Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn toán thành phố hồ chí minh năm học 2017 2018(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.98 KB, 6 trang )


HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN:
Câu

Phần

Nội dung

Điểm

x  (x  1)(3x  2)
2

 x 2  3x 2  5x  2
a)
Câu
1
(2,0đ)

 2x 2  5x  2  0
9

1.0

1
2
Gọi chiều dài là x(m) và chiều rộng là y (m).
Điều kiện: 0 < y < x < 50
Theo đề bài ta lập được hệ phương trình:
 x  y  50
 x  30



(thỏa mãn điều kiện)

2x  5y  40
 y  20
Vậy chiều dài là 30m và chiều rộng là 20m.
Lập bảng giá trị:
x1  2; x 2 

b)

x
1
y  x2
4

1.0

–4

–2

0

2

4

4


1

0

1

4

(P) là parabol đi qua các điểm: (–4;4), (–2;1), (0; 0), (2; 1), (4; 4).
y

a)

0.75

4

Câu
2
(1,5đ)

2

1

-4

b)

-2


O

2

Vì (D) đi qua điểm C(6; 7) nên ta có:
3
 6  m  7  m  2
2
3
 (D) : y  x  2
2
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D):
1 2 3
x  x  2  x 2  6x  8  0
4
2
Giải được x1 = 4; x2 = 2

4

x

0.75


Với x1 = 4 thì y1 = 4
Với x2 = 2 thì y2 = 1
Vậy tọa độ giao điểm của (D) và (P) là (4; 4) và (2; 1).
Cách 1:


1)



14  6 3

5 3



88  44 3

22

A



3 1





3 1






3 1

 





3 1





3 1



2

14  6 3

5 3

14  6 3 5  3 
5  3 5  3 




3 1

 

3 1

Cách 2:
A



3 1

42 3

0.5



3 1  2

 4  2 3 14  6 3  
5 3

20  4 3
 42
5 3

Cách 1:
Đặt AH = x (m) (0 < x < 762)  BH = 762 – x (m). Ta có:

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, ta có:
h = x.tan60 h = (762 – x).tan40
h  x.tan 60 và h  (762  x).tan 4 0

 x.tan 60  (762  x).tan 40
 x.(tan 60  tan 40 )  762.tan 40

Câu
3
(1,5đ)

762.tan 40
tan 60  tan 40
762.tan 40
h
 tan 60  32(m)
0
0
tan 6  tan 4
Cách 2:
h
h
và BH 
Ta có: AH 
tan A
tan B
h
h
 AH  BH 


tan A tan B
1 
 1
 AB  h 


 tan A tan B 
1 
1 
 1
 1
 h  AB : 


 32(m)
  762 : 
0
0 
 tan A tan B 
 tan 6 tan 4 
Tính được:
h
h
AC 
 306(m) ; CB 
 459(m)
sin A
sin B
Thời gian An đi từ nhà đến trường là:
0,306 0, 459

t

 0,1(h)
4
19
 An đến trường vào khoảng 6 giờ 10 phút.
x

2a)

2b)

0.5

0.5


 = (2m – 1)2 – 4(m2 – 1) = 5 – 4m

a)

Phương trình có hai nghiệm phân biệt  m 

5
4

0.5

5
4

 x1  x 2  2m  1
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có: 
2
 x1 x 2  m  1
Theo đề bài:
2
 x1  x 2   x1  3x 2
Phương trình có nghiệm  m 

  x1  x 2   4x1x 2  x1  3x 2
2

Câu
4
(1,5đ)

  2m  1  4  m 2  1  x1  3x 2
2

b)

 x1  3x 2  5  4m

m 1

x

1

 x  x 2  2m  1

2
Ta có hệ phương trình:  1

 x1  3x 2  5  4m
 x  3(m  1)
 2
2
m  1 3(m  1)


 m2  1
2
2
 3  m 2  1  4  m 2  1

1.0

 m2  1  0
 m  1
Kết hợp với điều kiện  m  1 là giá trị cần tìm.
E
C

1
1

N

D
M


I
1 2

Câu
5
(3,5đ)

H

1

3
4

J

K

0.25
1

A

1

2

B


O

F


a)

b)

  900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Ta có: ADB
)
  900 (kề bù với ADB
 ADC
  ADC
  900
Tứ giác ACDH có AHC
 Tứ giác ACDH nội tiếp
1  H
1
Tứ giác ACDH nội tiếp  A
1  ABC
 (cùng phụ với góc ACB)
Mà A
1  ABC

H
Áp dụng hệ thức lượng vào  vuông AOC, có:
OA2 = OH.OC
 OB2 = OH.OC (vì OA = OB)

OB OH


OC OB
 chung ; OB  OH
 OHB và  OBC có: BOC
OC OB
 OBC (c.g.c)
  OHB
 OHB

1  H
2  H
3  H
 4   900 
Mà H

c)



 4  OBC
H
4  H
 1 do H
 1  ABC

 OBC  H

0.5


0.25

0.5



2  H
3
H
 HM là tia phân giác của góc BHD.
 HBD có HM là đường phân giác trong tại đỉnh H
Mà HC  HM
 HC là đường phân giác ngoài tại đỉnh H
Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác, có:
MD HD
CD HD



MB HB
CB HB
MD CD


 MD.BC  MB.CD
MB CB
Gọi N là giao điểm thứ hai của AH và (O).
 OAN cân tại O, có OH là đường cao
1  O

 2  ONC  OAC (c.g.c)
O
  OAC
  900
 ONC
(O) có K là trung điểm của dây BD khác đường kính
  900
 OK  BD  OKC
Do đó, 5 điểm A, C, N, K, O cùng thuộc đường tròn đường kính OC
Dễ chứng minh bài toán phụ: Nếu hai dây AB và CD của (O) cắt nhau
tại I thì IA.IB = IC.ID.

0.25

0.5

0.5


C

I

A

B
O

D


Áp dụng bài toán trên, ta có:
(O) có hai dây AN và BD cắt nhau tại M nên MA.MN = MB.MD
Đường tròn đường kính OC có hai dây AN và CK cắt nhau tại M nên
MA.MN = MC.MK
Do đó MB.MD = MC.MK.
(O) có hai dây AN và IJ cắt nhau tại M nên MA.MN = MI.MJ
 MI.MJ = MC.MK
MI MC
 1  J1
 MKJ  C


  MIC
MK MJ
1  E
 1  900  COE
 E
 1  J1
Mà C



d)



 Tứ giác EJKM nội tiếp
  EKM
  900
 EJM

Gọi F là giao điểm thứ hai của CO với (O)
  900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
 IJF
  1800
 EJF
 E, J, F thẳng hàng
 OC và EJ cắt nhau tại điểm F thuộc (O).
(Phần này tương tự phần c) đề Hồ Chí Minh năm học 2013 – 2014)

0.75



×