọn luồng khí: FACE

Chọn luồng khí: BI-LEVEL

Chọn luồng khí: FOOT

Chọn luồng khí: DEF

Chọn luồng khí: FOOT- DEF

8


2.5.Điều khiển quạt gió giàn lạnh

2.6.Bảng điều khiển
Kiểu 1

Kiểu 2

3.Điều khiển bù không tải

Kiểu 3


3.2.Loại động cơ phun xăng điện tử

3.1.Loại động cơ chế hoà khí

9


Bộ đồng hồ

Ch¬ng 4
Kü thuËt n¹p ga

1. Hót ch©n kh«ng trong hÖ thèng
2. N¹p ga vào hÖ thèng

1.Hút chân không trong hệ thống
Lắp ráp bơm chân không, bộ đồng hồ vào hệ thống như hình vẽ

Đóng cả hai van cao áp và thấp áp, tắt bơm, giữ
nguyên trạng thái trong 5 phút để kiểm tra sự rò rỉ.

Mở cả hai van cao áp và thấp áp rồi bật bơm chân không.
Đồng hồ phía thấp áp độ chân không phải đạt 750mmHg (nếu
không đạt cần kiểm tra rò rỉ, khắc phục và hút tiếp). Duy trì độ
chân không 750mmHg và hút tiếp khoảng 10 phút.

2.Nạp ga vào hệ thống
Lắp van vào bình nạp ga

10



Lp b ng h v bỡnh np ga vo h thng nh hỡnh v

Np ga t phớa cao ỏp

- ng c khụng hot
ng
- úng c 2 van
- c l np bỡnh ga
- X khớ trong ng ng

- Lp rỏp bỡnh ga, ng
h vo h thng.
- M van cao ỏp ht c.
- Np mt bỡnh ga
lng vo h thng sau
ú úng van cao ỏp.
Chỳ ý: Cú th np nhanh
bng cỏch ln ngc bỡnh
ga v np ga lng vo h
thng. Phng phỏp ny
cho phộp np nhanh hn
tuy nhiờn khụng c n
mỏy v van thp ỏp phi
úng hon ton.

Np ga t phớa thp ỏp

Chơng 5

- úng van cao ỏp, m van
thp ỏp
- ng c chy 1500v/ph
- Cụng tc giú v trớ HI

h hỏng và cách khắc phục

- Cụng tc A/C bt ON
- B chn nhit MAX COOL
- M ton b ca
- Khi no phớa ỏp sut thp t
1,5 2,5kgf/cm2 v phớa ỏp
sut cao t 14 15kgf/cm2
l c
- úng van thp ỏp

1. Phát hiện h hỏng bằng nghe nhìn

2. Phát hiện h hỏng bằng bộ đồng hồ áp suất

- Thỏo dõy t ng h ra khi
h thng

2.Phát hiện h hỏng bằng bộ đồng hồ áp suất
1.Phát hiện h hỏng bằng nghe nhìn

1.H thng lm vic bình thờng

-


Đai dẫn động bị chùng

-

Lng khớ thi khụng

-

Tiếng ồn nghe thấy gần khu vực máy nén

- Phớa ỏp sut thp:

-

Tiếng ồn nghe thấy trong máy nén

1,5 n 2,5 kgf/cm2

-

Các cánh giàn ngng bị bám bụi bẩn

- Phớa ỏp sut cao:

-

Vết dầu ở các mối nối của hệ thống làm lạnh

-


Có tiếng ồn gần quạt giàn lạnh

-

Kiểm tra lợng ga qua kính cửa sổ

14 n 15 kgf/cm2

11


2.Lượng môi chất không đủ
-Hiện tượng:
. Áp suất cao ở cả 2
phía áp suất thấp và
áp suất cao.
. Nhìn thấy bọt khí
qua kính quan sát.
. Mức độ lạnh không
đủ.
- Nguyên nhân:
. Lượng môi chất
thiếu.
. Rò rỉ khí ga.
- Biện pháp sửa chữa:
. Kiểm tra rò rỉ khí ga
và sửa chữa.
. Bổ sung môi chất.

4.Có hơi ẩm trong hệ thống làm lạnh

- Hiện tượng:
. Hệ thống làm việc bình
thường khi điều hòa bắt đầu
hoạt động. Sau một thời gian
phía áp suất thấp của đồng hồ
chỉ độ chân không tăng dần.
- Nguyên nhân:
. Hơi ẩm lẫn trong hệ thống
làm lạnh.
. Bình lọc/hút ẩm hết tác dụng.
- Biện pháp sửa chữa:
. Thay thế bình lọc/hút ẩm.
. Hút chân không toàn bộ hệ
thống trước khi nạp môi chất.
Việc này giúp loại bỏ hơi nước
ra khỏi hệ thống.

6.Tắc nghẽn trong chu trình làm lạnh
-Hiện tượng:
. Đối với trường hợp tắc hoàn toàn thì
phía áp suất thấp ngay lập tức chỉ áp suất
chân không (không thể làm lạnh được).
. Đối với trường hợp có xu hướng tắc thì
phía áp suất thấp chỉ ra áp suất chân
không một cách từ từ (mức độ lạnh phụ
thuộc vào mức độ tắc).
. Có sự chênh lệch nhiệt độ trước và sau
chỗ tắc.
- Nguyên nhân:
. Bụi bẩn hoặc hơi ẩm đóng băng đang

làm tắc nghẽn van giãn nở hoặc ống dẫn.
. Rò rỉ môi chất ở thanh cảm nhận nhiệt.
- Biện pháp sửa chữa:
. Phân loại nguyên nhân gây tắc. Thay
thế các bộ phận chi tiết gây ra tắc nghẽn.
. Hút chân không và nạp lại ga.

3.Thừa môi chất hoặc giàn nóng làm mát không đủ
-Hiện tượng:
. Áp suất thấp ở cả 2 phía áp
suất thấp và áp suất cao.
. Không nhìn thấy bọt khí ở
cửa quan sát ngay cả khi làm
việc ở tốc độ thấp.
. Mức độ lạnh không đủ.
- Nguyên nhân:
. Lượng môi chất thừa.
. Làm mát giàn nóng kém.
- Biện pháp sửa chữa:
. Điều chỉnh cho đúng lượng
môi chất.
. Làm sạch giàn nóng.
. Kiểm tra hệ thống làm mát
của xe (quạt điện, ...)

5.Sụt áp trong máy nén
- Hiện tượng:
. Phía áp suất thấp thì cao,
phía áp suất cao thì thấp.
. Tắt điều hòa thì có thể khôi

phục ngay lập tức phía áp suất
cao và phía áp suất thấp về
cùng 1 giá trị áp suất.
. Bộ phận máy nén không
nóng khi sờ vào.
. Mức độ làm lạnh không đủ.
- Nguyên nhân:
. Sụt áp ở trong máy nén.
- Biện pháp sửa chữa:
. Kiểm tra, sửa chữa hoặc thay
máy nén.

7.Có không khí ở trong hệ thống làm lạnh
- Hiện tượng:
. Áp suất cao ở cả 2 phía áp
suất thấp và áp suất cao.
. Hiệu quả làm lạnh giảm tỷ lệ
với sự tăng lên của áp suất
thấp.
. Nếu lượng môi chất là đủ thì
dòng các bong bóng ở cửa quan
sát giống như hệ thống làm việc
bình thường.
- Nguyên nhân:
. Lẫn không khí trong hệ thống
- Biện pháp sửa chữa:
. Thay thế môi chất.
. Hút khí toàn bộ hệ thống tuần
hoàn môi chất.


12


8.Độ mở của van giãn nở quá lớn
- Hiện tượng:
. Áp suất ở phía áp suất thấp
tăng lên và hiệu quả làm lạnh
giảm xuống (áp suất ở phía áp
suất cao hầu như không đổi.
. Băng bám dính ở đường
ống áp suất thấp.
- Nguyên nhân:
. Sự cố hoạt động ở van giản
nỡ.
- Biện pháp sửa chữa:
. Kiểm tra và sửa chữa tình
trạng lắp đặt của ống cảm
nhận nhiệt.

13



×