Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

ĐỀ RÈN LUYỆN SỐ 4 THPT QUỐC GIA 2016-2017 MÔN VẬT LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.98 KB, 16 trang )

GV ra đề: Đoàn Văn Lượng

ĐỀ RÈN LUYỆN SỐ 4 THPT QUỐC GIA 2016-2017
MÔN VẬT LÝ ( 40 câu trắc nghiệm)
Thời gian : 50 phút

Cho: Hằng số Plăng h = 6,625.10 −34 J .s , tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m / s ; 1u = 931,5

MeV
; độ lớn
c2

điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C ; số A-vô-ga-đrô N A = 6,023.1023 mol −1 .
Câu 1: Đặt điện áp u = U0cos

ω
t (ω > 0) vào hai đầu tụ điện có điện dung C. Dung kháng của tụ điện lúc này là
2

B. ZC =

A. ZC = ωC.

1
.
2ω C

C. ZC =

1
.


ωC

2
.
ωC

D. ZC =

Câu 2: Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc 2ω vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện có điện dung C mắc
nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc này là

R
A.

−2

 ωC 
R2 + 
÷
 2 

R

R
B.

R 2 + ( 2ωC )

−2


R
2

 2 
R2 + 
÷
 ωC 

C.

D.

2

 1 
R2 + 
÷
 ωC 

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch?
A. Urani phân hạch có thể tạo ra 3 nơtron
B. Urani phân hạch khi hấp thị nơtron chuyển động nhanh.
C. Urani phân hạch tỏa ra năng lượng rất lớn.
D. Urani phân hạch vỡ ra thành hai hạt nhân có số khối từ 80 đến 160.
Câu 4: Một con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m đang dao động điều hoà. Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng và động năng vào li độ như hình vẽ. Giá trị
của W0 là
A. 0,4 J.

B. 0,5 J.


C. 0,3 J.

D. 0,2 J.

W
Wt
W0

-A

-4

O

8 A x(cm)

Câu 5: Một con lắc lò xo dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang, vật nặng có khối lượng 150 g và năng lượng
dao động 38,4 mJ. Tại thời điểm vật có tốc độ 16π cm/s thì độ lớn lực kéo về là 0,96 N, lấy π2 = 10 . Độ cứng của lò
xo là
A. 36 N/m.

B. 50 N/m.

C. 24 N/m .

D. 125N/m.

Câu 6: Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng có khoảng vân i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm
đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là

A. 6i

B. i

C. 7i

D. 12i

Câu 7: Tia β − không có tính chất nào sau đây?
A. Mang điện tích âm.

B. Có vận tốc lớn và đâm xuyên mạnh.

C. Bị lệch về phía bản âm khi xuyên qua tụ điện.

D. Làm phát huỳnh quang một số chất

Câu 8: Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặt trưng nhất là
A. màu sắc

B. tần số

C. vận tốc truyền

D. chiết suất lăng kính với ánh sáng đó

Câu 9: Sóng cơ lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai người bình thường không thể cảm thụ được sóng cơ
nào sau đây?

1



A. Sóng cơ có chu kì 2 ms

B. Sóng cơ có tần số 100 Hz

C. Sóng cơ có tần số 0,3kHz

D. Sóng cơ có chu kì 2 µ s

Câu 10: Đặt một điện áp u = 100 2 cos(100πt) (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình
vẽ. Biết cuộn dây thuần cảm có L =

1
H; R = 100 Ω. Điều chỉnh điện dung tụ
π

A

R

 10 
 F. Số chỉ lớn nhất của vôn kế là
 3π 

C

L

B


−4

C trong khoảng  0;
A. 100 V.

B. 100 2 V.

V

C. 60 5 V.

D. 60 2 V.

π
1

÷ vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = π . Ở
3
2

thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100 2 thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu thức cường độ
Câu 11: Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos  100π t +
dòng điện qua cuộn cảm là




π
÷A

6

B. i = 2 3 cos 100π +




π
÷A
6

D. i = 2 3 cos  100π −

A. i = 2 2 cos 100π −
C. i = 2 2 cos 100π +




π
÷A
6




π
÷A
6


Câu 12: Chiếu một bức xạ có bước sóng 533 nm lên một tấm kim loại có công thoát bằng 1,875eV. Dùng một màn
chắn tách ra một chùm khe hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một từ trường đều có B = 10−4 T , theo
hướng vuông góc với các đường sức từ. Biết c = 3.108 m / s; h = 6, 625.10 −34 J .s; e = 1, 6.10 −19 C và khối lượng
electron m = 9,1.1031 kg . Bán kính lớn nhất của quỹ đạo của các electron
A. 11,38 mm

B. 12,5 mm

C. 22,75 mm

D. 24,5 mm

Câu 13: Electron của nguyên tử Hidro đang ở trạng thái dừng P, chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với tốc độ v.
Khi electron trở về trạng thái kích thích thứ nhất thì tốc độ chuyển động tròn đều quanh hạt nhân của electron là
A. 3v

B. 9v

C. 6v

D. 36v

−11
Câu 14: Trong nguyên tử Hidro, bán kính Bo là r0 = 5,3.10 m . Bán kính quỹ đạo dừng O là

A. 47, 7.10 −11 m

B. 21, 2.10−11 m

C. 84,8.10−11 m


D. 132,5.10−11 m

Câu 15: Một con lắc lò xo dao động với biên độ 6(cm). Lúc t = 0, con lắc qua vị trí có li độ x = 3 2 ( cm ) theo chiều
dương với gia tốc có độ lớn

2
cm / s 2 ) . Phương trình dao động của con lắc là:
(
3
t π 
÷( cm )
3 4 

A. x = 6 cos 9t ( cm )

B. x = 6 cos  −

t π 
÷( cm )
3 4 

C. x = 6 cos  +




D. x = 6 cos  3t +

π

÷( cm )
3

Câu 16: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng
gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động
của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,25 m/s.

B. 0,5 m/s.

C. 2 m/s.

D. 1 m/s.

Câu 17: Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
A. ánh sáng tím

B. ánh sáng vàng

C. ánh sáng đỏ

2

D. ánh sáng lục


Câu 18: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động năng và thế năng của một vật khối lượng không đổi dao động điều
hòa
A. Trong một chu kì luôn có 4 thời điểm mà ở đó động năng bằng 3 lần thế năng
B. Thế năng tăng khi li độ của vật tăng

C. Trong một chu kì luôn có 2 thời điểm mà ở đó động năng bằng thế năng
D. Động năng của một vật tăng chỉ khi vận tốc của vật tăng
Câu 19:
Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường x 1) và chất
điểm 2 (đường x2) như hình vẽ. Biết hai vật dao động trên hai
đường thẳng song song kề nhau với cùng một hệ trục toạ độ.
Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm (theo phương dao
động) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,5 cm.

B. 4,5 cm.

C. 2,5 cm.

D. 5 cm.

Câu 20: Các đồng vị của cùng một nguyên tố thì có cùng
A. khối lượng nguyên tử

B. số nơtron

C. số nuclon

D. số proton

x(cm)
5
4
3
2

1
O
-1
-2
-3
-4
-5

x1

2

1

3

4

5

7

ZL

x2
t(10-2 s)

Câu 21: Trên một sợi dây 2 đầu cố định đang có sóng dừng với tần số 100Hz. người ta thấy có 4 điểm dao động với
biên độ cực đại và tổng chiều dài của sợi dây chứa các phần tử dao động đồng pha nhau là 0,5m. Tốc độ truyền sóng
trên dây là

A. 50m/s

B. 100m/s

C. 25m/s

D. 200m/s

Câu 22: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ
380nm đến 760nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
2m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3nm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng
A. 0, 45µ m và 0,06 µ m

B. 0, 48µ m và 0,56µ m

C. 0, 40 µ m và 0,06 µ m

D. 0, 40 µ m và 0, 64 µ m

Câu 23: Dùng hạt photon có động năng K p = 5,58MeV bắn vào hạt nhân

23
11

Na đứng yên, ta thu được hạt α và hạt X

có động năng tương ứng là Kα = 6, 6 MeV ; K X = 2, 64 MeV . Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gam-ma, lấy
khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của nó. Góc giữa vecto vận tốc của hạt α và hạt X là
A. 170o


B. 150o

C. 70o




Câu 24: Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos  2π t +
tự cảm L =

D. 30o

π
÷V vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn cảm thuần có độ
2

1
H mắc nối tiếp với một hộp đen X. Hộp này có hai trong ba phần tử (R, L, C) mắc nối tiếp. Nếu điều


chỉnh tần số bằng 60 Hz thì cường độ dòng điện tức thời cùng pha với điện áp u và có giá trị hiệu dụng 2(A). Các phần
tử trong hộp X là
A. điện trở thuần 50W và cuộn cảm thuần có cảm kháng 60W
B. cuộn cảm thuần có cảm kháng 120W và tụ điện có dung kháng 60W
C. điện trở thuần 50W và tụ điện có dung kháng 60W
D. điện trở thuần 50 2W và cuộn cảm thuần có cảm kháng 120W
Câu 25: Ba điểm A, B, C thuộc nửa đường thẳng từ A. Tại A đặt một nguồn phát âm đẳng hướng có công suất thay đổi.
Khi P = P1 thì mức cường độ âm tại B là 60(dB) tại C là 20(dB), khi P = P2 thì mức cường độ âm tạ B là 90(dB), khi đó
mức cường độ âm tại C là:


3


A. 50(dB)

B. 60(dB)

C. 40(dB)

D. 25(dB)

Câu 26: Tại vị trí O trên mặt đất có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng với công suất không đổi. Hai điểm P và
Q lần lượt trên mặt đất sao cho OP vuông góc với OQ. Một thiết bị xác định mức cường độ âm M bắt đầu chuyển động
thẳng với gia tốc a không đổi từ P hướng đến Q, sau khoảng thời gian t 1 thì M đo được mức cường độ âm lớn nhất; tiếp
đó M chuyển động thẳng đều và sau khoảng thời gian 0,125 t 1 thì đến điểm Q. Mức cường độ âm đo được tại P là 26
dB, mức cường độ âm tại Q mà máy đo được là
A. 14 dB.

B. 23 dB.

C. 26 dB.

D. 32 dB.

Câu 27: Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U 1 = 220 V xuống U2 = 110 V với lõi không phân nhánh, xem
máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng trên mỗi vòng dây là 1,25 V/vòng. Người ta
quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với điện
áp U1 = 220 V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 121 V. Số vòng dây bị quấn ngược là
A. 9.


B. 8.

C. 12.

D. 10.

Câu 28: Đặt điện áp xoay chiều có tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn
cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L = L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại và bằng ULmax. Khi L =
L1 hoặc L = L2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị như nhau và bằng UL. Biết rằng
hệ số công suất của mạch AB khi L = L1 và L = L2 là
A.

2
.
2

B.

1
2 2

UL
= k . Tổng
U Lmax

k
. Hệ số công suất của mạch AB khi L = L0 có giá trị bằng
2

.


C.

1
.
4

D.

1
.
2

Câu 29: Một khối chất phóng xạ Radon, sau thời gian một ngày đêm thì số hạt nhân ban đầu giảm đi 18,2%. Hằng số
phóng xạ của Radon là

( )

−1
A. 0, 2 s

( )

−6
−1
B. 2,33.10 s

(

−6

−1
C. 2,33.10 ngày

)

(

−1
D. 3 gio

)

Câu 30: Một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm điện trở R = 30W, tụ điện có dung kháng Z C = 60W và một cuộn cảm
thuần có độ tự cảm thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U = 100V
có tần số không thay đổi. Điều chỉnh hệ số tự cảm của cuộn cảm đến giá trị sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn
cảm U L đạt giá trị cực đại. Các giá trị cảm kháng Z L và U Lmax lần lượt là
A. 60 2 W và 200V

B. 60W và 100V

C. 75W và 100 5 V

D. 75W và 100 2 V

Câu 31:
Cho mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần, một cuộn
UL,UC (V)
cảm thuần
và một tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch
Umáp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f

điện
G áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện áp
thay đổi được. Điện
UL
180
hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là U C, UL phụ thuộc vào f,
chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ bên, tương
ứng với các đường UC, UL. Khi f = f1 thì UC đạt cực đại Um. Các
giá trị Um và f1 lần lượt là
A. 120 3V, 50 3 Hz. B. 120
UC 3V, 50 3 Hz.

O

C. 120 f3V,
50 f22 Hz. D. 180 2V, 25 2 Hz.
1

Câu 32: Một học sinh thực hành đo bước sóng của sóng âm trong không khí. Học sinh đó sử dụng một âm thoa có tần
số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Khi đổ dần
nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không
khí có giá trị nằm trong khoảng từ 300 m/s đến 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí
của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh?
A. 3.

B. 1.

C. 2.

4


D. 4.


Câu 33: Lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 100(N/m) được treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới
treo vật m = 250(g), g = 10m/s2. Tại thời điểm t0 = 0, vật đang nằm yên tại vị trí cân bằng thì ta tác dụng một lực F =
4(N) hướng xuống dọc trục lò xo để cho vật dao động điều hòa. Chọn chiều dương hướng xuống. Sau thời gian t =


(s) ta ngừng tác dụng lực F. Kể từ t 0 = 0, quãng đường vật đi được khi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ 2
40

gần giá trị nào nhất sau đây.
A. 25 cm.

B. 15cm.

C. 18 cm.

D. 28cm.




Câu 34: Trong mạch LC lí tưởng đang dao động điện từ với điện áp trên tụ u = 2 cos  2000π t +

π
÷mV . Tụ điện có
2


điện dung bằng 2mF. Trong một chu kì dao động, khoảng thời gian mà cường độ dòng điện tức thời lớn hơn 4p(mA) là
A. 1/2 ms

B. 1/3 ms

C. 0,5 ms

D. 0,75 ms

Câu 35: Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện áp giữa hai đầu và cường độ dòng điện trên
cuộn thuần cảm tại thời điểm t1 có giá trị u1 = 60 6 ( V ) và i1 = 2 ( A ) . Tại thời điểm t2 có giá trị u2 = 60 2 ( V ) và

i2 = 6 ( A ) , biết tai t = 0 thì u = 0 và I đạy cực đại; độ tự cảm L = 0, 6 / π ( H ) . Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện
của mạch dao động là
A. u = 120 2 cos ( 100π t + π / 2 ) ( V )

B. u = 220 2 cos ( 100π t + π / 2 ) ( V )

C. u = 220 2 cos ( 100π t − π / 2 ) ( V )

D. u = 120 2 cos ( 100π t − π / 2 ) ( V )

Câu 36: Một đoạn mạch xoay chiều gồm một cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với một tụ điện. Độ lệch pha giữa
điện áp trên cuộn dây với dòng điện qua mạch là

π
. Đo điện áp hiệu dụng UC trên tụ điện và Ud trên cuộn dây người ta
3

thấy giá trị U C = 3U d . Hệ số công suất trên đoạn mạch là:

A.

2

B. 0,5

C. 0,87

D. 0,25

Câu 37: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S 1S2 cách nhau khoảng a = 1 mm, được chiếu bằng ánh
sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,65 µm. Xét điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 3 mm. Khi dịch chuyển
màn từ khoảng cách D1 = 0,5 m, từ từ dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe đến khoảng cách D 2
= 2 m thì điểm M trở thành vân sáng mấy lần?
A. 7.

B. 8.

C. 10.

D. 9.

Câu 38: Một đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, trong đó các đại lượng R, L, C và điện áp hiệu dụng giữa hai
đầu đoạn mạch U không thay đổi. Khi thay đổi tần số góc đến giá trị ω1 và ω2 tương ứng với các giá trị cảm kháng là
40W và 250W thì cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị bằng nhau và nhỏ hơn cường độ dòng điện hiệu dụng cực đại
trong đoạn mạch. Gía trị dung kháng của tụ điện trong trường hợp cường độ dòng điện hiệu dụng cực đại là
A. 40 W

B. 200 W


C. 250 W

D. 100 W

Câu 39: Một con lắc lò xo đang dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Chọn
F(N)
gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống dưới. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc lực đàn hồi của lò xo vào thời gian được cho như hình vẽ. Biết F3
1
F1 + 2F2 + 7F3 = 0 . Tỉ số giữa thời gian lò xo bị giãn và thời gian lò xo bị nén trong
12
O
một chu kì gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,50.

B. 1,65.

C. 1,70.

D. 1,85.

F1
F2

1
6

t (s)

Câu 40: Một xe gắn máy, bô ̣ giảm xóc có đô ̣ cứng bằng 200000 N/m. Xe có khối lượng 85kg có 2 người ngồi trên xe

có khối lượng lần lượt là 65kg và 50kg. Khi xe đi với tốc đô ̣ 36km/h thì giảm xóc rung với biên đô ̣ 5cm. Khi xe đi với
tốc đô ̣ 54km/s thì giảm xóc rung với biên đô ̣ bằng 3cm. Hỏi nếu xe đi với tốc độ 14m/s thì giảm xóc có thể rung với
biên đô ̣ bằng bao nhiêu? Biết trên đoạn đường đó có các rãnh nhỏ song song cách nhau 2m.
A. 3,5cm.
B.2cm.
C.5,4cm.
D. 6cm.

5


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ RÈN LUYỆN SỐ 4:
Câu 1: Đáp án D

Phương pháp: Lý thuyết về dung kháng của tụ điện : ZC =
Cách giải: Lưu ý: tần số của dòng điện trong bài là

ω
.
2

1
. Với ω là tần số của dòng điện.
ωC

Nên khi trong mạch chỉ có tụ điện thì dung kháng của tụ là :

ZC =

1

2
=
ω
. Đáp án D
C ωC
2

Câu 2: Đáp án B

Phương pháp : Áp dụng lý thuyết về hệ số công suất của mạch cos ϕ =
Cách giải: Lưu ý: Tần số của dòng điện trong bài là 2ω .

R
Z

Khi trong mạch chỉ có điện trở và tụ điện thì hệ số công suất của mạch được xác định bởi biểu thức
R
R
R
cos ϕ =
=
=
2
2
−2
R 2 + ( ZC )
R 2 + ( 2ωC ) . Đáp án B.
 1 
R2 + 
÷

 2ωC 
Câu 3: Đáp án B
Phản ứng phân hạch là một hạt nhân rất nặng hấp thụ một số nơtron chậm lên trạng thái kích thích và vỡ thành các hạt
nhân trung bình và tỏa ra năng lượng
Câu 4: Đáp án D.
Từ đồ thị ta thấy động năng Wđ1 khi x = -4 cm bằng thế năng Wt2 khi x = 8:

1
1
k(A 2 − 0, 042 ) = k.0, 082 ⇒ A 2 = 8.10−3
2
2
1 2
Cơ năng của con lắc W = kA = 0, 4 J
2
Từ hình vẽ W0 = 0,5W = 0,2 J
Câu 5: Đáp án C.
Theo bài ra:


1
2W
W = mv 2max ⇒ v max =
= 0,32 5(m / s) = 32 5(cm / s)

2
m

.


2
2
2
2




v
F
16
π
0,96




(v) ⊥ pha(F) ⇒
+

÷ +
÷ =1⇒ 
÷ = 1 ⇒ kA = 0,96 2
÷

v
F
kA
32
5





max
max





kA 2 (kA) 2
(0,96 2) 2
Từ W =
=
⇒ 38, 4.10−3 =
⇒ k = 24(N / m).
2
2k
2k
Câu 6: Đáp án C
Vị trí vân sáng bậc 4 là x s4 = ±4.i và Vị trí vân sáng bậc 3 là x s4 = ±3i
Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm 7i
Câu 7: Đáp án C
Tia β − là hạt electron mang điện tích âm. Nên khi qua tụ điện thì nó bị lệch về bản dương của tụ điện
Câu 8: Đáp án C
Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là tần số. Tần số sóng không đổi trên quãng đường truyền sóng kể cả từ
môi trường này sang môi trường khác
Câu 9: Đáp án D
−3

Đáp án A từ chu kỳ T = 2.10 ( s ) thì tần số f = 5000Hz

6


Đáp án B thì tần số f = 1000Hz
Đáp án C thì f = 300Hz

1
= 500000 ( Hz )
2.10−6

Đáp án D f =

Mà tai người chỉ cảm thụ được âm có tần số 16Hz ≤ f ≤ 20kHz
Câu 10: Đáp án C
Giả sử C có thể thay đổi từ 0 đến ∞ khi đó giá tri của C để UCmax là:
UC

R 2 + Z2L
10−4
10−4
= 200Ω ⇒ C0 =
(F) >
(F)
ZL


U.ZC
U

UC =
=
2
2
1
1
Ta có:
R + (ZL − ZC )
(R 2 + ZL2 ) 2 − 2ZL
+1
ZC
ZC
Z C0 =

UCmax
U
0

→đồ thị biểu diễn sự biến thiên của UC vào C như hình vẽ
Suy ra UCmax khi C = F và UCmax = 60 V

C0

C

Câu 11: Đáp án D
Ta có cảm kháng ZL = ω.L = 50 ( Ω )
2

2


 u   i 
Vì uL dao động vuông pha với i nên  L ÷ +  ÷ = 1 mà U 0L = I 0 .ZL
 U 0L   I0 
π
=> Cường độ dòng điện cực đại I0 = 2 3A Vì i trễ pha hơn uL một góc
.
2
π

=> biểu thức cường độ dòng điện i = 2 3 cos 100πt − ÷A
6

Câu 12: Đáp án C
+ Electron chuyển động trong từ trường sẽ chịu tác dụng của lực lorenxo; F = q.vB
+ Lực lorenxo đóng vai trò lực hướng tâm trong chuyển động tròn của electron:

+ Ta có

h

2
max

mv
c
= A+
λ
2


⇒ v max

mv 2
= qvB
R

 c

2 h − A ÷
 λ
 = 4.105 m / s
=
(
)
m

+ Bán kính cực đại quỹ đạo chuyển động

R=

mv 9,1.10−31.4.105
=
= 22, 75.10 −3 ( m ) = 22, 75 ( mm )
qB 1, 6.10−19.10−4

Nhận xét: Dạng bài electron chuyển động trong từ trường đều thì phương pháp:
+ Vận tốc ban đầu cực đại của e trước khi bay vào:

uu
r


v=

ur

2hc
− A0
2eU h
λ
=
m
m

.Trường hợp: v 0 ⊥ B
+ Lực Loren tác dụng lên electron luôn vuông góc với phương vận tốc, e chuyển động tròn đều theo quỹ đạo R
+ Lực Loren tác dụng lên electron có độ lớn F = e .v.B đóng vai trò lực hướng tâm F =

mv 20
mv
= e .v.B ⇒ R =
2
e .B
uu
r ur
.Trường hợp: v 0 ; B = α

(

)


uu
r

ur

+Ta phân tích v 0 thành 2 thành phần: v t = v 0 cos α : v t song song với B

7

mv 02
tức là:
2


uur
ur
v n = v 0 sin α : v n vuông góc với B

uur

+ Thành phần v n gây ra chuyển động tròn, Lực Loren đóng vai trò là lực hướng tâm

⇒R=

mv n mv 0 sin α
=
eB
eB

Thời gian đi hết 1 vòng tròn:


T=

uu
r

2π 2 π
2πR
=
=
ω v n v 0 sin α
R

ur

+ Thành phần v t gây ra chuyển động quán tính theo phương song song B . Trong thời gian T nó cũng tiến được 1 đoạn

ur

theo phương song song với B - gọi là bước ốc: h = v t T =
Câu 13: Đáp án A.
+ Trạng thái kích thích 1 là quỹ đạo L
+ Fđiện = Fht ⇔ k

e2
v2
k
e
k
=

m
⇒v=e
=
2
r
r
m.r n m.r0

2πR
tan α

.

vL 6
= =3
vP 2

Câu 14: Đáp án D.

2
−10
−10
Bán kính quỹ đạo rn = n .r0 = 25.r0 = 25.0,53.10 = 13, 25.10 m
Câu 15: Đáp án B
Ta có A = 6cm

a 1
1
= ⇒ ω = rad / s
x 9

3
 x 0 = 3 2cm
lúc t = 0 vật ở vị trí M 0 có 
 v 0 > 0
π
Từ đường tròn lượng giác ⇒ ϕ = −
4
 t π
phương trình dao động của quả cầu là x = 6 cos  − ÷cm
3 4
2
2
gia tốc a = ω .x ⇒ ω =

Câu 16: Đáp án B.

HD:
λ
2π.AC
λ
= a0 2
= AB → λ = 40cm ; a B = 2a 0 ; AC = → a C = 2a 0 sin
8
λ
4
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp li độ của B bằng biên độ của C là:
T
λ
= 0, 2s → T = 0,8s . Suy ra tốc độ truyền sóng: v = = 0,5m / s
4

T
Theo bài:

Câu 17: Đáp án A
Bước sóng của ánh sáng phát quang luôn lớn hơn hoặc bằng bước sóng của ánh sáng kích thích.

8

a0

2a0
uB


=> Khi chiếu ánh sáng chàm thì không thể phát ra ánh sáng tím
Câu 18: Đáp án A
Đáp án A đúng vì khi Eđ = Et thì x = ±

A
2

Đáp án B sai vì khi vật đi từ VTCB đên biên âm thì li độ giảm mà thế năng lại tăng
Đáp án C sai vì có 4 thời điểm Eđ = Et trong 1 chu kỳ
Đáp án D sai vì khi vật có vận tốc giảm từ 0 đến − v max thì động năng lại tăng
Câu 19: Đáp án C.

- Từ đồ thị ta lập được phương trình dao động của chất điểm 1 và 2 lần lượt là x 1 = 4 cos (50π t ) cm
π
và x 2 = 2 cos (50π t - ) cm .
3


- Khoảng cách giữa hai chất điểm theo phương dao động là d = x 2 − x1 = 2 3 cos (50π t - ) cm
6
- Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm theo phương dao động là 2 3 cm.
Câu 20: Đáp án D
Đồng vị hạt nhân là các hạt nhân có cùng số proton nhưng số nơtron hoặc số khối thì khác nhau
Câu 21: Đáp án A
Từ hình vẽ ta có 4 điểm dao động cực đại
Tổng chiều dai của sợi dây dao động cùng pha là ∆x = λ = 0,5m

=> Vận tốc truyền sóng v = λ.f = 50m / s
Câu 22: Đáp án C

λD
a
λ
D
3a
µ
m
( ) = 1, 2
+ Ta có điều kiện để có vân sáng tại x = 3 mm là 3mm = k
⇒λ=
a
2k
k
1, 2
≤ 0, 76 ⇒ k = 2; k = 3 
+ Do 0,38 ≤ λ ≤ 0, 76 ⇔ 0,38 ≤
→ λ = 0, 4µm; λ = 0, 6µm

k
+ Điều kiện để có vân sáng tại một vị trí: có điều kiện để có vân sáng tại x 0 là x 0 = k

Nhận xét: Vì nguồn sáng thực hiện giao thoa là ánh sáng trắng là sự tổng hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc nên cùng 1 vị
trí trên bề rộng giao thoa có thể cho nhiều vân sáng khác nhau. Nên bài tập trên ta phải tìm các giá trị k nguyên t/m =>
bước sóng thỏa mãn.
Câu 23: Đáp án A
Định luật bảo toàn năng lượng và động lượng trong phản ứng hạt nhân:
uu
r uu
r uu
r uu
r
uu
r
uu
r
uu
r
uu
r
+ Bảo toàn động lượng: p1 + p 2 = p3 + p 4 hay m1 v1 + m 2 v 2 = m3 v 3 + m 4 v 4
+ Bảo toàn năng lượng: K x1 + K x 2 + ∆E = K x 3 + K x 4

2
2
Trong đó: ∆E là năng lượng phản ứng hạt nhân; ∆E = ( m1 + m 2 − m 3 − m 4 ) c = ( M 0 − M ) c

1
K x = m x v 2x là động năng chuyển động của hạt X

r uu
r uu
r 2
uu
r uu
r
p = p1 + p 2 biết ϕ = p1 , p2
p 2 = p12 + p 22 + 2p1p 2 cos ϕ
Hay ( mv ) = ( m1v1 ) + ( m 2 v 2 ) + 2m1m 2 v1v 2 cos ϕ
2

2

2

9


Hay: mK = m1K1 + m 2 K 2 + 2 m1m 2 K1K 2 cos ϕ
1
23
4
20
Từ phương trình hạt nhân: 1 p +11 Na →2 He +10 X

r
r r
p p = p α + p x ⇒ m p K p = m α K α + m x K x + 2 m α m x K x K α cos ϕ
⇔ cos ϕ =


mp K p − mαK α − m x K x
2 mα m x K x K α

≈ cos1700

Câu 24: Đáp án C
+ Vì trong mạch có u cùng pha với i tức xảy ra cộng hưởng nên mạch phải có cả R, L và C.

U
U 100
⇒R=
=
= 50 ( Ω )
R
I max
2
1
1
1
1
ω2 =
⇒C= 2 =
⇒ ZC =
= 60 ( Ω )
LC
ω L 7200π
ωC

Vậy X chứa R và C. Ta có I max =


Câu 25: Đáp án A

Khi P = P1 thì L B = 60dB; L C = 20dB

⇒ L B − LC = 20 lg

AC
= 40 ( dB )
AB

AC
= 40 ( dB ) ⇒ L'C = 50 ( dB )
AB
Câu 26: Từ hình vẽ ta thấy, khi máy thu đến điểm H (OH vuông góc với PQ) thì âm thu được có cường độ lớn
nhất.
1 2
y
Theo giả thiết ta có: PH = at 1 ;
2
Q
tốc độ của máy thu tại H là v = a t1 và QH = v.0,125t 1 = 0,125at 12 .
H
Từ đó ta suy ra:
PH = 4 HQ ; OH = 2 HQ ; OQ = QH 5 ; OP = 2 QH 5
OP
P x
= 20 lg 2 ⇒ LQ = 32,02 dB O
Mức cường độ âm tại Q: L Q − L P = 20 lg
OQ
Khi P = P2 thì L 'B − L 'C = 20 log


Câu 27: Đáp án B.

220
110
= 176 ; N 2 =
= 88
1, 25
1, 25
176 − 2N 220
=
⇒ N=8
Quấn ngược N vòng cuộn sơ cấp:
88
121
Dự kiến: N1 =

Câu 28: Đáp án C.

Dễ dàng chứng minh được: ZLo =
Ta có U Lmax =

UZL0

;

Z0
UL
=k
Theo giả thiết

U L max

2ZL1 ZL2

(1)

ZL1 +ZL2

UL =

UZL1
Z1

=

UZL2
Z2

(2)
(3)
10


Từ (2) và (3) : k =

UZL1 Z0
Z1UZL0

=


ZL1 Z0

(4)

Z1ZL0

R R k
+
=
(5)
Z1 Z2 2
Z L0 1
1
1
1
1
(
+
) = cosϕ0 .Z L0 (
+
) .
Từ(4) và (5) ta được = R
2
Z0 ZL1 ZL2
ZL1 ZL2
Lại có cosϕ1 + cosϕ2 =

Kết hợp với (1) ta được cosϕ0 =

1

4

Câu 29: Đáp án B
+ Số hạt nguyên tử bị phân rã bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt ( α hoặc e − hoặc e + ) được tạo

(

−λt
thành: ∆N = N 0 − N = N 0 1 − e

)

t

+ Số hạt nguyên tử chất phóng xạ còn lại sau thời gian t : N = N .2 − T = N .e −λt
0
0
Trong đó: N0, m0 là số nguyên tử, khối lượng chất phóng xạ ban đầu T là chu kỳ bán rã

λ=

ln 2 0, 693
=
là hằng số phóng xạ λ và T không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài mà chỉ phụ thuộc bản chất
T
T

bên trong của chất phóng xạ.



N
1
ln 0,818
= 1 − 0,182 = 0,818 ⇒ e λt =
⇒λ=−
,33.10 −6 s −1
N0
0,818
24.3600

Nhận xét: Trong công thức tính số hạt nhân phóng xạ: N ( t ) = N 0 e
Với λ là hằng số phân rã hay xác suất phân rã.
Ta không thể biết trước một hạt nhân sẽ phân rã lúc nào nên để mô tả hiện tượng phân rã phóng xạ, ta đưa vào đại lượng
trên: hằng số phân rã cũng là xác xuất để một hạt nhân phân rã trong một đơn vị thời gian. Hằng số phân rã là đặc trưng
cho mỗi loại hạt nhân.
Câu 30: Đáp án C
+ Kiến thức: L của cuộn dây thay đổi, còn các đại lượng khác không đổi:
−λt

Hiệu điện thế

U L = I.ZL =

U
R 2 + ( Z L − ZC )
Z2L

2

=


U
R +Z
2Z
− C + 1 đạt cực đại khi và chỉ khi:
2
ZL
ZL
2

2
C


R 2 + ZC2
 ZL =
ZC
2

max
và khi đó ta có : ( U max
− U2 = 0

L ) − UC UL
2
2
U R + ZC

 U L max =


R
+ Vận dụng:
Điều chỉnh L để UL cực đại thì : ZL =

U Lmax = I.ZL =

R 2 + ZC2 302 + 602
=
= 75 ( Ω )
ZC
60

U
U.ZL
.ZL =
= 100 5 ( V )
2
Z
R 2 + ( Z L − ZC )

Nhận xét: Dạng bài mạch RLC có L biến thiên. Vậy khi điều chỉnh L để U Lmax thì

11



R 2 + ZC2
Z
=
 L

ZC
2

max
⇒ ( U max
− U2 = 0

L ) − UC U L
2
2
U R + ZC

 U L max =

R

UL,UC (V)
Um

G

UL

180

Câu 31: Đáp án C.
Giải cách 1 (Truyền thống):

UC


O
Theo đồ thị ta thấy
f1
f2
- Khi ω = 0 thì UL = 0; UC = 180V.
Lúc này ZC = ∞, cường độ dòng điện hiêu dụng qua mạch bằng 0 nên UR =0 và U = UC = 180 V.
1
2
- Khi f = 100 Hz thì
UL = UC = U = 180 V => ZL = ZC
⇒ω =
(1)
LC
U
R
U L = I.Z L = ωL = U
= ω (2)

R
L
U
1
U C = I.Z C =
=U
⇒ RC =
(3)
Rωω
ω
Khi f = f1 thì UC = UCmax = Um => ω1 =
Từ (1), (2) và (4) => ω12 =

Do đó ω1 =

ωR

R2
1
ω2 ω2
− 2 = ω2 −
=
LC 2L
2
2

fR

= 50 2 (Hz).
2
2UL
2U
2U
Um =
=
=
= 120 3 (V)
2 2
R
2 2
Từ (5) suy ra
4
1

R 4LC − R C
4LC − R C
ω 2− 2
L
ω ω
2

=> f1 =

2UL
1 L R2
(4) và U m =
(5)

R 4LC − R 2 C 2
L C 2

Chú ý: Nếu không nhớ công thức (4) thì có thể thay ω1 trực tiếp vào biều thức :
U .Z C1
U C max = U m = I .Z C =
= 120 3 V. Chọn C.
R 2 + ( Z L1 − Z C1 ) 2
Giải cách 2:

L R2
X
1

⇒ ωC = ; ωL =
C 2

L
C.X
ω0 = 200π(rad / s)

+ Tại vị trí cộng hưởng 
L
2
 U L = U C = U = U R = 180(V) ⇒ C = R
L R2
R2
2

R

2
ω
X
2 = 0,5
+ Ta có: C = L = C L 2 =
2
ωL
R
C
C
+ Đặt X =

2

2


 U   ωC 
+ Sử dụng: 
÷ +
÷ = 1 ⇒ U C max = 120 3(V)
 U C max   ωL 
ω
f
ω2R = ωC ωL = 2ωC2 ⇒ ωC = R => f C = R = 50 2Hz . Chọn C.
2
2
12


Giải cách 3 (Hiện đại):
Theo đồ thị : U= 180V ; ωR = 2π f R = 200π rad / s và ωC =

ωR
n

Tại điểm giao nhau G của 2 đồ thị cho ta: U = UCG = ULG
2
Tại ωR = 660 rad / s ta có: R= ZCG =ZLG => R = ω R L.

Ta vẫn tính n:

1
L
=
ωR C C


(1)

1
C.L
1 1
1
CR 2
= 1− =
(2) , thế (1) vào (2) : = 1 −
= n −1 = 1 −
n
2 LC
2 2
n
2L

ωR
f
=> f C = R = 50 2Hz
n
2
U
2.180
U
=
U
=
=
= 120 3V . Chọn C
L

max
C
max
Dùng công thức:
−2
3
1− ( n)
=> n=2: ωC =

Câu 32: Đáp án C

λ
v
v
= (2k + 1)
= (2k + 1)
= 0,5m
4
4f
4.850
Do 300 ≤ v ≤ 350m / s suy ra: 1,9 ≤ k ≤ 2,3 . Do k nguyên nên k = 2.
Khi tiếp tục đổ nước vào ống thì chiều dài cột không khí giảm khi đó k có thể nhận các giá trị: k = 1, 0.
Vậy có thêm 2 vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh.
Khi mực nước cao 30cm, chiều dài cột không khí: l = (2k + 1)

Câu 33: Đáp án A.

HD: * Gọi I là VT lò xo không biến dạng, IO = ∆l0 .
+ Tại t0 = 0 vật nằm yên ở VT O, ta có: mg = k∆l0 (1) .
+ Khi tác dụng lực F thì vật sẽ cân bằng tại O1 có: mg + F = k∆l0 + k.OO1 (2)

F
+ Từ (1),(2) ta có: F = k.OO1 ⇒ OO1 = = 4(cm) = A (là biên độ dao động).
k
2π π
k
= (s)
+ ω=
= 20(rad / s) , T =
ω 10
m

3T
(s) =
* Trong thời gian t =
40
4
Vậy quãng đường vật đi được khi có lực F là:
S1 = OM + MO1 = 3A = 12(cm).
* Sau khi ngừng tác dụng F, vật dao động điều hòa quanh VT (O)
+ Tại vị trí O1 ngừng lực F ta có:
vsau = vtrước = ωA = 80(cm/s)
xsau = O1O = 4(cm)
2

v
+ Ta có: A sau = x 2sau +  sau ÷ = 4 2(cm)
 ω 
mg
+ IO = ∆l0 =
k

* Lần thứ 2 vật qua vị trí I thì quãng đường đi được là:
S = S1 + O1N + NI = 12 + 4 + 4 2 + 4 2 − ∆l0 = 24,814(cm)
Câu 34: Đáp án B

13

N
I
O
O1

M


Áp dụng công thức bảo toàn năng lượng I0 = U 0

Góc quét ∆ϕM1M 2 =

C
= 8π ( mA )
L


1
1
= 2000π.∆t ⇒ ∆t =
s = ( ms )
3
3000
3


Câu 35: Đáp án D
+ Năng lượng điện từ trong mạch dao động.

1 2 1 2 1 Q02
Ta có: Li + Cu =
⇒ LCi 2 + C 2 u 2 = Q 20
2
2
2 C
 2LC + 21600C 2 = Q 02 ( 1)
⇒ 2L + 21600C = 6L + 7200C
Thay số ta có: 
2
2
6LC + 7200C = Q 0 ( 2 )
4
⇒C=
L = 5,3.10 −5 ( F )
144000
1
−3
= 100π
Thay vào (1) ta được: Q 0 = 8.995.10 ( C ) ; ω =
LC
Q
+ Biểu thức điện áp hai đầu tụ điện: u = 0 cos ( ωt + ϕ ) = 120 2 cos ( 100πt + ϕ )
C
u = 0 cos ϕ = 0
cos ϕ = 0

π
⇒
⇒
⇒ϕ=−
Tại t = 0 : 
2
sin ϕ = −1
i = I0
− I0 .sin ϕ = I 0




Vậy u = 120 2 cos 100πt −

π
÷( V )
2

Câu 36: Đáp án B
+ Độ lệch pha của hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch RLC là:

Z L − ZC U L − U C
=
R
UR
π
U
tan ϕd = ⇒ L = 3 ⇒ U L = 3.U R ; U C = 3U d = 3 U R2 + U L2 = 2 3U R
3

UR
U
U
1
2
⇒ U = U 2R + ( U L − U C ) = 2U R ⇒ cos ϕ = R = R =
U 2U R 2
tan ϕ =

Câu 37: Đáp án A.

HD:
Ta có: x s = k

xa
λD
⇒k= s
a
λD

với D = D1 có: k = 9,23
với D = D2 có: k = 2,3
Suy ra k = 9,8,7,6,5,4,3 → M trở thành vân sáng 7 lần
Câu 38: Đáp án D

14


+ Cường độ dòng điện trong mạch: I =


U
R + ( ZL − ZC )
2

2

Theo bài, I1 = I 2 ⇒ Z1 = Z2

⇒ ZL1 − ZC1 = ZL2 − ZC2 ⇒ ZL1 − ZC1 = ZC2 − ZL2 ⇒ ZL1 + ZL2 = ZC1 + ZC2 = 40 + 250 = 290 ( Ω ) (1)

40.250 104
ω
.
ω
=
= 2
 1 2
2
L
L
ta có: L.ω1 = 40 và L.ω2 = 250 ⇒ 
 L ( ω + ω ) = 290 ⇒ ω + ω = 290
1
2
1
2

L
1 1
1 

1  ω1 + ω2 
1 290 L2
L
+
. 4 = 290 ⇒ = 10 4
Từ (1) ta có: 
÷ = 290 ⇒ 
÷ = 290 ⇒ .
C  ω1 ω2 
C  ω1.ω2 
C L 10
C
1
L
=
= 100 ( Ω )
Vậy
1
ωCH .C
C
.C
LC
Nhận xét: ω = ω1 ; ω = ω2 cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị bằng nhau vậy để cường độ dòng điện đạt cực đại
ZC =

1

=

ω0 = ω1ω2 . Khi đó dung kháng của tụ ZC = ZL = ω0 L = ω1.L.ω2 .L = Z L1Zl2 = 100Ω

Câu 39: Đáp án D.
Ta có: F1 = −k( ∆l 0 + x1 ) ; F2 = −k(∆l 0 + A) ; F3 = −k(∆l 0 − A)
Suy

ra:

-A
-∆ℓ0

5A − x1
F1 + 2F2 + 7F3 = 0 ⇔ (∆l 0 + x1 ) + 2(∆l 0 + A) + 7(∆l 0 − A) = 0 ⇒ ∆l 0 =
10

Từ đồ thị ta có:
Thời gian đi từ M1 đến –A là: ∆t1 =

1 1
1
. = s (1)
2 12 24

1/12

Thời gian đi từ A đến M1 là:

M2

1
1
1

2∆t 2 = − ∆t1 = s ⇒ ∆t 2 = s (2)
12
24
48

1/12

M1

x1
A

A
5A − x1 9
=
A
Từ (1) và (2) suy ra góc AOM1 bằng π/3 ⇒ x1 = ⇒ ∆l 0 =
2
10
20
Suy ra tỉ số giữa thời gian lò xo bị giãn và thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là:

 ∆l 
π − arccos  0 ÷
 A  = 1,8456
.Đáp án D.
 ∆l 0 
arccos 
÷
 A 

Câu 40:
Giải:Khi xe đi trên đoạn đường có các rãnh, cứ gặp rãnh thì xe bị
vấp tạo ra một xung lực tác động mạnh lên giảm xóc. Thời gian
giữa 2 lần bị vấp là T = L/v (trong đó L là khoảng cách 2 rãnh, v
là vận tốc xe). Như vậy với vận tốc ổn định thì chu kì T ổn định,
tức là cứ một khoảng thời gian T xe chịu một lực do đó lực này
có vai trò như ngoại lực cưỡng bức tác dụng lên hệ dao động. Vậy
ta có tần sô ́ góc của xe trong 3 trường hợp lần lượt là ω bằng 10π
; 14π ; và 15π rad/s.
Mặt khác khi cộng hưởng tần sô ́ góc ngoại lực bàng tần sô ́ góc
riêng

A(cm)

5

Đồ thị
cộng hưởng

3,5
3

0

10π

(rad/s
14π 15π

15

R

R


k
200000
=
= 10 10 rad / s =10π rad/s.
m
200
Bây giơ ̀ ta vẽ đô ̀ thị biên đô ̣ dao động A theo tần sô ́ góc của ngoại lực ω (hình bên).
Ta co ́ : khi ω = 10π rad/s thì biên độ cực đại A =5cm =>
khi ω = 14π rad/s thì biên đô ̣ nhỏ hơn 5cm và lớn hơn 3cm. vậy A = 3,5cm. Đáp án A.

ω=

16



×